Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024

HĐTN

BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Năng lực

- Phát huy tinh thần tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình yêu lao động.trách nhiệm cộng đồng, thúc đẩy sự tích cực tham gia các hoạt động mang lại lợp ích xã hội.

- Tăng cường sự chia sẻ, tương trợ lẫn nhau của các em đội viên, thiếu nhi giữa các lớp

2. Phẩm chất

Đóng góp kinh phí thực hiện công trình măng non cấp quận/huyện, cấp tỉnh/ thành phốvà cùng thiếu nhi cả nước tham gia đóng góp kinh phí xây dựng công trình măng non cấp Trung ương giúp đỡ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GVTPT:

Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu với BGH nhà trườngtổ chức triển khai thực hiện phong trào tại liên đội..

HS:

Thông báo với gia đình về hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực hoạt động.

doc 50 trang Thu Thảo 21/08/2025 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 27 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 27
 Từ ngày 18/03/2024 đến 22/03/2024
 ND điều 
 Môn/phân 
 Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy chỉnh, lồng 
 môn
 ghép
 1 SHDC- SHDC - Em làm kế hoạch nhỏ
 HĐTN
 Hai
 2 TV Kiến và chim bồ câu
18/03/2024
 3 TV Kiến và chim bồ câu
 4 Mĩ thuật CĐ 8: Người thân của em ( T2)
 1 GDTC Làm quen với bóng (T3)
 2 Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa HKII
 Chiều 3 HĐTN Em tham gia các hoạt động xã hội ( 
 Tiết 1)
 1 TV Kiến và chim bồ câu
 Ba 2 TV Kiến và chim bồ câu
19/03/2024 3 Âm nhạc Hát: Cây Gia đình. Đọc nhạc: Hát 
 cùng Đô - Rê - Mi - Pha - Son
 4 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có 
 một chữ số(T1)
 1 T Anh
 2 TCTV Xe máy chạy rất nhanh (T1)
 Chiều 3 L. Viết Ôn: Kiến và chim bồ câu
 1 TV Câu chuyện của rễ
 2 TV Câu chuyện của rễ
 Tư
 3 Toán
20/03/2024 Phép trừ số có hai chữ số cho số có 
 một chữ số(T2)
 4 Tin học
 Chiều 1 TCTV Xe máy chạy rất nhanh (T2) 2 GDTC Động tác di chuyển không 
 bóng.. (T1)
 3 L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho 
 số có một chữ số
 1 TV Câu hỏi của sói
 2 TV Câu hỏi của sói
 Năm
 3 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có 
21/03/2024
 một chữ số(T3)
 4 TNXH Các giác quan của cơ thể (T3)
 L. Viết Ôn: Câu hỏi của sói
 T Anh
 Chiều
 L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho 
 số có một chữ số
 1 TV Câu hỏi của sói
 2 TV Câu hỏi của sói
 Sáu 3 TNXH Ăn uống hằng ngày (T1)
22/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế GDĐP
 SHTT hoạch tuần tới.
 Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024
 HĐTN
 BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Năng lực
 - Phát huy tinh thần tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình 
 yêu lao động.trách nhiệm cộng đồng, thúc đẩy sự tích cực tham gia các hoạt 
 động mang lại lợp ích xã hội. - Tăng cường sự chia sẻ, tương trợ lẫn nhau của các em đội viên, thiếu nhi 
giữa các lớp
 2. Phẩm chất
 Đóng góp kinh phí thực hiện công trình măng non cấp quận/huyện, cấp 
tỉnh/ thành phốvà cùng thiếu nhi cả nước tham gia đóng góp kinh phí xây dựng 
công trình măng non cấp Trung ương giúp đỡ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GVTPT: 
 Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu với BGH nhà trườngtổ chức triển 
khai thực hiện phong trào tại liên đội..
 HS:
 Thông báo với gia đình về hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để 
được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn 
nghệ tích cực hoạt động.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Chào cờ, tuyên bố lí do.
 Mục tiêu: Tạo thói quen trong học tập cho HS.
 Cách tiến hành
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - TPT hoặc BGH phổ biến kế hoạch tuần. - HS lắng nghe.
 2. Thực hành
 Phong trào em làm kế hoạch nhỏ
 Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập cho HS.
 Cách tiến hành
 B1: Văn nghệ chào mừng
 - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề” - HS toàn trường chú ý lắng 
 Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”. nghe và cổ vũ động viên.
 B2: Phát động phong trào
 Mục tiêu: HS biết thu gom và phân loại các loại phế liệu đi tiêu thụ để làm kế hoạch nhỏ.
Cách tiến hành
 “ Em làm kế hoạch nhỏ”
- HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa - HS tham gia.
của phong trào “ Em làm ké hoạch nhỏ.”
- TPT nêu nội dung và hình thức thực hiện 
phong trào.
+ Thực hiện theo hình thức truyền thống: 
- Thu gom giấy vụn, các loại phế liệu đưa đi - HS tham gia thực hiện.
tiêu thụ để gây quỹ hoạt động Đội, đóng góp 
xây dựng công trình măng non tại các cơ sở Đội 
+ Đối với các loại giấy phế liệu: 
- Các chi đội vận động đội viên thu nhặt giấy - HS lắng nghe và tham gia 
vụn trong quá trình làm vệ sinh trường lớp, tích thực hiện.
lũy sách báo, giấy bìa cat – tông đã qua sử dụng 
hằng ngày để tham gia phong trào. Các chi đội 
cần tổ chức thu gom trong thời gian nhất định, 
