Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024
HĐTN
BÀI: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Thể hiện tình cảm với cô, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ sống quanh em.
- Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ và khả năng ưnghs dụng kiến thức mĩ thuật,…vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ như: cắm hoa, làm thiệp,…
- Rèn kỹ năng lập kế hoạch, hợp tác, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV: Cho HS làm thiệp; xé dán; hoặc vẽ tranh
Địa điểm : Lớp học
* HS: Giấy, giấy màu, màu vẽ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 26 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 26 Từ ngày 11/03/2024 đến 15/03/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC - Chào mừng Ngày Quốc Tế HĐTN Phụ Nữ 8/3 Hai 2 TV Nếu không may bị lạc (T1) 11/03/2024 3 TV Nếu không may bị lạc (T2) 4 Mĩ thuật CĐ 8: Người thân của em ( T1) 1 GDTC Làm quen với bóng (T2) 2 Đạo đức Biết nhận lỗi Chiều 3 HĐTN Hàng xóm nhà em( T2) 1 TV Nếu không may bị lạc (T3) Ba 2 TV Nếu không may bị lạc (T4) 12/03/2024 3 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Gà gáy – Nghe nhạc: Học hát: Lý cây bông 4 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (Tiết 2) 1 T Anh 2 TCTV Cú mèo và dế mèn (T1) Chiều 3 L. Viết Ôn: Nếu không may bị lạc 1 TV Đèn giao thông (T1) ATGT 2 TV Đèn giao thông (T2) ATGT Tư 13/03/2024 3 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số ( Tiết 1) 4 Tin học 1 TCTV Cú mèo và dế mèn (T2) Chiều 2 GDTC Làm quen với bóng (T3) 3 L. Toán Ôn: Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số 1 TV Đèn giao thông (T3) 2 TV Năm Đèn giao thông (T4) 14/03/2024 3 Toán Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (Tiết 2) 4 TNXH Các giác quan của cơ thể (T1) L. Viết Ôn: Đèn giao thông T Anh Chiều L. Toán Ôn: Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số 1 TV Ôn tập 2 TV Ôn tập Sáu 3 TNXH Các giác quan của cơ thể (T2) 15/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2024 HĐTN BÀI: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Thể hiện tình cảm với cô, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ sống quanh em. - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ và khả năng ưnghs dụng kiến thức mĩ thuật,vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ như: cắm hoa, làm thiệp, - Rèn kỹ năng lập kế hoạch, hợp tác, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: Cho HS làm thiệp; xé dán; hoặc vẽ tranh Địa điểm : Lớp học * HS: Giấy, giấy màu, màu vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - Cho HS hát ngắn - HS hát - GV kiểm tra HS tham dự - HS lắng nghe - GV nhận xét. 2. Khám phá Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. Mục tiêu: HS tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. Cách tiến hành - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe - Dẫn chương trình giới thiệu các - HS thực hiện tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Thực hành Mục tiêu: HS thi làm thiệp chúc mừng 8/3. Cách tiến hành * Bước 1: Tuyên bố lý do thể lệ - Nội dung chủ đề: Chào mừng - Cả lớp cùng thực hiện. Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Hình thức: thi xé dán, làm thiệp, - HS đứng thành vòng tròn lắng - Thời gian 1 tiết nghe. - Công bố giám khảo * Bước 2: Triển khai hội thi “Đôi bàn tay khéo” - Hướng dẫn HS chuẩn bị nguyên, - HS thực hành chơi vật liệu để thi. - Sauk hi HS làm xong hướng dẫn - HS thực hiện HS trung bày sản phẩm. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Hội thi “Trò chơi dân gian” Mục tiêu: HS tham gia trò chơi “ Kết bạn”.Tạo không khí vui chơi, hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành Trò chơi “ Kết bạn”. - GV nêu luật chơi khi quản trò hô “ Kết bạn”, tất cả cùng hỏi “ Kết mấy?”. Quản trò hô kết 3 hoặc kết 4 nếu bạn nào thừa ra là mất lượt. - Cho HS chơi thử theo hướng dẫn của GV sau đó chơi thật. Hoạt động nối tiếp: - GV cùng HS trưng bày sản phẩm ở lớp. - Tiếp tục rèn luyện “ Đôi bàn tay khéo léo” * Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia các trò chơi, tuyên dương quản trò đã điều khiển trò chơi tốt. - Khen ngợi các em HS ã tích cực thể hiện lời ca, tiếng hat chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Mời một số em có lời chúc tốt đẹp - HS chúc cá nhân đến những người phụ nữ nơi em sống. - GV nhận xét. - Về nhà tiếp tục chơi các trò chơi mà em biết cùng các bạn gần nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học .. Tiếng Việt Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (T1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Phẩm chất - Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí hứng khởi trước bài học. Cách tiến hành - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc. 2. Khám phá Đọc Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn - HS lắng nghe. HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. + HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc (ngoảnh lại) + GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu vần - HS đọc từ oanh và từ ngoảnh lại, HS đọc theo đồng thanh. + Một số (2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần, HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc từng câu. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng, đường) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc câu. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên; Nam cứ mải mê xe, hết chỗ này đến chỗ khác. - HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS đọc nối tiếp đoạn. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. (đông như hội rất nhiều người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình; suýt (khóc): gần khóc. + HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV - HS đọc đoạn theo nhóm. đọc toàn VB. +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - HS đọc toàn bài. + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Thực hành Trả lời câu hỏi Mục tiêu - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu? - Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên. b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em - Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào? Nam nếu không may bị lạc thì nhớ đi ra cổng có lá cờ. c. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? - Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng - HS làm việc nhóm (có thể đọc to câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và lời cho từng câu hỏi. GV đọc từng câu trả lời từng câu hỏi. hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 Mục tiêu - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS viết câu trả lời vào vở. hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Bố cho Nam và - Bố cho Nam và em đi chơi ở công em đi chơi ở công viên.) viên. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, - HS quan sát và viết câu trả lời vào đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV vở. kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vân dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi Cách tiến hành - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc của bài - GD học sinh qua bài. - Học sinh lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2024 Tiếng Việt Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (T3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Phẩm chất Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hào hứng cho học sinh Cách tiến hành - Cho học sinh hát - HS hát - Giáo viên giới thiệu vào bài 2. Thực hành 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở Mục tiêu - Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện phù hợp và hoàn thiện câu. câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, (Uyên không hoảng hốt khi bị lạc) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số. 6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà Mục tiêu - Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và sát tranh và trao đổi trong nhóm theo trao đổi trong nhóm theo nội dung nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã tranh, có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết gọi một số HS trình bày kết quả nói quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét theo tranh. GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ, về cách nhận diện những người có thể tin tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an, nhân viên bảo vệ, ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 Nghe viết Mục tiêu - Nghe- viết chính xác một đoạn văn ngắn . Cách tiến hành - GV đọc to cả đoạn văn. (Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái - HS viết đầu câu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, điểm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em.) Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa Mục tiêu - Biết chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bài. - HS nêu những từ ngữ tìm được, GV - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc viết những từ ngữ này lên bảng. thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần im, iên, ep, êp. - HS làm việc theo nhóm để tìm đường về nhà thỏ. - HS điển và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ. 9. Trò chơi: Em làm bác sĩ Mục tiêu - Chơi trò chơi: Em làm bác sĩ Cách tiến hành - GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điền r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gì. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh nêu được các nội dung vừa học Cách tiến hành - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS chưa hiểu, thích hay không thích, cụ về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, thể ở những nội dung hay hoạt động động viên HS. nào) IV. Điều chỉnh sau bài học . Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành phép cộng cần tính). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). - Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế, - Thông qua tất cả các hoạt động học HS phát triển năng lực: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất Thông qua tất cả các hoạt động học, bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái : Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí hứng khởi trước bài học. Cách tiến hành GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính 3 phép tính cộng: - 3 HS lên bảng làm. 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 42 + 5 = 47 36 + 3 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. 54 + 5 = 59 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - Cả lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Thực hành Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Cách tiến hành Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. Bài 1: Tìm số thích hợp(theo mẫu) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - HS lắng nghe. - 3 HS lên bảng làm. 42 + 4 73 + 6 34 + 5 42 73 34 + + + 4 6 5 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. 46 79 39 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận làm bài vào phiếu. làm bài 2 vào phiếu bài tập. - Gọi 3 nhóm gắn phiếu bài tập lên bảng. 12 + 3 15 + 1 16 22 55 25 23 + 2 + 1 26 - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. 40 + 2 + 4 - GV nhận xét. 42 46 Bài 3: Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV đặt câu hỏi: 25 + 3 = 28 + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em - Đại diện 3 nhóm lên bảng gắn phiếu, dùng phép tính gì? trình bày kết quả - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. - HS nhận xét. 25 + 3 = 28 - HS lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. Bài 4: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. - HS trả lời: Phép tính cộng - GV đọc to từng lựa chọn. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu - HS viết phép tính vào vở. cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên - HS lắng nghe. lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - HS đọc đề bài. - GV làm tương tự với B, C. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. - HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh ciết vận dụng cách cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số để thực hiện trò chơi Cách tiến hành Bài 5: Bài 5: - GV nêu yêu cầu bài 5. 40 + 2 = 42 - GV tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm 52 + 3 = 55 tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. - GV nhận xét, kết luận. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên - HS lắng nghe. dương những em học tốt, nhắc nhở các - HS lắng nghe, tham gia chơi. em chưa chú ý 40 + 2 = 42 - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 52 + 3 = 55 Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 36: CÚ MÈO VÀ DẾ MÈN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh nhớ và nói được tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, nhớ được nội dung câu chuyện. - Học thuộc được mẫu câu: Các cháu hãy về nhà nghỉ đi! - Học sinh hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện - Một số học sinh khá có thể kể được câu chuyện theo tranh - Học sinh biết yêu quý bảo vệ các động vật sống trong rừng. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí thoải mái cho học sinh khi vào tiết học. - HS hát Cách tiến hành - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - GV cho hát - GV giới thiệu bài: Cú mèo và dế mèn. 2. Hình thành kiến thức mới * HS nghe GV kể chuyện Mục tiêu: Học sinh nhớ và nói được tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, nhớ được nội dung câu chuyện. - Học thuộc được mẫu câu: Các cháu hãy về nhà nghỉ đi! - HS lắng nghe Cách tiến hành - GV kể chuyện lần 1: kể chậm rãi, diễn cảm vừa chỉ tranh. Cú Mèo và Dế Mèn 1. Ở một khu rừng nọ, có 2 anh em nhà Cú Mèo sống với nhau trong 1 hốc cây. Trong đám cỏ xanh gần đó có một cái hang nhỏ. Đó là nhà của Dế Mèn. 2. Hai anh em Cú mèo có nhiệm vụ gác đêm còn Dế mèn thì hát ru mọi người ngủ. Khi mọi vật đã ngủ yên thì Dế mèn cũng ngủ say sưa. 3. Buổi sáng, ông mặt trời thức dậy đầu tiên. Ông vén màn mây nhìn xuống cười với 2 anh em Cú Mèo và nói: - Các cháu đã vất vả suốt đếm rồi. Hãy về nhà nghỉ đi. Dế mèn cũng thức dậy, bò ra khỏi hang tươi cười với 2 anh em Cú Mèo và nói: - Các bạn đã vất vả suốt đêm rồi. Hãy về nhà nghỉ đi. Hai anh em Cú Mèo đáp: - Cảm ơn ông mặt trời! cảm ơn bạn Dế Mèn! Chúng tôi về nhà ngủ đây. Thế rồi, hai anh em Cú Mèo trở về hang, ngủ say sưa. Trong giấc ngủ của hai anh em Cú Mèo có giọng hát du dương của Dế Mèn, Có mùi hương của hoa và cái nhìn âu yếm của ông Mặt trời. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: - Cô vừa kể cho các bạn nghe câu - Cú mèo và dế mèn chuyện tên là gì? - GV kể chuyện lần 2 kết hợp làm - HS quan sát tranh và lắng nghe. động tác, trình chiếu tranh cho HS hiểu nghĩa. * HS học nội dung câu chuyện - GV kể lại câu chuyện và đặt câu hỏi - HS lắng nghe câu chuyện và trả lời cho HS trả lời: câu hỏi: - GV nhận xét. + Hai anh em cú mèo sống ở đâu? – Hốc cây + Cú mèo phải làm gì? – Gác đêm + Buổi sáng ông mặt trời nói gì? – Các cháu hãy về nhà nghỉ đi! + Cú mèo nói gì? – Cảm ơn ông mặt trời! - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm kể chuyện theo tranh. - Các nhóm đại diện thi kể chuyện theo tranh. - Một vài HS kể lại câu chuyện. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp. IV. Điều chỉnh sau bài học .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS đọc được bài “Nếu không may bị lạc”. - Viết một câu phù hợp với tranh. - Điền vào chỗ trống. - Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx