Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024

HĐTN

BÀI: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Năng lực

- Thể hiện tình cảm với cô, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ sống quanh em.

- Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ và khả năng ưnghs dụng kiến thức mĩ thuật,…vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ như: cắm hoa, làm thiệp,…

- Rèn kỹ năng lập kế hoạch, hợp tác, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động

2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Cho HS làm thiệp; xé dán; hoặc vẽ tranh

Địa điểm : Lớp học

* HS: Giấy, giấy màu, màu vẽ.

docx 54 trang Thu Thảo 21/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 26
 Từ ngày 11/03/2024 đến 15/03/2024
 Môn/phân ND điều chỉnh, 
Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy
 môn lồng ghép
 1 SHDC- SHDC - Chào mừng Ngày Quốc Tế 
 HĐTN Phụ Nữ 8/3
 Hai
 2 TV Nếu không may bị lạc (T1)
11/03/2024
 3 TV Nếu không may bị lạc (T2)
 4 Mĩ thuật CĐ 8: Người thân của em ( T1)
 1 GDTC Làm quen với bóng (T2)
 2 Đạo đức Biết nhận lỗi
 Chiều 3 HĐTN Hàng xóm nhà em( T2)
 1 TV Nếu không may bị lạc (T3)
 Ba 2 TV Nếu không may bị lạc (T4)
12/03/2024 3 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Gà gáy – Nghe nhạc: 
 Học hát: Lý cây bông
 4 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số 
 có một chữ số (Tiết 2)
 1 T Anh
 2 TCTV Cú mèo và dế mèn (T1)
 Chiều 3 L. Viết Ôn: Nếu không may bị lạc
 1 TV Đèn giao thông (T1) ATGT
 2 TV Đèn giao thông (T2) ATGT
 Tư
13/03/2024 3 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số ( Tiết 1)
 4 Tin học
 1 TCTV Cú mèo và dế mèn (T2)
 Chiều
 2 GDTC Làm quen với bóng (T3) 3 L. Toán Ôn: Phép cộng số có hai chữ số với 
 số có hai chữ số
 1 TV Đèn giao thông (T3)
 2 TV
 Năm Đèn giao thông (T4)
14/03/2024 3 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số (Tiết 2)
 4 TNXH Các giác quan của cơ thể (T1)
 L. Viết Ôn: Đèn giao thông
 T Anh
 Chiều L. Toán Ôn: Phép cộng số có hai chữ số với 
 số có hai chữ số
 1 TV Ôn tập 
 2 TV Ôn tập
 Sáu 3 TNXH Các giác quan của cơ thể (T2)
15/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2024
 HĐTN
 BÀI: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Năng lực
 - Thể hiện tình cảm với cô, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ 
sống quanh em.
 - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ và khả năng ưnghs dụng kiến thức 
mĩ thuật,vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ như: cắm hoa, 
làm thiệp,
 - Rèn kỹ năng lập kế hoạch, hợp tác, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh, 
đánh giá kết quả hoạt động
 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * GV: Cho HS làm thiệp; xé dán; hoặc vẽ tranh 
 Địa điểm : Lớp học
 * HS: Giấy, giấy màu, màu vẽ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú 
 học tập cho HS.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát ngắn - HS hát
 - GV kiểm tra HS tham dự - HS lắng nghe
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá
 Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
Mục tiêu: HS tham gia các tiết mục 
văn nghệ chào mừng Ngày Quốc tế 
Phụ nữ 8/3.
Cách tiến hành
- HS điều khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe
- Dẫn chương trình giới thiệu các - HS thực hiện
tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày 
Quốc tế Phụ nữ 8/3.
3. Thực hành
Mục tiêu: HS thi làm thiệp chúc 
mừng 8/3.
Cách tiến hành
* Bước 1: Tuyên bố lý do thể lệ 
- Nội dung chủ đề: Chào mừng - Cả lớp cùng thực hiện.
Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
- Hình thức: thi xé dán, làm thiệp, 
 - HS đứng thành vòng tròn lắng 
- Thời gian 1 tiết
 nghe.
 - Công bố giám khảo
* Bước 2: Triển khai hội thi “Đôi 
bàn tay khéo”
- Hướng dẫn HS chuẩn bị nguyên, - HS thực hành chơi 
vật liệu để thi. 
- Sauk hi HS làm xong hướng dẫn - HS thực hiện
HS trung bày sản phẩm. 
4. Vận dụng – Trải nghiệm
 Hội thi “Trò chơi dân gian”
Mục tiêu: HS tham gia trò chơi “ 
Kết bạn”.Tạo không khí vui chơi, 
hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành
 Trò chơi “ Kết bạn”.
 - GV nêu luật chơi khi quản trò hô “ 
 Kết bạn”, tất cả cùng hỏi “ Kết 
 mấy?”. Quản trò hô kết 3 hoặc kết 4 
 nếu bạn nào thừa ra là mất lượt.
 - Cho HS chơi thử theo hướng dẫn 
 của GV sau đó chơi thật.
 Hoạt động nối tiếp:
 - GV cùng HS trưng bày sản phẩm ở 
 lớp.
 - Tiếp tục rèn luyện “ Đôi bàn tay 
 khéo léo”
 * Đánh giá:
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ của 
 HS khi tham gia các trò chơi, tuyên 
 dương quản trò đã điều khiển trò 
 chơi tốt.
 - Khen ngợi các em HS ã tích cực 
 thể hiện lời ca, tiếng hat chào mừng 
 Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
 - Mời một số em có lời chúc tốt đẹp - HS chúc cá nhân
 đến những người phụ nữ nơi em 
 sống.
 - GV nhận xét.
 - Về nhà tiếp tục chơi các trò chơi 
 mà em biết cùng các bạn gần nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
..
 Tiếng Việt
 Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (T1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự 
ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn 
trực tiếp lời nhân vật: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: 
quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được 
quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời 
cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và 
viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó 
đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề 
đơn giản và đặt câu hỏi. 
 2. Phẩm chất 
 - Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm 
chất: 
 - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bài giảng điện tử
 - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Tạo không khí hứng khởi trước bài 
học.
Cách tiến hành
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại
nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó. 
 Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy 
khóc?
b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn 
nhỏ, em sẽ làm gì? 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các 
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời 
của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả 
lời khác. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không 
may bị lạc.
2. Khám phá
Đọc 
Mục tiêu 
- Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn 
và đơn giản 
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. 
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ 
có vần mới trong bài đọc
(ngoảnh lại) 
+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và 
hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu vần - HS đọc từ 
oanh và từ ngoảnh lại, HS đọc theo 
đồng thanh. 
+ Một số (2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, 
sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số 
lần, HS đọc câu. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc từng câu.
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có 
thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, 
suýt, hướng, đường) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc câu.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em 
đi công viên; Nam cứ mải mê xe, hết 
chỗ này đến chỗ khác. 
- HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: 
từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn 
lại) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS đọc nối tiếp đoạn.
lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài. (đông như hội rất nhiều 
người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập 
trung cao vào việc xem đến mức không 
còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại 
quay đầu nhìn về phía sau lưng mình; 
suýt (khóc): gần khóc. 
+ HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV - HS đọc đoạn theo nhóm.
đọc toàn VB. 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - HS đọc toàn bài.
+ GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi .
 TIẾT 2
3. Thực hành
Trả lời câu hỏi 
Mục tiêu
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến VB 
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để 
tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. 
a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu? - Bố Cho Nam và em đi chơi ở công 
 viên.
b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em - Khi vào cổng, bố dặn hai anh em 
Nam thế nào? Nam nếu không may bị lạc thì nhớ đi 
 ra cổng có lá cờ.
c. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? - Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng 
 tấm biển chỉ đường để đi ra cổng. 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và 
lời cho từng câu hỏi. GV đọc từng câu trả lời từng câu hỏi.
hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình 
bày câu trả lời của mình, Các nhóm 
khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a 
ở mục 3 
Mục tiêu 
- Viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc.
Cách tiến hành
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS viết câu trả lời vào vở.
hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng một 
lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS 
viết câu trả lời vào vở. ( Bố cho Nam và - Bố cho Nam và em đi chơi ở công 
em đi chơi ở công viên.) viên.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV vở.
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
4. Vân dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh đọc bài và trả lời 
câu hỏi
Cách tiến hành
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc
của bài
- GD học sinh qua bài. - Học sinh lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (T3 + 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 
 1. Năng lực 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự 
ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: 
quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời 
cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và 
viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó 
đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề 
đơn giản và đặt câu hỏi. 
 2. Phẩm chất
 Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm 
chất: 
 - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. GV: Bài giảng điện tử
 2. HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hào hứng cho học sinh 
Cách tiến hành 
- Cho học sinh hát - HS hát
- Giáo viên giới thiệu vào bài
2. Thực hành
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và 
viết cầu vào vở
Mục tiêu 
- Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và 
viết cầu vào vở
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện phù hợp và hoàn thiện câu.
câu. 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm 
trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, 
(Uyên không hoảng hốt khi bị lạc) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh 
vào vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số.
6. Quan sát tranh và kế lại câu 
chuyện khi mẹ vầng nhà 
Mục tiêu 
- Quan sát tranh và kế lại câu chuyện 
khi mẹ vầng nhà
Cách tiến hành
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS 
quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và 
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo trao đổi trong nhóm theo nội dung 
nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã tranh, có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV 
gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết gọi một số HS trình bày kết quả nói 
quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét 
 theo tranh.
GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do 
không được đi theo người lạ, về cách 
nhận diện những người có thể tin 
tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an, 
nhân viên bảo vệ, ... để giúp HS củng 
cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc.
 TIẾT 4
Nghe viết
Mục tiêu 
- Nghe- viết chính xác một đoạn văn 
ngắn .
Cách tiến hành
- GV đọc to cả đoạn văn. (Nam bị lạc 
khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn, 
Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và 
em.)
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết.
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái - HS viết
đầu câu và tên riêng của Nam, kết thúc 
câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, điểm. 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, 
cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính 
tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
Những câu dài cần đọc theo từng cụm 
từ (Nam bị lạc khi đi chơi công viên. 
Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn 
gặp lại bố và em.) Mỗi cụm từ và câu 
ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của 
HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS 
rả soát lỗi. 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông 
hoa
Mục tiêu 
- Biết chọn chữ phù hợp thay cho bông 
hoa
Cách tiến hành
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ 
cần tìm có thể có ở trong loài hoặc 
ngoài bài. 
- HS nêu những từ ngữ tìm được, GV - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc 
viết những từ ngữ này lên bảng. thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các 
 vần im, iên, ep, êp.
 - HS làm việc theo nhóm để tìm 
 đường về nhà thỏ. 
 - HS điển và nối các từ ngữ tạo thành 
 đường về nhà của thỏ.
9. Trò chơi: Em làm bác sĩ 
Mục tiêu 
- Chơi trò chơi: Em làm bác sĩ
Cách tiến hành
- GV giải thích nội dung trò chơi Tìm 
đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi 
nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của 
thỏ. Để về được nhà của mình, thỏ con 
phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi 
có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế 
đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết 
được thông tin đó thì phải điền r/d 
hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà 
thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ 
chứa gì. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ 
trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và 
tô màu cho ngôi nhà của thỏ. 
- GV gọi đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả. 
- GV và HS thống nhất phương án phù 
hợp.
3. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh nêu được các nội 
dung vừa học
Cách tiến hành
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội 
dung đã học GV tóm tắt lại những nội 
dung chính 
 - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS 
 chưa hiểu, thích hay không thích, cụ 
về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, 
 thể ở những nội dung hay hoạt động 
động viên HS.
 nào)
IV. Điều chỉnh sau bài học
.
 Toán
 BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép cộng cần tính).
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số 
(không nhớ).
 - Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số 
có hai chữ số với số có hai chữ số.
 - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, 
toán thực tế,
 - Thông qua tất cả các hoạt động học HS phát triển năng lực: tự chủ 
tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất
 Thông qua tất cả các hoạt động học, bồi dưỡng cho học sinh phẩm 
chất: 
 - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái : Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. GV: Bài giảng điện tử
 2. HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Tạo không khí hứng khởi trước bài 
học. Cách tiến hành
 GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện 
đặt tính rồi tính 3 phép tính cộng: - 3 HS lên bảng làm.
42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 42 + 5 = 47
 36 + 3 = 39
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. 54 + 5 = 59
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 
bạn. - Cả lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe. 
2. Thực hành
Mục tiêu 
- Thực hiện được phép cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số (không 
nhớ).
- Giải được các bài toán tình huống 
thực tế liên quan tới phép cộng số có 
hai chữ số với số có hai chữ số.
Cách tiến hành
Bài 1: 
- GV đọc nội dung bài 1. Bài 1: Tìm số thích hợp(theo mẫu)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - HS lắng nghe.
 - 3 HS lên bảng làm.
 42 + 4 73 + 6 34 + 5 
 42 73 34 
 + + +
 4 6 5 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1.
 46 79 39 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 
bạn. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
Bài 2: Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận làm bài vào phiếu.
làm bài 2 vào phiếu bài tập.
- Gọi 3 nhóm gắn phiếu bài tập lên 
bảng. 12 + 3 15 + 1 16
 22 55
 25
 23 + 2 + 1 26
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
 40 + 2 + 4
- GV nhận xét. 42 46
Bài 3: Bài 3: 
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV đặt câu hỏi: 25 + 3 = 28
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được 
bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em 
 - Đại diện 3 nhóm lên bảng gắn phiếu, 
dùng phép tính gì?
 trình bày kết quả
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
 - HS nhận xét.
25 + 3 = 28
 - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét bài làm của 
HS.
Bài 4: Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm. - HS trả lời: Phép tính cộng
- GV đọc to từng lựa chọn. 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu - HS viết phép tính vào vở. cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên - HS lắng nghe.
lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú 
ếch con?
 - HS đọc đề bài.
- GV làm tương tự với B, C.
 - HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án 
B. - HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B.
3. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh ciết vận dụng cách 
cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số 
để thực hiện trò chơi
Cách tiến hành
Bài 5: Bài 5:
- GV nêu yêu cầu bài 5. 40 + 2 = 42
- GV tổ chức bài này thành một trò 
chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm 
 52 + 3 = 55
tìm các phép cộng đúng có một số 
hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở 
hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên - HS lắng nghe.
dương những em học tốt, nhắc nhở các - HS lắng nghe, tham gia chơi.
em chưa chú ý
 40 + 2 = 42
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 
 52 + 3 = 55
Phép cộng số có hai chữ số với số có 
hai chữ số. - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 CHIỀU
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM
 BÀI 36: CÚ MÈO VÀ DẾ MÈN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Học sinh nhớ và nói được tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, 
nhớ được nội dung câu chuyện.
 - Học thuộc được mẫu câu: Các cháu hãy về nhà nghỉ đi!
 - Học sinh hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện
 - Một số học sinh khá có thể kể được câu chuyện theo tranh
 - Học sinh biết yêu quý bảo vệ các động vật sống trong rừng.
 2. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu 
số). Bảng phấn để làm bài tập nghe.
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu
- Tạo không khí thoải mái cho học 
sinh khi vào tiết học. - HS hát
Cách tiến hành - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- GV cho hát
- GV giới thiệu bài: Cú mèo và dế 
mèn.
2. Hình thành kiến thức mới
* HS nghe GV kể chuyện
Mục tiêu: Học sinh nhớ và nói được 
tên truyện, tên các nhân vật trong 
truyện, nhớ được nội dung câu 
chuyện.
- Học thuộc được mẫu câu: Các cháu 
hãy về nhà nghỉ đi!
 - HS lắng nghe Cách tiến hành
- GV kể chuyện lần 1: kể chậm rãi, 
diễn cảm vừa chỉ tranh. 
 Cú Mèo và Dế Mèn
1. Ở một khu rừng nọ, có 2 anh em 
nhà Cú Mèo sống với nhau trong 1 
hốc cây. Trong đám cỏ xanh gần đó 
có một cái hang nhỏ. Đó là nhà của 
Dế Mèn.
2. Hai anh em Cú mèo có nhiệm vụ 
gác đêm còn Dế mèn thì hát ru mọi 
người ngủ. Khi mọi vật đã ngủ yên thì 
Dế mèn cũng ngủ say sưa.
3. Buổi sáng, ông mặt trời thức dậy 
đầu tiên. Ông vén màn mây nhìn 
xuống cười với 2 anh em Cú Mèo và 
nói:
- Các cháu đã vất vả suốt đếm rồi. 
Hãy về nhà nghỉ đi.
Dế mèn cũng thức dậy, bò ra khỏi 
hang tươi cười với 2 anh em Cú Mèo 
và nói:
- Các bạn đã vất vả suốt đêm rồi. Hãy 
về nhà nghỉ đi.
Hai anh em Cú Mèo đáp:
- Cảm ơn ông mặt trời! cảm ơn bạn 
Dế Mèn! Chúng tôi về nhà ngủ đây.
Thế rồi, hai anh em Cú Mèo trở về 
hang, ngủ say sưa. Trong giấc ngủ 
của hai anh em Cú Mèo có giọng hát 
du dương của Dế Mèn, Có mùi hương 
của hoa và cái nhìn âu yếm của ông 
Mặt trời.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi:
- Cô vừa kể cho các bạn nghe câu - Cú mèo và dế mèn 
chuyện tên là gì?
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp làm - HS quan sát tranh và lắng nghe.
động tác, trình chiếu tranh cho HS 
hiểu nghĩa.
* HS học nội dung câu chuyện - GV kể lại câu chuyện và đặt câu hỏi - HS lắng nghe câu chuyện và trả lời 
cho HS trả lời: câu hỏi:
- GV nhận xét. + Hai anh em cú mèo sống ở đâu? – 
 Hốc cây
 + Cú mèo phải làm gì? – Gác đêm
 + Buổi sáng ông mặt trời nói gì? – 
 Các cháu hãy về nhà nghỉ đi!
 + Cú mèo nói gì? – Cảm ơn ông mặt 
 trời!
 - HS lắng nghe.
 - HS hoạt động nhóm kể chuyện theo 
 tranh.
 - Các nhóm đại diện thi kể chuyện 
 theo tranh.
 - Một vài HS kể lại câu chuyện.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn HS về nhà kể chuyện cho 
người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp.
IV. Điều chỉnh sau bài học
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Tiếng Việt
 ÔN: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS đọc được bài “Nếu không may bị lạc”.
 - Viết một câu phù hợp với tranh.
 - Điền vào chỗ trống.
 - Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
 II. ĐỒ DÙNG
 - Vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx