Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 24 năm học 2023-2024

HĐTN

BÀI : VUI CHƠI NGÀY TẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

- Thể hiện sự tự tin và năng khiếu qua thể hiện các tiết mục múa, hát.

- Thể hiện được sở thích, hứng thú khi tham gia một số trò chơi, biết tự điều khiển trò chơi

2. Năng lực

- Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức đánh giá hoạt động

- Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần kĩ luật, kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GVCN:

- Thành lập đội chơi, đội văn nghệ của lớp theo yêu cầu của nhà trường.

- Cùng HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ, trò chơi, hướng dẫn HS cách điều khiển trò chơi.

HS:

- Sưu tầm các trò chơi dân gian, năm được luật chơi của trò chơi mình yêu thích.

- Tập các tiết mục văn nghệ mà lớp lựa chọn, bài dân vũ, múa hát tập thể nhà trường qui định.

docx 60 trang Thu Thảo 21/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 24 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 24 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 24 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 24
 Từ ngày 26/02/2024 đến 01/03/2024
 Môn/phân ND điều chỉnh, 
Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy
 môn lồng ghép
 1 SHDC- SHDC - Vui chơi ngày Tết
 HĐTN
 Hai
 2 TV Cây bàng và lớp học HTQC (Tươi)
26/02/2024
 3 TV Cây bàng và lớp học
 4 Mĩ thuật Hoa, quả - Tiết 3
 1 GDTC Động tác phối hợp, động tác điều 
 hòa.
 2 Đạo đức Không tự ý lấy và sử dụng đồ của 
 Chiều
 người khác
 3 HĐTN Ứng xử khi được nhận quà Tết(Tiết 
 2)
 1 TV Bác trống trường (T1)
 Ba 2 TV Bác trống trường (T2)
27/02/2024 3 Âm nhạc Thưởng thức âm nhạc: Câu chuyện 
 về thanh phách.
 4 Toán Đơn vị đo độ dài
 1 T Anh
 2 TCTV Rẫy nhà em trồng cà phê (T1)
 Chiều 3 L. Viết Ôn: Bác trống trường.
 1 TV Bác trống trường (T3)
 2 TV Bác trống trường (T4)
 Tư
 3 Toán
28/02/2024 Thực hành ước lượng và đo độ dài 
 (T1)
 4 Tin học
 Chiều 1 TCTV Rẫy nhà em trồng cà phê (T2) 2 GDTC Ôn tập 7 động tác bài thể dục
 3 L. Toán Ôn: Đơn vị đo độ dài
 1 TV Giờ ra chơi
 2 TV Giờ ra chơi
 Năm
 3 Toán Thực hành ước lượng và đo độ dài HTQC (Tha)
29/02/2024 (T2)
 4 TNXH Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật 
 (T3)
 L. Viết Ôn: Giờ ra chơi
 T Anh
 Chiều L. Toán Ôn: Đo độ dài
 1 TV Ôn tập
 2 TV Ôn tập
 Sáu 3 TNXH Cơ thể em (T1)
01/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2024
 HĐTN
 BÀI : VUI CHƠI NGÀY TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 - Thể hiện sự tự tin và năng khiếu qua thể hiện các tiết mục múa, hát.
 - Thể hiện được sở thích, hứng thú khi tham gia một số trò chơi, biết tự điều 
khiển trò chơi
 2. Năng lực
 - Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức đánh giá hoạt động
 - Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo, tinh thần kĩ luật, kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GVCN: 
 - Thành lập đội chơi, đội văn nghệ của lớp theo yêu cầu của nhà trường.
 - Cùng HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ, trò chơi, hướng dẫn HS cách điều 
 khiển trò chơi.
 HS:
 - Sưu tầm các trò chơi dân gian, năm được luật chơi của trò chơi mình yêu thích.
 - Tập các tiết mục văn nghệ mà lớp lựa chọn, bài dân vũ, múa hát tập thể nhà 
trường qui định.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh 
 Cách tiến hành
 1. Chào cờ
 - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế 
 hoạch tuần mới.
 2. Khám phá 
 Biểu diễn văn nghệ
 Mục tiêu: HS hát các bài, múa về ngày 
 Tết. Cách tiến hành
- Lớp trực tuần lần lượt giới thiệu các tiết - HS lắng nghe
mục văn nghệ mà các lớp đã đăng kí.
- HS toàn trường tập trung, lắng nghe,
 quan sát và cổ vũ.
 3. Thực hành
 Tổ chức các trò chơi
 Mục tiêu: HS thể hiện được sự lễ phép 
 khi nhận quà.
 Cách tiến hành 
 - TPT bố trí địa điểm cho HS các lớp - HS tham gia.
 đều được tham gia chơi.
 - HS các lớp về địa điểm được phân 
 công và tổ chức trò chơi đã lựa chọn.
 - HS khối 1 chơi trò “Lịch sự khi nhận - HS tham gia chơi.
 quà”
 Đánh giá:
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ, trách - HS lắng nghe
 nhiệm của HS khi tham gia các hoạt 
 động.
 - Tuyên dương các lớp có tiết mục hay 
 được yêu thích.
 - Tuyên dương các lớp đã tổ chức các trò 
 chơi bổ ích cho nhiều bạn tham gia.
 - Tổ chức cho HS toàn trường chia sẻ 
 cảm xúc sau hoạt động.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu bài hát 
 và trò chơi về Tết cổ truyền của các dân 
 tộc Việt Nam.
 Cách tiến hành Hoạt động nối tiếp
