Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 28 năm học 2023-2024
HĐTN
LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT – GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
2. Phẩm chất
- Giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách”, Tương thân tương ái tốt đẹp của nhân dân ta, qua đó góp phần giúp đỡ các bạn HS nghèo không có điều kiện đến trường có nguy cơ bỏ học, những bạn HS vượt khó học tốt,…thực hiện được ước mơ cắp sách đến trường, giúp các bạn trở thành những công dân có ích cho xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GVTPT:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mô hình Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường và hướng dẫn các chi đội triển khai thực hiện.
- Theo dõi, đôn đốc các chi đội tổ chức thực hiện tốt mô hình.
- Các chi đội làm tốt công tác tuyên truyền trong đội viên, thiếu nhi về mục đích, ý nghĩa của phong trào Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường.
HS:
- Thông báo với gia đình về hoạt động Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực luyện tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 28 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 28 Từ ngày 25/03/2024 đến 29/03/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC - Lễ phát động phong trào HĐTN tuổi nhỏ làm việc nhỏ” Nuôi heo Hai đất – giúp bạn đến trường”. 25/03/2024 2 TV Chú bé chăn cừu (T1) 3 TV Chú bé chăn cừu (T2) 4 Mĩ thuật Người thân của em - Tiết 3 1 GDTC Động tác di chuyển không bóng (T2) Chiều 2 Đạo đức Phòng, tránh tai nạn giao thông ATGT 3 HĐTN Bài 18: Em tham gia các hoạt động xã hội ( Tiết 2) 1 TV Chú bé chăn cừu (T3) Ba 2 TV Chú bé chăn cừu (T4) 26/03/2024 3 Âm nhạc Đọc nhạc: Hát cùng Đô- Rê- Mi- Pha- Son. Nghe nhạc: Bài hát Con chim vành khuyên. 4 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số(T1) 1 T Anh 2 TCTV Em đi ở lề đường bên phải (T1) Chiều 3 L. Viết Ôn: Chú bé chăn cừu 1 TV Tiếng vọng của núi (T1) Tư 2 TV Tiếng vọng của núi (T2) 27/03/2024 3 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số(T2) 4 Tin học 1 TCTV Em đi ở lề đường bên phải (T1) 2 GDTC Động tác di chuyển không bóng Chiều (T3) 3 L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số 1 TV Tiếng vọng của núi (T3) 2 TV Năm Tiếng vọng của núi (T4) 28/03/2024 3 Toán Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số(T3) 4 TNXH Ăn uống hằng ngày L. Viết Ôn: Tiếng vọng của núi T Anh Chiều L. Toán Ôn: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số 1 TV Ôn tập 2 TV Ôn tập Sáu 3 TNXH Vận động và nghỉ ngơi 29/03/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 HĐTN LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT – GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. 2. Phẩm chất - Giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách”, Tương thân tương ái tốt đẹp của nhân dân ta, qua đó góp phần giúp đỡ các bạn HS nghèo không có điều kiện đến trường có nguy cơ bỏ học, những bạn HS vượt khó học tốt,thực hiện được ước mơ cắp sách đến trường, giúp các bạn trở thành những công dân có ích cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GVTPT: - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mô hình Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường và hướng dẫn các chi đội triển khai thực hiện. - Theo dõi, đôn đốc các chi đội tổ chức thực hiện tốt mô hình. - Các chi đội làm tốt công tác tuyên truyền trong đội viên, thiếu nhi về mục đích, ý nghĩa của phong trào Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường. HS: - Thông báo với gia đình về hoạt động Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào, HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Chào cờ, tuyên bố lí do. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS điều khiển lễ chào cờ. - TPT hoặc BGH phổ biến kế hoạch tuần - HS lắng nghe. mới. 2. Thực hành Lễ phát động phong trào nuôi heo đất – giúp bạn đến trường. Mục tiêu: Giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách”, Tương thân tương ái tốt đẹp của nhân dân ta, qua đó góp phần giúp đỡ các bạn HS nghèo không có điều kiện đến trường có nguy cơ bỏ học, những bạn HS vượt khó học tốt,thực hiện được ước mơ cắp sách đến trường, giúp các bạn trở thành những công dân có ích cho xã hội. Cách tiến hành B1: Văn nghệ chào mừng - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ - HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ động viên. đề” Thân thiện với bạn”. B2: Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” - HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa của phong trào “Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”. - TPT nêu nội dung và hình thức thực hiện phong trào. Đối với hội thu heo đất: + Việc khui heo đất được tổ chức vào tiết - HS lắng nghe. chào cờ đầu tuần, có sự chứng kiến của BGH, đại diện công đoàn, Ban chỉ huy liên đội. + Ngày hội thu heo đất được thực hiện từ 1 đến 2 lần, vào cuối học kỳ hoặc năm - HS tham gia thực hiện. học. + Qũy thu từ heo đất phải được công khai vào mỗi buổi sinh hoạt dưới cờ. Liên đội thông báo cách sử dụng quỹ đến đội viên, nhi đồng để các em được biết. Sử dụng quỹ nuôi heo đất: + Tiền tiết kiệm được mở ra từ heo đất do Ban chỉ huy liên đội thảo luận và quyết định chi tiêu. + Số tiền trích lại cho chi đội 30% dùng để trao các bạn khó khăn tại lớp. Còn lại 70% trích cho liên đội. - Số tiền Hội thu được sẽ dùng để trao quà, phần thưởng, học bổng, cho HS nghèo của các lớp hoặc dùng để nhận “ đỡ đầu” các bạn HS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học tốt gắn với công trình “1000 địa chỉ tiếp bước cho em đến trường”. - Liên đội tổ chức các hoạt đông hành - HS lắng nghe và tham gia thực quân “ Đi tìm địa chỉ đỏ”, “ Những địa hiện. chỉ nghĩa tình” để trao tặng các xuất học bổng, quà, dụng cụ học tập, cho các bạn HS được giúp đỡ trong liên đội mình hoặc các liên đội kết nghĩa. - Qũy Hội thu từ heo đất có thể dùng làm - HS lắng nghe các công trình măng non phục vụ cho hoạt động Đội tai liên đội như trang bị trống, kèn, cờ, Tổ chức thực hiện: - Mỗi HS tham gia phong trào bằng cách tiết kiệm tiền ăn quà vặt, tiền tiết kiệm để - HS lắng nghe nuôi heo đất. Phương thức triển khai: - Phấn đấu hằng tuần mỗi đội viên của chi đội cho heo ăn ít nhất là 1000 đồng/em. - Hằng ngày vào ngày thứ hai sau giờ chào cờ, sinh hoạt các chi đội tiến hành cho heo ăn. - Song song với hình thức nuôi heo, có thể lồng ghép các hình thức heo đẹp, heo xinh và heo ai mập nhất hằng tháng với nhiều phần quà xinh xắn để khích lệ tinh - HS lắng nghe và thực hiện thần các em. - Tổ chức tổng kết, tuyên dương những - HS lắng nghe và thực hiện chi đội thực hiện tốtphong trào vào cuối mỗi năm học. 3. Vận dụng trải nghiệm Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của các lớp. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc qua lễ - HS thực lắng nghe. phát động theo câu hỏi: Phong trào “ Nuôi heo đất – giúp đỡ bạn đến trường” có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia phong trào. Hoạt động nối tiếp - Chi đội chữ thập đỏ, TPT liên hệ các - HS thực lắng nghe. điểm tặng quà, lên kế hoạch tặng quà. BGH duyệt kế hoạch triển khai. - HS thực lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng việt Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; 2. Năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, lap top, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. Cách tiến hành - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm trong tranh. để trả lời các câu hỏi. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chú bé chăn - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi. cừu: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính Các HS khác có thể bổ sung nểu câu hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc nhiên những trò đùa dại dột sẽ không có câu trả lời khác. mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé! 2. Khám phá Đọc Mục tiêu - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB. Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên) + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD: Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc.) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2 - 3 lượt) + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên, có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê, được tha hồ theo ý muốn) + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành Trả lời câu hỏi Mục tiêu - HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, thấy bác - Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy nông dân đã làm gì? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt - Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn đàn cừu? cừu vì không có ai đến để giúp chú bé. c. Em rút ra được bài học gì từ câu - Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện chuyện này? muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB một số nhóm trình bày câu trả lời của và trả lời các câu hỏi mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 Mục tiêu - HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS ghi câu hoàn thiện vào vở. c (có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu - Em nghĩ rằng chúng ta không tên trả lời vào vở (Em nghĩ rằng chúng ta nói dối. không tên nói dối.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; - HS làm việc nhóm (có thể đọc to đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số bức tranh minh hoạ và câu trả lời HS. cho từng câu hỏi. IV. Điều chỉnh sau bài học . Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; 2. Năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, lap top, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở Mục tiêu - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, ngữ phù hợp và hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. Khám phá Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu Mục tiêu - HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. Cách tiến hành - HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng - HS quan sát tranh, nói về nội dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung dung từng tranh. từng tranh: Tranh 1: Cậu bé đang la hét. - HS kể chuyện theo nhóm: có thể Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. nhóm đôi hoặc nhóm ba, nhóm Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng bốn. HS kể chuyện trước lớp. các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV và HS nhận xét. 3. Thực hành Nghe viết Mục tiêu - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. Cách tiến hành - GV đọc to toàn đoạn văn. (Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp. Các bác nông dân nghỉ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng, thản nhiên ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút bút đúng cách. Đọc và viết chính tả. đúng cách. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc. ) - Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông Mục tiêu - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. Cách tiến hành - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. kết quả trước lớp GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm. (có thể điền vào chỗ trống của từ - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát ngữ được ghi trên bảng). Một số tranh. HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 8. Chọn vần phù hợp để thay cho ô vuông. a. ai hay ay? bày trò, bài học, chạy trốn. b. iêc hay iêt? việc làm, tạm biệt, rạp xiếc - GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung - HS nói về tình huống giả tưởng để nói theo tranh. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo trình. là chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến - HS và GV nhận xét. giúp. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Mục tiêu - HS quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Cách tiến hành - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học. đã học GV tóm tắt lại những nội dung (hiểu hay chưa hiểu, thích hay chính. không thích, cụ thể ở những nội - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về dung hay hoạt động nào) bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài học . Toán PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Năng lực - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Que tính, mô hình. - HS: Đồ dùng học toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong học tập. Ôn tập kiến thức đã học Cách tiến hành - 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép - HS thực hiện. Lớp nhận xét, bổ tính trên bảng. Lớp làm bảng con. sung. + HS 1: 73 - 3 73 - 3 66 - 5 + HS 2: 66 - 5 73 _ 66 - GVNX. 3 5 70 61 2. Khám phá Mục tiêu: Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) Cách tiến hành Bài toán a - HS theo dõi - GV nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết + Có 76 que tính, bớt đi 32 que gì và hỏi gì? tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực - HS trả lời: 76 - 32 hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho - HS theo dõi. số có hai chữ số. - HS trả lời: 76 – 32 = 44 - GV hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt 76 - 32 tính thẳng cột. _ 76 - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực 32 hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng 44 đơn vị) - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - GV nhận xét. Bài toán b - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS theo dõi. biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: - HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính - HS trả lời: 52 – 20 gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính - HS nêu: - GV nhận xét. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS theo dõi - HS trả lời: 52 – 20 = 32 - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi 52 - 32 _ 52 20 32 3. Thực hành Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. Cách tiến hành Bài 1: Tính: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS nêu. từ hàng đơn vị. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng hàng chục. Thực hiện tính từ con. phải sang trái. - HS thực hiện. - HS theo dõi, sửa sai. - HS thực hiện. 57 68 _ _ 34 41 23 27 72 95 60 _ _ _ 52 31 30 20 64 30 Bài 2: Đặt tính và tính. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện. - HS tự thực hiện vào vở. 68 – 15 79 – 59 - GV nhận xét. 68 79 _ _ 15 59 53 20 67 – 50 88 – 33 67 _ 88 _ 50 33 17 55 Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết Bài 3: Quả dưa nào ghi phép quả lớn nhất? tính có kết quả lớn nhất? - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm 70 – 20 = 50 kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh 54 – 14 = 40 và tìm ra kết quả lớn nhất. 35 – 10 = 25 - Gọi nhóm trình bày. - Quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất là 50 - GV nhận xét - HS theo dõi. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - Hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 25 cây nhãn. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính - HS trả lời: 75 – 25. gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: - Gọi HS nêu kết quả. 75 – 25 = 50 - Nhận xét - HS nêu: 75 – 25 = 50 4. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Cách tiến hành - NX chung giờ học - HS theo dõi. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có - HS lắng nghe. hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. IV. Điều chỉnh sau bài học .. CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: EM THAM GIA GIAO THÔNG BÀI 38: EM ĐI Ở LỀ ĐƯỜNG BÊN PHẢI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được tên và một vài điều em nhớ khi tham gia giao thông - Sử dụng được mẫu câu Khi đi bộ, em nhớ đi lề đường bên phải. Để thực hiện hỏi đáp cùng bạn khi tham gia giao thông. - Nghe – hiểu nội dung của 1, 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi khi tham gia giao thông. - Luyện nghe và pát âmtương đối để phân biệt các âm tiết khác nhau về vần: oan -an, uất - ât 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí phấn khởi cho học sinh khi vào bài học. Cách tiến hành - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 38: Em - HS đọc tên bài. đi lề đường bên phải 2. Hình thành kiến thức mới * Nói những điều em nhớ khi tham gia giao thông. Mục tiêu: Nói được tên và một vài điều em nhớ khi tham gia giao thông. Sử dụng được mẫu câu Khi đi bộ, em nhớ đi lề đường bên phải. Để thực hiện hỏi - đáp cùng bạn khi tham gia giao thông. Cách tiến hành Hoạt động 2. Học nói từ và mẫu câu * Học nói từ - GV đặt câu hỏi: Hằng ngày đến lớp, - HS quan sát tranh trong sách và nói em đi ở lề đường bên nào? Nhiều HS tên các hoạt động: Hai bạn trai đang đi nói câu trả lời. qua đường; Hai chị em đi trên vỉa hè; Mẹ đang đội mũ bảo hiểm cho bé. - GV dạy HS nói từ: đền đỏ, sang - Một vài HS nói từ trước lớp. đường, vỉa hè, lề đường, lòng đường, mũ bảo hiểm. - GV lắng nghe phát âm của HS để - HS làm việc theo nhóm cặp đôi: một hướng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ bạn chỉ hình, một bạn nói, rồi đổi vai. ràng. - Một vài cặp lên bảng, một bạn chỉ hình, một bạn nói từ. - Cả lớp đồng thanh nói từ. Nếu có hình trên bảng, GV chỉ cho HS nói. * Học nói mẫu câu - GV làm mẫu: + GV chỉ tranh và nói mẫu câu: Khi đi - HS nói câu: Khi đi bộ, em nhớ đi lề đường bên phải. Ngồi trên xe máy, em bộ, em đi ở lề đường bên phải. Ngồi phải đội mũ bảo hiểm. trên xe máy, em phải đội mũ bảo hiểm. GV nhắc lại mẫu câu (3 lần) cho HS quan sát khẩu hình. - Một vài HS nói mẫu câu trước lớp. - GV hướng dẫn các em sửa lỗi phát Nếu HS nói hoặc phát âm chưa đúng, âm. - HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): chỉ hình, một bạn nói, rồi đổi vai. Nếu - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho bạn nói chưa tốt, bạn kia sẽ giúp bạn. HS. - Mỗi HS chọn một hoạt động giao - GV nhận xét, khen ngợi HS. thông đế thực hành nói mẫu câu. - HS nói nối tiếp mẫu câu với hoạt động giao thông tự chọn trước lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe và thực hiện. với người thân về những điều cần nhớ khi tham gia giao thông. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_28_nam_hoc_2023_2024.doc