bảo đảm phòng chống cháy, nổ không làm ảnh 
hưởng đến cảnh quan vệ sinh môi ttường.
+ Đối với hình thức thu gom ve chai: 
- Các chi đội phát động đến HS toàn trường - HS lắng nghe
Liên đội thu gom, quyên góp vỏ hộp, vỏ lon.
+ Mức vận động thu nộp: Đối với thu gom 
giấy phế liệu: Tối thiểu 2 kg/HS; đối với thu 
gom vỏ lon, vỏ hộp: Tối thiểu 2 vỏ lon hoặc vỏ 
hôp/ HS.
+ Thời gian thực hiện: 2 tuần.
- TPT mời HS chia sẻ dự kiến kế hoạch nhỏ của - HS lắng nghe
em.
3. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: HS biết “Em làm kế hoạch nhỏ có ý 
 nghĩa gì?
 Cách tiến hành
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ tham gia hoạt 
 động của các lớp.
 - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc qua lễ phát - HS lắng nghe và thực hiện
 động theo cau hỏi: Phong trào “Em làm kế 
 hoạch nhỏ có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em 
 khi tham gia phong trào.
 Hoạt động nối tiếp
 - Sau khi kết thúc thời hạn quyên góp TPT và 
 GVCN thống kê số tiền thu được từ phong trào 
 “Em làm kế hoạch nhỏ”, sau đó công bố tổng số 
 tiền thu được từ phong trào đến các chi đội.
 - Chi đội chữ thập đỏ, TPT liên hệ các điểm 
 tặng quà, lên kế hoạch tặng quà. BGH duyệt kế 
 hoạch triển khai.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Tiếng việt
 Bài: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (T 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp HS: 
 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
 2. Năng lực
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết, viết lại đúng câu trả lời 
cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết 
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc 
máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, láp tốp, bảng thông minh. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu
- Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu 
tiết học.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 
nhóm về hành động của những người trong về hành động của những người trong 
tranh. tranh.
- Những người trong tranh đang làm gì? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. 
- GV đưa ra những gợi ý để HS trả lời câu Các HS khác có thể bổ sung nểu câu 
hỏi. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc 
 có câu trả lời khác.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim 
bồ câu.
 - Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho 
HS dựa vào tranh minh hoạ để suy đoán 
một phần nội dung của văn bản, Chú ý đến 
các nhân vật trong truyện và mối quan hệ 
giữa các nhân vật đó.
2. Khám phá
Mục tiêu
- Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua 
thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
thông tin ngắn và đơn giản.
Cách tiến hành
Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ 
câu. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng 
chỗ.
- HS đọc câu - HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có 
thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, 
giật mình, ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu 
nhanh trí nhặt một chiếc lá/thả xuống 
nước; Ngay lập tức,/nó bò đến cắn vào 
chân anh ta.) HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ 
đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: Một hôm 
đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ 
ngữ trong bài, (vùng vẫy: hoạt động liên 
tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó: 
nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; 
thợ săn: người chuyên làm nghề săn bắt 
thủ rừng và chim) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV đọc 
toàn VB. 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
Trả lời câu hỏi:
Mục tiêu
- HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến văn bản.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu VB và trả lời câu hỏi 
 a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? - Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá 
 thả xuống nước để cứu kiến.
b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Kiến bò đến cắn vào chân người 
 thợ săn.
c. Em học được điều gì từ cầu chuyện này? - Câu trả lời mở, VD: Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau, nhất là khi 
 người khác gặp hoạn nạn, ... 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. và trả lời câu hỏi
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và 
HS thống nhất câu trả lời. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở 
mục 3
Mục tiêu
- HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết 
đúng nội dung câu hỏi.
Cách tiến hành
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS nhắc lại câu trả lời và viết vào 
b có thể trình chiếu lên bảng một lúc để 
HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả vở.
lời vào vở. Kiến bò đến chỗ người thợ săn 
và cắn vào cản anh ta.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; - Kiến bò đến chỗ người thợ săn và 
đặt dấu chấm đúng vị trí. 
 cắn vào chân anh ta.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết 
câu vào vở
Mục tiêu
- Phát triển kĩ năng nói dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm có thể đọc to 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình từng câu hỏi, cùng nhau trao đổi về 
bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu bức tranh minh hoạ và câu trả lời 
hoàn chỉnh. 
a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho cho từng câu hỏi
câu đố. a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời 
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện giải cho câu đố.
cảm động. b. Ông kể cho em nghe một câu - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào chuyện cảm động. 
vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
HS. vở.
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ 
câu.
Mục tiêu
- HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý 
dưới tranh, kể lại câu chuyện.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
trong SGK. GV gợi ý cho HS có thể chia 
 phù hợp và hoàn thiện câu.
nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của 
thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) 
dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: - HS quan sát các bức tranh trong 
+ Kiến gặp nạn SGK.
+ Bồ câu cứu kiến thoát nạn 
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và 
kiến cứu chim bồ câu thoát nạn. 
+ Hai bạn cảm ơn nhau. 
- GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc - Các nhóm cùng xây dựng nội dung 
số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm 
cùng xây dựng nội dung câu chuyện và kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện 
mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm đó.
nghe câu chuyện đó.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu 
chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, 
đánh giá. GV nhắc lại bài học của câu 
chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc 
buổi học: cần giúp đỡ những người khác 
khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau 
trong hoạn nạn.)
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024
 Tiếng việt
 Bài : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: 
 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
 2. Năng lực
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết, viết lại đúng câu trả lời 
cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết 
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc 
máy tính có phần mềm phù hợp, lap top, màn hình, bảng thông minh. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS.
Cách tiến hành
- Cho HS hát ngắn - HS cả lớp lắng nghe và hát theo
- GV chuyển ý
2. Thực hành
Nghe viết
Mục tiêu
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt 
động nghe viết một đoạn ngắn.
Cách tiến hành
- GV đọc to cả đoạn văn. (Nghe tiếng kêu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc đúng cách.
lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá 
và leo được lên bờ.) 
GV lưu ý HS một số tiếng dễ viết sai 
chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng, Viết hoa chữ cái đầu 
câu, kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: tiếng, kiến, 
nhanh, xuống, nước.
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm 
bút đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ (Nghe tiếng 
kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt 
chiếc lá thả xuống nước. / Kiến bám vào 
chiếc lá và leo được lên bờ.). Mỗi cụm từ 
đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi. 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS. lỗi
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và 
chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần 
ăn, ăng, oat, oăt
Mục tiêu
- Củng cố vần ăn, ăng, oat, oăt
Cách tiến hành 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng 
bài. HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc chứa các vần ăn, ăng, oat, oăt.
thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần 
ăn, ăng, oat, oăt.
- HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết 
những từ ngữ này lên bảng. 
- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; 
mỗi HS đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng 
thanh một số lần.
3. Vận dụng – Trải nghiệm
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao?
Mục tiêu
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua 
trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh. 
Cách tiến hành
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát 
quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo 
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để 
nói theo tranh. nội dung tranh, có dùng các từ 
 + Em nhìn thấy gì trong tranh? ngữ đã gợi ý.
 + Em nghĩ gì về hành động của người 
thợ săn? 
 + Vì sao em nghĩ như vậy? 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan 
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh. Các nội dung nói theo tranh 
có thể là: 
+ Trả lời cho câu hỏi: Em nghĩ gì về hành 
động của người thợ săn (không yêu loài 
vật: phá hoại môi trường thiên nhiên ) 
+ Trả lời cho câu hỏi: Vì sao em nghĩ như 
vậy? (Chim hót đánh thức em vào mỗi 
buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim 
ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... ) 
HS và GV nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Toán
 PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để 
hình thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Năng lực
 - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai 
chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” 
trong tranh)
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Que tính, mô hình
 - HS: Đồ dùng học toán 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tâp và 
ôn lại nội dung đã học ở tiết trước.
Cách tiến hành
- 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép - HS thực hiện. Lớp nhận xét, bổ 
tính trên bảng. Lớp làm bảng con. sung.
+ HS 1: 73 - 3 73 - 3 66 - 5 
+ HS 2: 66 - 5 _ 73 _ 66 
- GV nhận xét. 3 5 
 70 61 
2. Khám phá
Mục tiêu: Giải các bài toán tình huống 
thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai 
chữ số cho số có một chữ số (nêu được 
phép tính thích hợp với “tình huống” 
trong tranh)
Cách tiến hành
Bài toán a)
- GV nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 
 - HS theo dõi
5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
 - HS trả lời:
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 5 que tính.
 + Hỏi còn lại mấy que tính.
- Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trả lời: 76 - 5
hiện phép tính gì?
- 76 – 5 là phép trừ số có hai chữ số cho 
số có một chữ số.
- GV hướng dẫn HS đặt tính. - HS theo dõi.
Chú ý HS đặt tính thẳng cột. HS theo dõi.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực 76 - 5 
hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng _ 76 
đơn vị) 5 
- GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 
 71 
32 = ?
- GV nhận xét. - HS trả lời: 76 – 5 = 71
 - HS theo dõi.
Bài toán b)
- GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS theo dõi.
biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả 
táo?
- GV hỏi: - HS trả lời.
+ Bài toán cho biết gì? + Mẹ có 34 quả táo, mẹ biếu bà 4 
 quả.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính - HS trả lời: 34 – 4 
gì? - HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính 
 từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng 
 đơn vị.
 34 - 4 
 34 
- GV nhận xét. _
- Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 4 
 30 
 - HS theo dõi
 - HS trả lời: 34 – 4 = 30
3. Thực hành Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ số có 
hai chữ số cho số có hai chữ số.
 - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn 
đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế
Cách tiến hành
Bài 1: Tính: Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi
từ hàng đơn vị. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng 
con. _ 19 _ 35 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sữa 4 2 
chữa trên bảng lớp. 15 33 
 66 93 78 
 _ _ _
 1 3 5
 65 90 73
Bài 2: Đặt tính và tính. Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu.
- Gọi HS nhắc cách đặt tính. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, 
 hàng chục. Thực hiện tính từ phải 
 sang trái.
- HS tự thực hiện vào vở. 18 – 5 46 – 4 75 – 3 99 – 9 
 18 46 75 99 
- GV nhận xét. chú ý cách đặt tính thẳng _ _ _ _
cột. 5 4 3 9
- Nhận xét một số vở 13 42 72 90
Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS theo dõi, sửa sai.
kết quả phép tính ở mỗi xe. 
- Gọi nhóm trình bày. 47 - 2 73
- GV nhận xét. 56 - 6 45
 78 - 5 50 - HS theo dõi.
4. Vận dụng – Trải nghiệm
Bài 4: Bài 4: 
Mục tiêu: Giải các bài toán tình huống 
thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai 
chữ số cho số có một chữ số (nêu được 
phép tính thích hợp với “tình huống” 
trong tranh)
Cách tiến hành
- Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc: Một xe buýt chở 29 hành 
 khách. Đến bến đỗ có 5 hành 
 khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt 
 còn lại bao nhiêu xe buýt?
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời:
 + Một xe buýt chở 29 hành khách. 
 Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống 
 xe.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi trên xe buýt còn lại bao 
 nhiêu xe buýt?
- Để tìm được số xe buýt còn lại, ta làm - HS trả lời: 29 – 5
phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 29 – 5 = 24
- Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 29 – 5 = 24
- Nhận xét, sữa chữa - HS theo dõi.
 - HS lắng nghe.
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có 
hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 CHIỀU
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: EM THAM GIA GIAO THÔNG
 BÀI 37: XE MÁY CHẠY RẤT NHANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được tên và một số đặc điểm của một số phương tiện giao thông 
quen thuộc.
 - Sử dụng được mẫu câu Đây là xe máy. Xe máy chạy rất nhanh. Để thực 
hiện hỏi - đáp cùng bạn về các phương tiện giao thông.
 - Nghe – hiểu nội dung của 1, 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần 
làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng.
 - Hỏi và trả lời được các câu hỏi về các phương tiện giao thông.
 - Luyện nghe và phát âm tương đối để phân biệt các âm tiết khác nhau về 
âm đầu dễ lẫn: v -d 
 2. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 3. Năng lực:
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). 
Bảng phấn để làm bài tập nghe.
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động
- GV cho HS hát - HS hát 
- GV giới thiệu và nói tên bài 37: Xe - HS đọc tên bài.
máy chạy rất nhanh.
2. Hình thành kiến thức mới
* Nói về các loại xe mà em biết.
Mục tiêu: Nói được tên và một số đặc 
điểm của một số phương tiện giao 
thông quen thuộc. Sử dụng được mẫu 
câu Đây là xe máy. Xe máy chạy rất 
nhanh. Để thực hiện hỏi – đáp cùng 
bạn về các phương tiện giao thông. Cách tiến hành
- GV cho hs quan sát tranh nói về 
những người trong tranh. 
Học nói từ và mẫu câu
* Học nói từ
- GV đặt câu hỏi: Nhà em có xe gì? Nhiều - HS trả lời: ô tô khách, ô tô tải, xe 
HS kể tên các loại xe nhà mình có. đạp, xe máy, máy bay.
- GV dạy HS nói tên các phương tiện giao - HS quan sát tranh trong sách và nói tên 
thông trong tranh: ô tô khách, ô tô tải, xe các phương tiện giao thông: ô tô khách, ô 
 tô tải, xe đạp, xe máy, máy bay
đạp, xe máy, máy bay. - Một vài HS nói tên các phương tiện giao 
* Chú ý: thông trong tranh. GV lắng nghe phát âm 
- Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói của HS để hướng dẫn nếu các em phát âm 
được tên các phương tiện giao thông trong chưa rõ ràng.
tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng - HS làm việc theo nhóm cặp đôi: một bạn 
từ. Nếu có ít HS chưa nói được thì GV chỉ hình, một bạn nói tên phương tiện 
cho những HS đó ngồi thành nhóm để dạy giao thông, rồi đổi vai.
các em nói. - Cả lớp đồng thanh nói tên các phương 
- Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các tiện giao thông trên bảng hoặc trong sách.
phương tiện giao thông khác thì cho HS 
lên bảng, chỉ hình, nói tên các phương 
tiện đó.
* Học nói mẫu câu
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ vào hình xe máy trong tranh và - HS nói câu: Đây là tàu hỏa. Tàu hỏa 
nói mẫu câu: Đây là xe máy. Xe máy chạy chạy rất nhanh.
rất nhanh. GV nói lại mẫu câu (3 lần) cho 
HS nghe và quan sát khẩu hình.
- Thực hành nói mẫu câu (cá nhân):
- HS nói nối tiếp mẫu câu với phương tiện 
 - Một vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu 
giao thông tự chọn trước lớp. HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV 
- GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. + HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn chỉ hình, một bạn nói, rồi đổi vai. Nếu bạn 
 nói chưa tốt, bạn kia sẽ giúp bạn.
 - Mỗi HS chọn một phương tiện giao 
 thông để thực hành nói mẫu câu. Ví dụ: 
 Đây là tàu hoả. Tàu hỏa chạy rất nhanh.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe và thực hiện.
với người thân về các phương tiện giao 
thông.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 ÔN: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Điền vào chỗ trống âu hay au, ay hay ai.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - vở bài tập. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Hát
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của - HS để lên bàn.
 HS 
 - GV nhận xét
 2. Thực hành
 1. GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu. 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và 
 Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết viết lại câu lại câu. a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ 
- Cho học sinh lên làm câu.
- Lớp làm vào vở Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau.
 b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu 
 chuyện, là
 Kiến và chim bồ câu là câu chuyện 
 hay.
- GV nhận xét. - HS đọc và viết vào vở.
 2. GV nêu yêu cầu bài: 2. Điền vào chỗ trống
- GV yêu cầu HS đọc và điền vào chỗ a. âu hay au?
trống . - Những chú chim bồ câu đang bay 
a. âu hay au? lượn trên bầu trời.
b. ay hay ai? b. ay hay ai?
- Cho 2 học sinh len làm bảng lớn, Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn.
lớp làm bảng con - HS đọc cá nhân.
- GV theo dõi nhận xét. - Học sinh lên bảng điền, lớp làm 
 vào vở 
3. Vận dụng – Trải nghiệm 
- GV gọi học sinh đem vở cho giáo 
viên nhận xét
- Nhận xét tuyên dương.
- Về đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ ( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 - HS có đức tính khiêm nhường.
 2. Năng lực

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.doc