 Các lớp sưu tầm thêm các trò chơi bổ - HS lắng nghe
 ích khác để tổ chức chơi trong các giờ 
 nghỉ giữa giờ hoặc trong các tiết sinh 
 hoạt tập thể.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 Tiếng Việt
 Bài 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Giúp HS: 
 1. Năng lực 
 Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; 
thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; 
quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để 
trường học.
 - Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc 
nhóm.
 3. Phẩm chất 
 - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy 
tính phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú trong 
học tập cho HS. Ôn lại bài cũ kết hợp 
quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài 
mới. Cách tiến hành
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại
nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó. 
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Tranh vẽ cây gì? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . 
b. Em thường thấy cây này ở đâu? Các HS khác có thể bổ sung nếu cáu 
 trả lời của các bạn chưa thấy đủ 
 hoặc có câu trả lời khác ...
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và 
lớp học.
2. Khám phá
Đọc
Mục tiêu 
- Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông 
qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng 
một bài thơ.
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc 
diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc từng dòng thơ. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một 
số tử ngữ có thể khó đối với HS (xoe, 
xanh mướt, quản, buổi, tưng bừng) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. 
- HS đọc từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ. 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 
lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ (tán lá: là cây tạo thành 
hình như cái thân (GV nên trình chiếu 
hình ảnh minh hoạ): xanh mướt; rất xanh và trông thích mắt, tưng bừng: nhộn 
nhịp, vui vẻ). 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc 
một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc cả bài thơ 
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng 
cùng vần với nhau
Mục tiêu
- HS nhận biết một số tiếng cùng vẩn với 
nhau ở cuối mỗi dòng thơ, củng cố kiến 
thức vể vẩn
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
cùng đọc lại bài thơ về tìm những tiếng bài thơ về tìm những tiếng cùng vần 
cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. với nhau ở cuối các dòng thơ. HS 
HS viết những tiếng tìm được vào vở. viết những tiếng tìm được vào vở.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết 
quả. GV và HS nhận xét, đánh giả.
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( giả - 
ra, bài – mai – lại, nắng - vắng, bừng - 
mừng)
 TIẾT 2
3. Thực hành
4. Trả lời câu hỏi
Mục tiêu
- HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi 
có liên quan đến nội dung bài thơ vừa 
đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm 
chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi: từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và 
 trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày 
 câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
 giá. 
a. Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế - Cây bàng trồng đã lâu năm (già), 
nào? nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra 
 /Như ô xanh mướt).
b. Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? - Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô 
 giáo giảng bài.
c. Thứ hai, lớp học như thế nào? - Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui 
 vẻ (tưng bừng).
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai 
khổ thơ đầu. 
5. Học thuộc lòng
Mục tiêu: HS học thuộc lòng khổ thơ 1, 
2 của bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai - Một HS đọc thành tiếng hai khổ 
khổ thơ đầu bằng cách xoá che cần một thơ đầu.
số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
khi xoá / che hết. HS nhớ và đọc thuộc ngữ bị xoá / che dần.
cả những từ ngữ bị xoá / che dần, Chú ý 
để lại những từ ngữ quan trọng cho đến 
khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ.
4. vận dụng – trải nghiệm
6. Trò chơi Ngôi trường mơ ước 
Nhìn hình nói tên sự vật
 Mục tiêu: mở rộng và tích cực hoả vốn 
tử theo chủ đề trường học.
Cách tiến hành
- Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh - HS nhìn hình ảnh để gọi tên không 
không gian trường học trên slide hoặc gian của trường học.
tranh vẽ. 
Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán 
nhanh và trúng nhiều nhất là thẳng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã 
dung đã học. học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS hay chưa hiểu, thích hay không 
về bài học. thích, cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào ) 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên hs.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.
 Thứ ba, ngày 27 tháng 02 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG ( Tiết 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: 
 1. Năng lực 
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn 
viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẩn eng và tiếng, từ ngữ có vần eng; hiểu và trả lời các 
câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài.
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học 
tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
 3. Phẩm chất
 - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia 
đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phương tiện dạy học - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù 
hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú trong 
học tập cho HS
 Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để 
tìm hiểu nội dung bài mới. 
Cách tiến hành
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại
nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó. 
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: hỏi. Các HS khác có thể bổ sung 
 nếu câu trả lời của các bạn chưa 
 đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
a. Em thấy những gì trong tranh? - HS trả lời.
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với 
tín nhất? 
Nó được dùng để làm gì? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống 
trường (Gợi ý: Trong tranh, thầy hiệu 
trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng 
sau thầy là phong chữ " Lễ khai giảng 
năm học 2020 - 2021 ". Phía dưới có HS 
dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ, ... Tuỳ 
theo ý kiến cá nhân, HS có thể nêu lên 
một hoặc một vài đồ vật mà các em cảm 
thấy quen thuộc và nói về chức năng của 
đồ vật đó. VD: trống trường - báo giờ 
học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ, ...
2. Khám phá
2. Đọc
Mục tiêu 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn 
viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẩn eng 
và tiếng, từ ngữ có vẩn eng
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ - HS luyện phát âm từ ngữ chứa 
ngữ chứa vẫn mới vần mới.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ 
chứa vần mới trong VB (reng reng).
+ GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng 
dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ 
reng reng HS đọc theo đồng thanh.
- HS đọc câu - HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số 
từ ngữ khó như: tiếng, dõng dạc, chuông 
điện, thỉnh thoảng, reng reng ... 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, 
(VD: Ngày khai trường/tiếng của tôi 
dõng dạc " tùng ... tùng ... tùng ... " / báo 
hiệu một năm học mới. Bây giờ có thêm 
anh chuông điện, / thỉnh thoảng cũng 
“reng ... reng” báo giờ học; Nhưng tôi 
vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu 
học trò. 
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ 
đầu đến bao giờ, đoạn 2: tiếp theo đến 
năm học mới, đoạn 3: phần còn lại )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu 
bóng màu nâu và có độ nhẵn, bóng báo 
hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến). 
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
- HS và GV đọc toàn VB - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp 
sang phần trả lời câu hỏi
 TIẾT 2 3. Thực hành
3. Trả lời câu hỏi
Mục tiêu
- HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến văn bản.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: VB và trả lời các câu hỏi.
a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, 
 nước da nâu bóng.
b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh - Hằng ngày, trống trường giúp học 
việc gì? sinh ra vào lớp đúng giờ.
c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu - Ngày khai trường, tiếng trống báo 
điều gì? hiệu một năm học mới đã đến. 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện 
một số nhóm trình bày câu trả lời của 
mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
GV và HS thống nhất câu trả lời. 
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu 
hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS 
(nếu cần )
4. Vận dụng trải nghiệm
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b 
ở mục 3
Mục tiêu
- HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết 
đúng nội dung câu hỏi.
Cách tiến hành
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS làm việc nhóm (có thể đọc lại 
b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu về bức tranh minh hoạ và câu trả 
trả lời vào vở. (Hằng ngày, trống trường lời cho từng câu hỏi.
giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.)
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV vở.
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
.
 Toán
 ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước
hoặc đơn vị đo cm).
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 2. Năng lực
 - Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số 
đo của vật.
 - Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
 - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội 
phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
 3. Phẩm chất 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: 
 - Bộ đồ đùng học Toán 1
 - Thước kẻ có vạch chia cm. - Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp 
với điều kiện từng trường.
 - HS: Đồ dùng học toán 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học tập 
cho HS.
Cách tiến hành 
- Trò chơi: “Đoán ý đồng đội”
 - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
- GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật 
 cùng chơi. 
trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các 
dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như - HS tham gia.
bút, thước, gôm........
- GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết 
phải thực hiện như thế nào?
- GV giới thiệu tựa bài.
2. Khám phá 
Xăng-ti-met
Mục tiêu: Qua hoạt động thực hành đo, 
HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật 
theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua 
ước lượng, so sánh độ dài của các vật 
trong thực tế.
HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình 
bày KQ trước lớp trong.
HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp 
đôi hay theo nhóm. Cách tiến hành
- GV giới thiệu để HS nhận biết được - HS quan sát 
thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, 
đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài 
khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết 
tắt 1 xăng-ti-mét là 1cm (1cm đọc là một 
xăng-ti-mét).
- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chì) 
 - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt
 GV.
một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch 
cuối của bút chỉ ứng với số nào của
thước, đó là số đo độ dài của bút chì).
3. Thực hành 
Mục tiêu
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết 
phân tích, so sánh độ dài các vật theo số 
đo của vật. Phát triển tư duy qua ước 
lượng, so sánh độ dài của các vật trong 
thực tế.
- HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình 
bày KQ trước lớp trong.
Cách tiến hành 
Bài 1 Bài 1: Bạn nào đặt thước đúng? 
- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chì của - Bạn Nam đặt thước đúng.
ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát 
thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó 
xác định được ai đặt thước đo đúng.
+ Ai đặt thước sai?
+ Bút chì dài mấy xăng – ti – mét?
Lưu ý:
- Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để 
HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của
ba bạn.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo 
 - HS nhắc lại cách đo.
đúng giống như bạn Nam.
Bài 2: HS nêu yêu cầu
 Bài 2: Đo độ dài mỗi cây bút.
- GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm 
 - Bạn Mai, bạn Việt
bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút 
 - Bút chì 6cm.
như yêu cầu trong bài tập. 
 - Bút mực dài 8cm.
a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám - Bút màu dài 4cm.
phá, HS biết đùng thước có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực 
và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong - HS tập đo đặt thước lại giống bạn 
mỗi ô tương ứng. Nam. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so b. Bút mực dài nhất.
sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, 
 - Bút màu ngắn nhất.
bút ngắn nhất.
 Bài 3:
Bài 3: HS nêu yêu cầu
 - HS thực hành theo nhóm. Ba bạn 
- GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp.
 thay phiên nhau đo. Một bạn làm 
- HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật thư kí kiểm tra lại kết quả làm của 
(dài khoảng bao nhiêu cm). nhóm.
- Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước - HS tự thảo luận nhận xét trong 
có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). nhóm.
Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số 
đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi 
ô.
Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo 
khác, phù hợp với điều kiện của trưởng 
lớp, xung quanh các em.
 - HS ghi số ước lượng trong bảng.
 - HS cùng nhau đo kiểm tra lại các 
 vật dụng trong nhóm 4.
Bài 4: Bài 4: 
- Trò chơi: “Hoa tay”
HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy 
để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu
xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). 
 - HS thực hành
Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu.
 - Băng giấy màu đỏ: 6 cm
Băng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; - Băng giấy màu xanh: 9cm.
Băng giấy màu v - Băng giấy màu vàng dài 4cm.
4. Vận dụng –trải nghiệm
Mục tiêu: HS thực hiện theo yêu cầu của 
GV.
Cách tiến hành
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 CHIỀU
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM
 BÀI 34: RẪY NHÀ EM TRỒNG CÀ PHÊ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được tên một vài loại cây quen thuộc, gần gũi được trồng trên nương rẫy.
 - Sử dụng được mẫu câu: Rẫy nhà em trồng cà phê. Nhà em trồng cà phê để bán, để 
thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số loại cây được trồng trên nương rẫy. 
 - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản và thực hiện theo yêu : nói số tương 
ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng.
 - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các loại cây được trồng trên nương rẫy nhà em và lợi 
ích của chúng.
 - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ 
lẫn b - v
 2. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng 
phấn để làm bài tập nghe.
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Mở đầu
Mục tiêu
- Tạo không khí thoải mái khi vào bài 
học.
Cách tiến hành
- GV cho HS hát - HS hát 
- GV giới thiệu và nói tên bài 34: Rẫy - HS đọc tên bài.
nhà em trồng cà phê
2. Hình thành kiến thức mới
* Nói về các loại cây trông trên nương 
rẫy
Mục tiêu: Nói được tên một vài loại cây 
quen thuộc, gần gũi được trồng trên nương 
rẫy. Sử dụng được mẫu câu: Rẫy nhà em 
trồng cà phê. Nhà em trồng cà phê để bán, 
để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số 
loại cây được trồng trên nương rẫy.
Cách tiến hành
Học nói từ và mẫu câu
Học nói từ
- GV đặt câu hỏi: Nương nhà em trồng cây - HS trả lời: ngô, sắn, cà phê, lúa...
gì? Nhiều HS kể tên cây trồng trên nương 
nhà mình.
- GV đưa hình ảnh từng loại cây cho HS - HS làm việc nhóm cặp đôi vừa chỉ hình 
quan sát hoặc HS nhìn tranh trong sách và trong sách vừa nói tên các loại cây được 
nói tên cây đó. trồng trên nương rẫy trong hình.
- GV dạy HS nói tên các loại cây trong - Cả lớp đồng thanh nói tên các loại cây 
tranh: ngô, sắn, cà phê, lúa. được trồng trên nương rẫy trên bảng hoặc 
 trong sách.
Nếu có hình trên bảng, GV chỉ cho HS nói. * Chú ý:
- Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các loại 
cây được trồng trên nương rẫy thì cho HS 
lên bảng, chỉ hình, nói tên các loại cây đó.
- Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói được 
tên các loại cây trong tranh thì GV hướng 
dẫn các em nói từng từ. Nếu số HS chưa 
nói được ít thì GV cho những HS đó ngồi 
thành nhóm để dạy các em nói.
Học nói mẫu câu
- GV làm mẫu:
- GV chỉ vào hình, nói mẫu câu: Rẫy nhà - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu HS 
em trồng cà phê. Nhà em trồng cà phê để nói hoặc phát âm chưa đúng, GV hướng 
bán. dẫn các em sửa lỗi phát âm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS nói câu mẫu theo cặp, một bạn nói, 
 một bạn nghe, rồi đổi vai. Nếu bạn nói 
 chưa tốt, bạn kia sẽ giúp bạn.
- GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân):
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Mỗi HS chọn một cây để thực hành nói 
 mẫu câu.
 - Ví dụ: Rẫy nhà em trồng lúa. Nhà em 
 trồng lúa để lấy gạo ăn.
 - HS nói mẫu câu với cây mình chọn trước 
 lớp theo hình thức nối tiếp.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp 
với người thân về các loại cây thường 
trồng trên nương gẫy.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx