Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024
HĐTN
BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Phát huy tinh thần tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình yêu lao động.trách nhiệm cộng đồng, thúc đẩy sự tích cực tham gia các hoạt động mang lại lợp ích xã hội.
- Tăng cường sự chia sẻ, tương trợ lẫn nhau của các em đội viên, thiếu nhi giữa các lớp
2. Phẩm chất
Đóng góp kinh phí thực hiện công trình măng non cấp quận/huyện, cấp tỉnh/ thành phốvà cùng thiếu nhi cả nước tham gia đóng góp kinh phí xây dựng công trình măng non cấp Trung ương giúp đỡ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GVTPT:
Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu với BGH nhà trườngtổ chức triển khai thực hiện phong trào tại liên đội..
HS:
Thông báo với gia đình về hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực hoạt động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 27 Từ ngày 18/03/2024 đến 22/03/2024 ND điều Môn/phân Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy chỉnh, lồng môn ghép 1 SHDC- SHDC - Em làm kế hoạch nhỏ HĐTN Hai 2 TV Kiến và chim bồ câu 18/03/2024 3 TV Kiến và chim bồ câu 4 Mĩ thuật CĐ 8: Người thân của em ( T2) 1 GDTC Làm quen với bóng (T3) 2 Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa HKII Chiều 3 HĐTN Em tham gia các hoạt động xã hội ( Tiết 1) 1 TV Kiến và chim bồ câu Ba 2 TV Kiến và chim bồ câu 19/03/2024 3 Âm nhạc Hát: Cây Gia đình. Đọc nhạc: Hát cùng Đô - Rê - Mi - Pha - Son 4 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số(T1) 1 T Anh 2 TCTV Xe máy chạy rất nhanh (T1) Chiều 3 L. Viết Ôn: Kiến và chim bồ câu 1 TV Câu chuyện của rễ 2 TV Câu chuyện của rễ Tư 3 Toán 20/03/2024 Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số(T2) 4 Tin học Chiều 1 TCTV Xe máy chạy rất nhanh (T2) 2 GDTC Động tác di chuyển không bóng.. (T1) 3 L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số 1 TV Câu hỏi của sói 2 TV Câu hỏi của sói Năm 3 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có 21/03/2024 một chữ số(T3) 4 TNXH Các giác quan của cơ thể (T3) L. Viết Ôn: Câu hỏi của sói T Anh Chiều L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số 1 TV Câu hỏi của sói 2 TV Câu hỏi của sói Sáu 3 TNXH Ăn uống hằng ngày (T1) 22/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế GDĐP SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 HĐTN BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Phát huy tinh thần tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình yêu lao động.trách nhiệm cộng đồng, thúc đẩy sự tích cực tham gia các hoạt động mang lại lợp ích xã hội. - Tăng cường sự chia sẻ, tương trợ lẫn nhau của các em đội viên, thiếu nhi giữa các lớp 2. Phẩm chất Đóng góp kinh phí thực hiện công trình măng non cấp quận/huyện, cấp tỉnh/ thành phốvà cùng thiếu nhi cả nước tham gia đóng góp kinh phí xây dựng công trình măng non cấp Trung ương giúp đỡ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GVTPT: Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu với BGH nhà trườngtổ chức triển khai thực hiện phong trào tại liên đội.. HS: Thông báo với gia đình về hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ, tuyên bố lí do. Mục tiêu: Tạo thói quen trong học tập cho HS. Cách tiến hành - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS điều khiển lễ chào cờ. - TPT hoặc BGH phổ biến kế hoạch tuần. - HS lắng nghe. 2. Thực hành Phong trào em làm kế hoạch nhỏ Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập cho HS. Cách tiến hành B1: Văn nghệ chào mừng - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề” - HS toàn trường chú ý lắng Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”. nghe và cổ vũ động viên. B2: Phát động phong trào Mục tiêu: HS biết thu gom và phân loại các loại phế liệu đi tiêu thụ để làm kế hoạch nhỏ. Cách tiến hành “ Em làm kế hoạch nhỏ” - HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa - HS tham gia. của phong trào “ Em làm ké hoạch nhỏ.” - TPT nêu nội dung và hình thức thực hiện phong trào. + Thực hiện theo hình thức truyền thống: - Thu gom giấy vụn, các loại phế liệu đưa đi - HS tham gia thực hiện. tiêu thụ để gây quỹ hoạt động Đội, đóng góp xây dựng công trình măng non tại các cơ sở Đội + Đối với các loại giấy phế liệu: - Các chi đội vận động đội viên thu nhặt giấy - HS lắng nghe và tham gia vụn trong quá trình làm vệ sinh trường lớp, tích thực hiện. lũy sách báo, giấy bìa cat – tông đã qua sử dụng hằng ngày để tham gia phong trào. Các chi đội cần tổ chức thu gom trong thời gian nhất định, bảo đảm phòng chống cháy, nổ không làm ảnh hưởng đến cảnh quan vệ sinh môi ttường. + Đối với hình thức thu gom ve chai: - Các chi đội phát động đến HS toàn trường - HS lắng nghe Liên đội thu gom, quyên góp vỏ hộp, vỏ lon. + Mức vận động thu nộp: Đối với thu gom giấy phế liệu: Tối thiểu 2 kg/HS; đối với thu gom vỏ lon, vỏ hộp: Tối thiểu 2 vỏ lon hoặc vỏ hôp/ HS. + Thời gian thực hiện: 2 tuần. - TPT mời HS chia sẻ dự kiến kế hoạch nhỏ của - HS lắng nghe em. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: HS biết “Em làm kế hoạch nhỏ có ý nghĩa gì? Cách tiến hành - GV nhận xét tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của các lớp. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc qua lễ phát - HS lắng nghe và thực hiện động theo cau hỏi: Phong trào “Em làm kế hoạch nhỏ có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia phong trào. Hoạt động nối tiếp - Sau khi kết thúc thời hạn quyên góp TPT và GVCN thống kê số tiền thu được từ phong trào “Em làm kế hoạch nhỏ”, sau đó công bố tổng số tiền thu được từ phong trào đến các chi đội. - Chi đội chữ thập đỏ, TPT liên hệ các điểm tặng quà, lên kế hoạch tặng quà. BGH duyệt kế hoạch triển khai. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng việt Bài: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (T 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS: 1. Phẩm chất - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. 2. Năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết, viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, láp tốp, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm về hành động của những người trong về hành động của những người trong tranh. tranh. - Những người trong tranh đang làm gì? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. - GV đưa ra những gợi ý để HS trả lời câu Các HS khác có thể bổ sung nểu câu hỏi. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu. - Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản, Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó. 2. Khám phá Mục tiêu - Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. Cách tiến hành Đọc - GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá/thả xuống nước; Ngay lập tức,/nó bò đến cắn vào chân anh ta.) HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: Một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài, (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó: nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghề săn bắt thủ rừng và chim) + HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV đọc toàn VB. +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Trả lời câu hỏi: Mục tiêu - HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? - Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến. b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn. c. Em học được điều gì từ cầu chuyện này? - Câu trả lời mở, VD: Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn, ... - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB số nhóm trình bày câu trả lời của mình. và trả lời câu hỏi Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 Mục tiêu - HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS nhắc lại câu trả lời và viết vào b có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả vở. lời vào vở. Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào cản anh ta. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; - Kiến bò đến chỗ người thợ săn và đặt dấu chấm đúng vị trí. cắn vào chân anh ta. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở Mục tiêu - Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm có thể đọc to chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình từng câu hỏi, cùng nhau trao đổi về bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu bức tranh minh hoạ và câu trả lời hoàn chỉnh. a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho cho từng câu hỏi câu đố. a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện giải cho câu đố. cảm động. b. Ông kể cho em nghe một câu - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào chuyện cảm động. vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS quan sát và viết câu trả lời vào HS. vở. 6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu. Mục tiêu - HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ trong SGK. GV gợi ý cho HS có thể chia phù hợp và hoàn thiện câu. nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: - HS quan sát các bức tranh trong + Kiến gặp nạn SGK. + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn. + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc - Các nhóm cùng xây dựng nội dung số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm đó. nghe câu chuyện đó. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, đánh giá. GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) IV. Điều chỉnh sau bài học Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt Bài : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Phẩm chất - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. 2. Năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết, viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, lap top, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - Cho HS hát ngắn - HS cả lớp lắng nghe và hát theo - GV chuyển ý 2. Thực hành Nghe viết Mục tiêu - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. Cách tiến hành - GV đọc to cả đoạn văn. (Nghe tiếng kêu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc đúng cách. lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.) GV lưu ý HS một số tiếng dễ viết sai chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng, Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: tiếng, kiến, nhanh, xuống, nước. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. / Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. lỗi Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt Mục tiêu - Củng cố vần ăn, ăng, oat, oăt Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng bài. HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc chứa các vần ăn, ăng, oat, oăt. thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn, ăng, oat, oăt. - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 3. Vận dụng – Trải nghiệm Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao? Mục tiêu - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. nội dung tranh, có dùng các từ + Em nhìn thấy gì trong tranh? ngữ đã gợi ý. + Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn? + Vì sao em nghĩ như vậy? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. Các nội dung nói theo tranh có thể là: + Trả lời cho câu hỏi: Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn (không yêu loài vật: phá hoại môi trường thiên nhiên ) + Trả lời cho câu hỏi: Vì sao em nghĩ như vậy? (Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... ) HS và GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Năng lực - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Que tính, mô hình - HS: Đồ dùng học toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tâp và ôn lại nội dung đã học ở tiết trước. Cách tiến hành - 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép - HS thực hiện. Lớp nhận xét, bổ tính trên bảng. Lớp làm bảng con. sung. + HS 1: 73 - 3 73 - 3 66 - 5 + HS 2: 66 - 5 _ 73 _ 66 - GV nhận xét. 3 5 70 61 2. Khám phá Mục tiêu: Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) Cách tiến hành Bài toán a) - GV nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi - HS theo dõi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 5 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trả lời: 76 - 5 hiện phép tính gì? - 76 – 5 là phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV hướng dẫn HS đặt tính. - HS theo dõi. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực 76 - 5 hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng _ 76 đơn vị) 5 - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 71 32 = ? - GV nhận xét. - HS trả lời: 76 – 5 = 71 - HS theo dõi. Bài toán b) - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS theo dõi. biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: - HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Mẹ có 34 quả táo, mẹ biếu bà 4 quả. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính - HS trả lời: 34 – 4 gì? - HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. 34 - 4 34 - GV nhận xét. _ - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 4 30 - HS theo dõi - HS trả lời: 34 – 4 = 30 3. Thực hành Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế Cách tiến hành Bài 1: Tính: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi từ hàng đơn vị. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. _ 19 _ 35 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sữa 4 2 chữa trên bảng lớp. 15 33 66 93 78 _ _ _ 1 3 5 65 90 73 Bài 2: Đặt tính và tính. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. - HS tự thực hiện vào vở. 18 – 5 46 – 4 75 – 3 99 – 9 18 46 75 99 - GV nhận xét. chú ý cách đặt tính thẳng _ _ _ _ cột. 5 4 3 9 - Nhận xét một số vở 13 42 72 90 Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS theo dõi, sửa sai. kết quả phép tính ở mỗi xe. - Gọi nhóm trình bày. 47 - 2 73 - GV nhận xét. 56 - 6 45 78 - 5 50 - HS theo dõi. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Bài 4: Bài 4: Mục tiêu: Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) Cách tiến hành - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc: Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu xe buýt? + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: + Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu xe buýt? - Để tìm được số xe buýt còn lại, ta làm - HS trả lời: 29 – 5 phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 29 – 5 = 24 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 29 – 5 = 24 - Nhận xét, sữa chữa - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Xem bài giờ sau. IV. Điều chỉnh sau bài học CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: EM THAM GIA GIAO THÔNG BÀI 37: XE MÁY CHẠY RẤT NHANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên và một số đặc điểm của một số phương tiện giao thông quen thuộc. - Sử dụng được mẫu câu Đây là xe máy. Xe máy chạy rất nhanh. Để thực hiện hỏi - đáp cùng bạn về các phương tiện giao thông. - Nghe – hiểu nội dung của 1, 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi về các phương tiện giao thông. - Luyện nghe và phát âm tương đối để phân biệt các âm tiết khác nhau về âm đầu dễ lẫn: v -d 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực: - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 37: Xe - HS đọc tên bài. máy chạy rất nhanh. 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về các loại xe mà em biết. Mục tiêu: Nói được tên và một số đặc điểm của một số phương tiện giao thông quen thuộc. Sử dụng được mẫu câu Đây là xe máy. Xe máy chạy rất nhanh. Để thực hiện hỏi – đáp cùng bạn về các phương tiện giao thông. Cách tiến hành - GV cho hs quan sát tranh nói về những người trong tranh. Học nói từ và mẫu câu * Học nói từ - GV đặt câu hỏi: Nhà em có xe gì? Nhiều - HS trả lời: ô tô khách, ô tô tải, xe HS kể tên các loại xe nhà mình có. đạp, xe máy, máy bay. - GV dạy HS nói tên các phương tiện giao - HS quan sát tranh trong sách và nói tên thông trong tranh: ô tô khách, ô tô tải, xe các phương tiện giao thông: ô tô khách, ô tô tải, xe đạp, xe máy, máy bay đạp, xe máy, máy bay. - Một vài HS nói tên các phương tiện giao * Chú ý: thông trong tranh. GV lắng nghe phát âm - Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói của HS để hướng dẫn nếu các em phát âm được tên các phương tiện giao thông trong chưa rõ ràng. tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng - HS làm việc theo nhóm cặp đôi: một bạn từ. Nếu có ít HS chưa nói được thì GV chỉ hình, một bạn nói tên phương tiện cho những HS đó ngồi thành nhóm để dạy giao thông, rồi đổi vai. các em nói. - Cả lớp đồng thanh nói tên các phương - Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các tiện giao thông trên bảng hoặc trong sách. phương tiện giao thông khác thì cho HS lên bảng, chỉ hình, nói tên các phương tiện đó. * Học nói mẫu câu - GV làm mẫu: + GV chỉ vào hình xe máy trong tranh và - HS nói câu: Đây là tàu hỏa. Tàu hỏa nói mẫu câu: Đây là xe máy. Xe máy chạy chạy rất nhanh. rất nhanh. GV nói lại mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và quan sát khẩu hình. - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): - HS nói nối tiếp mẫu câu với phương tiện - Một vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu giao thông tự chọn trước lớp. HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn chỉ hình, một bạn nói, rồi đổi vai. Nếu bạn nói chưa tốt, bạn kia sẽ giúp bạn. - Mỗi HS chọn một phương tiện giao thông để thực hành nói mẫu câu. Ví dụ: Đây là tàu hoả. Tàu hỏa chạy rất nhanh. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe và thực hiện. với người thân về các phương tiện giao thông. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp. IV. Điều chỉnh sau bài học ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Điền vào chỗ trống âu hay au, ay hay ai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát - GV kiểm tra đồ dùng học tập của - HS để lên bàn. HS - GV nhận xét 2. Thực hành 1. GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu. 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết viết lại câu lại câu. a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ - Cho học sinh lên làm câu. - Lớp làm vào vở Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau. b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay. - GV nhận xét. - HS đọc và viết vào vở. 2. GV nêu yêu cầu bài: 2. Điền vào chỗ trống - GV yêu cầu HS đọc và điền vào chỗ a. âu hay au? trống . - Những chú chim bồ câu đang bay a. âu hay au? lượn trên bầu trời. b. ay hay ai? b. ay hay ai? - Cho 2 học sinh len làm bảng lớn, Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn. lớp làm bảng con - HS đọc cá nhân. - GV theo dõi nhận xét. - Học sinh lên bảng điền, lớp làm vào vở 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV gọi học sinh đem vở cho giáo viên nhận xét - Nhận xét tuyên dương. - Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Bài: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - HS có đức tính khiêm nhường. 2. Năng lực
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.doc