Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 25 năm học 2023-2024
HĐTN
BÀI: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Thể hiện tiếng của một số con vật, phương tiện giao thông gần gũi, thân quen (gà trống gáy, chó sủa, mèo kêu, chim hót, tàu hỏa, ô tô…).
- Biết cách chơi một số trò chơi phù hợp với lứa tuổi.
- Rèn kỹ năng thiết kế tổ chức trò chơi, kỹ năng làm quản trò, đánh giá hoạt động.
2. Phẩm chất
Tuân thủ các luật chơi và làm việc theo nhóm, giáo dục tinh thần trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Một số trò chơi sinh hoạt cộng đồng như: vỗ cái tay lên đi, úm ba la bùm bùm, tung tăng múa ca, tìm chỗ, làm quen, âm thanh đồng quê, nhịp mưa rơi, chanh chua cua kẹp,…
- Hướng dẫn một số HS tập làm quản trò
HS:
Sưu tầm các trò chơi, tập làm quản trò để hướng dẫn các bạn chơi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 25 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 25 Từ ngày 04/03/2024 đến 08/03/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC - Trò chơi sinh hoạt cộng HĐTN đồng Hai 2 TV Rửa tay trước khi ăn (T1) 04/03/2024 3 TV Rửa tay trước khi ăn (T2) HTQC 4 Mĩ thuật Hoa, quả - Tiết 4 1 GDTC Làm quen với bóng Chiều 2 Đạo đức Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất 3 HĐTN Hàng xóm nhà em ( T1) 1 TV Rửa tay trước khi ăn (T3) Ba 2 TV Rửa tay trước khi ăn (T4) 05/03/2024 3 Âm nhạc Hát: Gà gáy. Nghe nhạc: Bài hát Lí cây bông 4 Toán Luyện tập chung 1 T Anh Chiều 2 TCTV Đàn gà con (T1) 3 L. Viết Ôn: Rửa tay trước khi ăn 1 TV Lời chào (T1) 2 TV Lời chào (T2) Tư 06/03/2024 3 Toán Luyện tập chung 4 Tin học 1 TCTV Đàn gà con (T2) Chiều 2 GDTC Ôn tập đánh giá giữa học kỳ II. 3 L. Toán Ôn tập Năm 1 TV Khi mẹ vắng nhà (T1) 07/03/2024 2 TV Khi mẹ vắng nhà (T2) 3 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số 4 TNXH Cơ thể em (T2) L. Viết Ôn: Khi mẹ vắng nhà T Anh Chiều L. Toán Ôn: Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số 1 TV Khi mẹ vắng nhà (T3) 2 TV Khi mẹ vắng nhà (T4) Sáu 3 TNXH Cơ thể em (T3) 08/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 04 tháng 03 năm 2024 HĐTN BÀI: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Thể hiện tiếng của một số con vật, phương tiện giao thông gần gũi, thân quen (gà trống gáy, chó sủa, mèo kêu, chim hót, tàu hỏa, ô tô). - Biết cách chơi một số trò chơi phù hợp với lứa tuổi. - Rèn kỹ năng thiết kế tổ chức trò chơi, kỹ năng làm quản trò, đánh giá hoạt động. 2. Phẩm chất Tuân thủ các luật chơi và làm việc theo nhóm, giáo dục tinh thần trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động - Một số trò chơi sinh hoạt cộng đồng như: vỗ cái tay lên đi, úm ba la bùm bùm, tung tăng múa ca, tìm chỗ, làm quen, âm thanh đồng quê, nhịp mưa rơi, chanh chua cua kẹp, - Hướng dẫn một số HS tập làm quản trò HS: Sưu tầm các trò chơi, tập làm quản trò để hướng dẫn các bạn chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú trong học tập cho HS. Cách tiến hành - Cho cả lớp hát - Hát - GV kiểm tra HS tham dự - GV nhận xét. 2. Thực hành Tổ chức trò chơi sinh hoạt cộng đồng Mục tiêu: Biết cách chơi một số trò chơi phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: * Trò chơi “Âm thanh đồng quê” - Quản trò phân công các đội tham - Cả lớp chú ý nghe phân công gia chơi thực hiện các nhiệm vụ nhiệm vụ. khác nhau. + Đội 1: Giả tiếng gà gáy ò ó o, tiếng mèo kêu meo meo, tiếng chó sủa gâu gâu. + Đội 2: Giả tiếng chim chích chòe hót, chích chòe chích chòe, tiếng còi xe bim bim bim bim bim, tiếng tàu hỏa chạy tu tu, xình xịch, tuxình xịch. - Quản trò chỉ vào đội nào thì đội đó - HS lắng nghe thực hiện. - Quản trò có thể chỉ vào nhiều đội - HS thực hiện khác nhau. - Khi quản trò giơ cả hai tay lên thì cả lớp thực hiện. * Trò chơi “Nhịp mưa rơi” - Người quản trò đưa tay dưới thắt - HS lắng nghe lưng – mưa nhỏ, người chơi vỗ tay - Cả lớp cùng thực hiện. nhẹ. Người quản trò đưa tay lên cao dần – mưa to dần, người chơi vỗ tay to và nhanh dần. - Người quản trò vẫy tay sang trái, - HS chú ý lắng nghe phải – vừa mưa vừa gió, người chơi phải tạo âm thanh” ù ù” làm gió. - Người quản trò hất tay lên trời, - HS trả lời cá nhân nhảy cao lên – có sấm chớp, người chơi phải hô to “đùng đoàng” đồng thời nhảy lên. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Hoạt động tiếp nối Mục tiêu: Biết vận dụng các trò chơi vào các tiết học, tiết sinh hoạt Cách tiến hành: - GV yêu cầu lớp vận dụng trò chơi vào các tiết sinh hoạt lớp, sao nhi đồng - Dặn HS tham gia các trò chơi sinh hoạt cộng đồng tại nơi mình sinh sống. - Chú ý giữ an toàn khi chơi. * Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ, trách nhiệm của HS khi tham gia các trò chơi, tuyên dương quản trò đã điều khiển tốt trò chơi. - Mời HS chia sẻ ý kiến qua các câu hỏi. + Em thích tham gia các trò chơi sinh hoạt cộng đồng không? + Hãy kể tên một số trò chơi sinh hoạt cộng đồng khác mà em biết? - Về nhà tiếp tục chơi các trò chơi mà em biết cùng các bạn gần nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt ĐIỀU EM CẦN BIẾT Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (HTQC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mểm máy tính phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Vì sao các bạn phải rửa tay? b. Em thường rửa tay khi nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi. lời, sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước Các HS khác có thể bổ sung nểu câu khi đi ăn. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV tổ chức cho học sinh thi rửa tay đúng - Học sinh thực hành chơi trò chơi cách. Rửa tay đúng cách. - GV nhận xét. 2. Khám phá Đọc Mục tiêu - Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. - HS đọc câu. Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, nước sạch. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn (VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. vào nhau (dùng cử chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh. + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành Trả lời câu hỏi Mục tiêu HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB liên quan đến văn bản. và trả lời các câu hỏi. Cách tiến hành - Vì trùng đi vào cơ thể con người - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm qua thức ăn. hiểu VB và trả lời các câu hỏi: - Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng tay đúng cách trước khi ăn. cách nào? - Cần rửa tay theo 6 bước theo quy b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì? định. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát và hướng dẫn. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 Mục tiêu - HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết - HS viết câu trả lời vào vở đúng nội dung câu hỏi. (Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn). Cách tiến hành - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2024 Tiếng Việt ĐIỀU EM CẦN BIẾT Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mểm máy tính phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi khi - HS hát vui tham gia học Cách tiến hành HS hát vui 2. Thực hành Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở Mục tiêu - Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để - HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh. ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. - Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh Mục tiêu - HS hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn để nói về các tranh. Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS trình bày kết quả nói theo sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh. (tranh 1: nhúng nước, xát xà dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. phòng lên hai bàn tay tranh 2: chà - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. xát các kẽ ngón tay, tranh 3: rửa - HS và GV nhận xét. sạch tay dưới vòi hước, tranh 4: lau Nghe viết khô tay bằng khăn ) Mục tiêu Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. Cách tiến hành - GV đọc to cả hai câu (Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.) đúng cách. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn. + Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bệnh, trước, xả, nước, sạch, GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Để phòng - HS viết bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa Mục tiêu - HS điền tr/ch; r/d hay gi thay cho bông hoa, củng cố quy tắc chính tả g/gh. Cách tiến hành - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu - HS làm việc nhóm đôi để tìm cầu. GV nêu nhiệm vụ. những chữ phù hợp. - Yc một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống đó cả lớp đọc đồng thanh một số của từ ngữ được ghi trên bảng ). lần. Trò chơi: Em làm bác sĩ Mục tiêu Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. Cách tiến hành - Mục đích của trò chơi: Thông qua việc - HS tham gia trò chơi nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Cách thức: Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS (số nhóm tuỳ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp) Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân. Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh. - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em: 1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh) 2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách) 3. Cảm, sốt (do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh) Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: HS nêu lại yêu cầu bài đã học. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại. dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về (hiểu hay chưa hiểu, thích hay bài học. không thích, cụ thể ở những nội - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. dung hay hoạt động nào.) IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. Toán Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực - Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. Cách tiến hành - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia - HS thực hành đo. xăng- ti -mét để đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút,). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc - HS trình bày. của mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 2. Thực hành - luyện tập Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? Mục tiêu - Gọi đúng tên đồ vật trước khi so sánh. - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, Cách tiến hành - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tranh. tẩy, cái ghim. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng - HS lắng nghe. thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét. a. Bút chì dài hơn bút sáp. - GV nhận xét, kết luận b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. a. Bút chì dài hơn bút sáp. - HS nhận xét. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. - HS lắng nghe. Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nhất? nào thấp nhất? Mục tiêu: So sánh cao hơn - thấp hơn Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. + Bạn nào cao nhất? - HS trả lời: Bạn Nam + Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Bạn Mi - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao Thước hay bút chì dài hơn? hơn? Thước hay bút chì dài hơn? Mục tiêu: Thực hành giải quyết được các vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? - HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn. + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? - HS trả lời: Hươu cao cổ + Con nào cao hơn? - HS trả lời: Ngựa + Con nào thấp hơn? - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? - HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ. - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt ngang nên không so sánh trực - HS lắng nghe. tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? - HS trả lời: Thước kẻ dài hơn + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - HS trả lời: Thước kẻ dài hơn bút - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. chì. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, - HS lắng nghe. quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật Mục tiêu: Thực hành giải quyết được các Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS lắng nghe. + Trong tranh có những đồ vật nào? - HS quan sát tranh. - HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, điện thoại. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ - HS lắng nghe. vật. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì dài 8cm + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. + Điện thoại dài 10cm. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? Mục tiêu: Thực hành giải quyết được các vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu - Hợp tác giao tiếp khi tham gia trò chơi Cách tiến hành - GV gọi bất kỳ 10 HS -YC HS còn lại so sánh xem bạn nào cao nhất, lần lượt đến bạn thấp nhất - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa - HS lắng nghe. chú ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 35: ĐÀN GÀ CON (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đọc thơ kết hợp nhìn hình để nới được tên của một số con vật nuôi. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về các con vật nuôi và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng - Trả lời 1 - 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài thơ. - Thấy hứng thú khi đọc bài thơ và thuộc được một khổ thơ hoặc bài thơ về con vật nuôi. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 35: - HS đọc tên bài. Đàn gà con. 2. Hình thành kiến thức mới * Nói tên các con vật mà em biết. Mục tiêu: Nghe đọc thơ kết hợp nhìn hình để nới được tên của một số con vật nuôi. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về các con vật nuôi và hiểu nhiệm vụ cần làm : nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng Cách tiến hành a) Ôn luyện nói từ - GV cho HS quan sát tranh trong sách - HS nối tiếp nhau nói từ chỉ các con vật và nói tên các con vật trong tranh. Nối trong tranh: con trâu, con chó, con bò, tiếp nhau mỗi HS nói tên một con vật. con vịt, con gà... Nếu có hình trên bảng, GV chỉ hình cho HS nói. - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, vừa chỉ - GV lắng nghe phát âm của HS để hình trong sách vừa nói tên các con vật hướng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ nuôi trong hình. ràng. - Cả lớp đồng thanh nói tên các con vật - Nếu có hình trên bảng, GV chỉ cho HS nuôi trên bảng hoặc trong sách (con trâu, nói. con chó, con bò, con vịt, con gà...). - Trò chơi: Đố bạn tôi là ai? - GV đọc khổ thơ 1 (từ 2-3 lần) chậm - Nhiều HS nói tên con vật. rãi, rõ ràng cho HS quan sát khẩu hình: - HS lắng nghe Đầu đội chiếc mũ đỏ - HS đọc nối tiếp theo dòng thơ. - HS lắng nghe. Chân đi đôi giày vàng - HS đọc thuộc câu thơ Cất cao giọng gáy vang + Đầu đội chiếc mũ đỏ .................................... Giục trời mau mau sáng. Giục trời mau mau sáng. - Tiếp tục thực hiện như trên với khổ - HS: đọc thuộc bài thơ thơ 2: Con gì có cánh Con gì có cánh ........................ Đêm về đẻ trứng Mà lại biết bơi - HS đọc thuộc bài thơ Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? b) Ôn luyện nói mẫu câu - Trò chơi: HS chơi trò chuyền bóng. Quả - GV chỉ vào hình con vịt đang bơi dưới bóng chuyền đến bạn nào bạn ấy sẽ nói ao trên bảng và hỏi: Con vịt đang làm theo mẫu câu về một con vật trong tranh. gì? Nhiều HS trả lời. Nếu HS trả lời không thành câu như đang bơi / bắt cá... thì GV sửa cho HS. - HS nói mẫu câu theo nhóm cặp đôi, 1 - GV nói mẫu câu. bạn chỉ hình, 1 bạn nói mẫu câu rồi đổi vai. Nếu bạn nói chưa tốt, bạn còn lại sẽ Ví dụ: giúp bạn sửa lỗi. + Đây là con vịt. Con vịt đang bơi dưới - Nhiều cặp HS nối tiếp nhau nói mẫu ao. câu trước lớp. + Đây là con gà mái. Con gà mái đang bới rơm để nhặt thóc. + Đây là con mèo. Con mèo đang nằm trên đống rơm. Hoạt động 3. Luyện nghe - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nói về nội dung mỗi tranh bằng 1- 2 câu ngắn, nhắc lại cho HS nghe từ 2 - - HS lắng nghe 3 lần. HS nghe và nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án ra bảng. GV nói không theo thứ tự các tranh. Ví dụ: + Cục tác! Cục tác! Tôi vừa đẻ quả trứng hồng. Tôi là số mấy? + Tôi mang hai gùi quả to trên lưng đi đến chợ. Tôi là số mấy? + Tôi đang chơi bóng với chị. Tôi là số mấy? - Sau mỗi câu hỏi, GV gọi nhiều HS nói đáp án của mình. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen ngợi, biểu dương HS.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx