Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 3 năm học 2023-2024
Môn: Tiếng Việt
Bài 6: O o ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm o, thanh ՚ (hỏi); hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o, dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm o dấu ՚ (hỏi)
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về).
- Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tạo và cách viết chữ o và dấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Bộ đồ dùng.
- Tranh trong sgk
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 3 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 3 TỪ NGÀY 18/9/2023 - 22/9/2023 ND điều Môn/phân Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy chỉnh, bổ môn sung 1 SHDC Nói lời hay, làm việc tốt Hai 2 Tiếng Việt O, o, ? 18/9/2023 3 Tiếng Việt O, o, ? 4 Đạo đức Em tắm gội sạch sẽ 1 TCTV Em thích đánh răng (T1) 2 HĐTN Nói lời hay làm việc tốt Chiều 3 Luyện Toán Luyên các số từ o đến 10 1 Tiếng Việt Ô, ô, . Ba 2 Tiếng Việt Ô, ô, . ATGT 19/9/2023 Âm nhạc Hát: Vào rừng hoa. Đọc nhạc: Bậc thang 3 Đô – Rê - Mi 4 Toán Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau (T1) 1 Luyện viết Luyện viết: o, ô, bò, cỏ, bê có cỏ Chiều 2 TCTV Em thích đánh răng (T2) 3 Luyện Toán Luyện nhiều hơn, ít hơn 1 Tiếng Việt D, d, Đ, đ Tiếng Việt Tư 2 D, d, Đ, đ 20/9/2023 3 Toán Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau ( T2) 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ nhữ chấm màu ( T 2) Chiều 1 Luyện TV Luyện đọc: d. đ từ dê, đò, câu: Dê no cỏ. HĐTN Những việc nên làm trong giờ học, giờ 2 chơi (tiết 2) GDTC Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, 3 điểm số. (T3) Tiếng Việt 1 Ơ, ơ,~ Tiếng Việt Năm 2 Ơ, ơ,~ 21/9/2023 TNXH Đồ dùng trong nhà (T1) 3 4 Toán So sánh số (T1) Luyện viết d. đ, dê, đò, Dê no cỏ. 1 Chiều 2 GDTC Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số. (T3) Luyện Toán Luyện các số từ 0 đến 10 và nhiều hơn. Ít 3 hơn Sáu 4 Tiếng Việt Ôn tập và kể chuyện 22/9/2023 Tiếng Việt Ôn tập và kể chuyện TNXH Đồ dùng trong nhà (T2) HĐTN - SH lớp: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần ATGT SHTT tới, Làm quen với sao nhi đồng. Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023 Môn: Tiếng Việt Bài 6: O o ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm o, thanh ՚ (hỏi); hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm o dấu ՚ (hỏi) - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về). - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tạo và cách viết chữ o và dấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Bộ đồ dùng. - Tranh trong sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước vào bài mới. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các - HS chơi. nét tạo ra chữ e, ê. - HS viết chữ e, ê. - HS viết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Mục tiêu - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa.. Cách tiến hành 1. Nhận biết - HD học sinh quan sát tranh và khai - HS quan sát. thác nội dung tranh để rút ra câu nhận biết: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc: Đàn bò gặm cỏ. yêu cầu HS đọc theo. 2. HS luyện đọc âm - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có - HS lắng nghe. âm o và dấu hỏi trong câu. ( được in màu đỏ trong sgk) - Giới thiệu bài: O, o, ՚ a. Đọc âm: o - GV đưa o lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát. biết chữ o trong bài học. - GV đọc mẫu âm: o - HS lắng nghe. b.1. Đọc tiếng: bò - GV đọc tiếng mẫu: bò - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm-ĐT theo mô hình. b.2. Đọc tiếng: cỏ - GV đọc tiếng mẫu: cỏ - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm-ĐT: theo mô hình: Bờ-o-bo-huyền-bò/ bò b.3. Ghép tiếng * GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái - HS quan sát, lắng nghe tạo tiếng: bò, bó, bỏ, cò, có, cỏ - HS đọc CN-nhóm-ĐT: Đọc từ ngữ cờ-o-co-hỏi-cỏ/ cỏ - GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng - HS ghép lần lượt các tiếng: bò, bó, tiếng. bỏ, cò, có, cỏ - HS nêu cách ghép từng tiếng Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV đưa tranh minh hoạ cho từ: bò - HS quan sát + Tranh vẽ gì? - HS TL - GV viết: bò - HD học sinh phân tích tiếng bò - HD học sinh đánh vần, đọc trơn tiếng bò * GV thực hiện các bước tương tự đối - HS quan sát với tiếng: bó, bỏ, cò, có, cỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: bò - GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc học một từ ngữ. - Đọc đồng thanh. - Đọc cá nhân, đồng thanh. 3.Viết bảng con - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát quan sát chữ lần lượt từng chữ: o, bò, cỏ - GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt - HS viết lần lượt từng chữ o, bò, cỏ từng chữ: o, bò, cỏ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý - Yêu cầu HS viết bảng con khoảng cách giữa các chữ trên một - GV giúp đỡ những em còn chậm. dòng và liên kết các nét giữa chữ o và - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. các chữ khác. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS nhận xét * GV giới thiệu chữ in hoa: O - HS lắng nghe - Quan sát, ghi nhớ. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Mục tiêu - HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo chủ đề. b. Cách tiến hành 4. Viết vở * GV hướng dẫn HS tô chữ: o, bò, cỏ - HS tô chữ (chữ viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS thường, chữ cỡ vừa) vào vở gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa Tập viết 1, tập một: o, bò, đúng cách. cỏ - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 5. Đọc * Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Bê có cỏ. + Tìm tiếng có chứa âm o, dấu hỏi? - bò, cỏ - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Đọc cá nhân, đồng thanh - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội - HS quan sát. dung câu ứng dụng: + Tranh vẽ con gì? - HS trả lời. + Chúng đang làm gì? - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe 6. Nói theo tranh: chủ đề Chào hỏi * Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong các - HS trả lời. bức tranh thứ nhất và thứ hai? + Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, - HS trả lời. bạn HS nói gì với mẹ? + Khi đi học về bạn ấy nói gì với ông, - HS trả lời. bà? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe - GV chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS hoạt động nhóm, dựa tranh để nói theo chủ đề. theo tranh để nói theo chủ - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung đề. trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Học sinh đọc đươc toàn bài theo yêu cầu của cô. Cách tiến hành - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o, dấu - HS thể hiện, lớp nhận xét hỏi - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS lắng nghe và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. ... Đạo đức EM TẮM GỘI SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: + Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ. + Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ. + Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách. 2. Năng lực - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực điều chỉnh hành vi. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - SGK HS: - Sách đạo đức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh Cách tiến hành - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm tóc xinh” - HS hát. - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Để có mái tóc - HS trả lời. sạch sẽ em cần làm gì? - GV kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc - HS lắng nghe. sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày. 2. Khám phá Mục tiêu: giúp học sinh biết được cách giữ gìn đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ: - GV treo tranh lên bảng. - HS quan sát tranh. - GV đặt câu hỏi theo tranh. + Vì sao em cần tắm, gội hàng ngày? - HS trả lời - GV lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. Kết luận: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể - HS lắng nghe. luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn. Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - GV treo tranh lên bảng. - HS quan sát. - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em gội đầu theo các bước như thế nào? - HS trả lời. Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm - HS lắng nghe. theo các bước sau: Làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc. * Hoạt động 3: Em tắm đúng cách: - GV treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em tắm theo các bước như thế nào? - HS tự liên hệ bản thân kể ra. - GV gợi ý: 1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà - HS lắng nghe. phòng khắp cơ thể. 2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm. 3/ Xả lại bằng nước sạch. 4/ Lau khô bằng khăn mềm. Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các - HS lắng nghe. bước trên. 3. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt cách giữ gìn vệ sinh đúng cách, biết chia sẻ cùng bạn cách giữ vệ sinh để đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ. Cách tiến hành Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ: - GV treo tranh lên bảng. - HS quan sát, thảo luận nhóm đại - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ diện nhóm trình bày. cho các nhóm. - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh 2, 3), bạn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể - HS lắng nghe. (tranh 1). Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2, 3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách - HS chia sẻ. em tắm, gội sạch sẽ. - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi: Em - HS quan sát. sẽ khuyên bạn điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày: Mục tiêu: Học sinh biết được các việc để làm cơ thể luôn giữ cơ thể luôn sạch sẽ. - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ - HS thảo luận và nêu. thể sạch sẽ. Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể - HS lắng nghe. luôn sạch sẽ, - GV đọc thông điệp trong SGK. - HS đọc theo. - Nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM BÀI 13: EM THÍCH ĐÁNH RĂNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên một số sinh hoạt cá nhân, công việc hằng ngày của bản thân. Sử dụng được mẫu cầu: Em đánh răng. Em quét nhà. để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số sinh hoạt cá nhân và công việc hằng ngày của bản thân. - Nghe tên hoạt động, việc làm hoặc 1-2 câu mô tả ngắn về hoạt động, việc làm và thực hiện được yêu cầu: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp á đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi đơn giản về một số việc hằng ngày của bản thân. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt tiếng có vần khác nhau về âm cuối: t – c, m - n 2. Phẩm chất - Giáo dục HS biết tự đánh răng để giữ vệ sinh cá nhân. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS nghe bài hát Vui đến - HS nghe hát trường. - GV tổ chức trò chơi: Nào cùng nhau - GV hô: Nào cùng nhau... đánh răng. - HS làm động tác đánh răng. - GV hô tiếp: Nào cùng nhau... rửa mặt - HS làm động tác rửa mặt. - Cho HS hát bài Vui đến trường (Nhạc và lời: Hồ Bắc) kết hợp làm động tác. - HS mở sách, GV giới thiệu bài 13: Em đánh răng. - HS nối tiếp nhau nói tên bài học. - HS nêu tựa bài 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về việc làm hằng ngày của em Mục tiêu: Nói được tên một số sinh hoạt cá nhân, công việc hằng ngày của bản thân. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi: Buổi sáng, em làm gì? - Nhiều HS nói nhũng việc mình thường làm vào buổi sáng. - GV chỉ vào từng tranh hoặc chi tiết trong tranh và nói tên các hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh: đánh răng, cho gà ăn, quét nhà. - GV dạy HS nói các từ chỉ việc làm, - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, một hoạt động của các bạn nhỏ: đánh răng, bạn chỉ tranh, một bạn nói từ, rồi đổi cho gà ăn, quét nhà. vai. Nếu bạn sai, bạn còn lại sẽ sửa cho bạn. - Một vài cặp chỉ tranh nói tên hoạt động, việc làm trước lớp. - HS nói - Buổi sáng em đánh răng, em quét nhà) - HS lắng nghe và trả lời: Đánh răng, cho gà ăn, quét nhà. * Học nói mẫu câu Mục tiêu: Sử dụng được mẫu cầu: Em đánh răng. Em quét nhà. để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số sinh hoạt cá nhân và công việc hằng ngày của bản thân. Thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số sinh hoạt cá nhân và công việc hằng ngày của bản thân. Cách tiến hành * Học nói mẫu câu - GV làm mẫu: - GV chỉ vào tranh và nói mẫu câu: Em - HS nối tiếp nhau nói mẫu câu trước đánh răng. Em quét nhà. lớp. Nếu HS nói hoặc phát âm chưa đúng, - GV hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm. - HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn chỉ - GV quan sát, hỗ trợ HS. hình, một bạn nói, rồi đổi vai. Nếu bạn nói chưa tốt, bạn còn lại sẽ giúp bạn. - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - HS nói theo nhóm đôi: Em đánh răng. Em quét nhà; em đánh răng. Em rửa mặt - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): - Mỗi HS chọn một hoạt động hoặc việc làm để thực hành nói mẫu câu. Ví dụ: Em đánh răng. Em rửa mặt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn dò HS về nhà thực hành hỏi - đáp với người thân về công việc thường làm hằng ngày của mỗi người. - GV nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học (Nếu có) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt” - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh); 2. Năng lực - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC. a. Đối với GV TPT - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Kịch bản chương trình; - Luyện tập cho HS dẫn chương trình. b. Đối với HS - Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hoạt động 1: Chào cờ Mục tiêu: - Giúp HS nắm được vị thứ thi đua của các lớp trong tuần vừa qua và các công việc tuần mới. Cách tiến hành - GC HD HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhớ. bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Khám phá Hoạt động 2: Hỏi nhanh – đáp gọn Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; Cách tiến hành: - GV HD HS dẫn chương trình kết - HS dẫn chương trình kết nối: nối: “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta nói lời hay, làm việc tốt nữa thì biết nói lời hay, làm việc tốt chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ cả bên ngoài và bên trong”. đẹp toàn diện cả bên ngoài và - Sau đó HS dẫn chương trình nêu bên trong”. các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa chọn các câu hỏi khác. - HSTL - Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? - HSTL - Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? - HSTL - Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? - HSTL - Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì với cô? - HSTL - Nếu thấy hai bạn đang cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? - HSTL - Bà bị đau chân, đi học về em thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói và - HSTL làm gì giúp bà? - Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau - HSTL bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? - Giờ chơi, bạn của em không may - HSTL bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? - Nhìn thấy một số bạn vứt rác - HSTL không đúng chỗ, em sẽ nói gì? - Đi siêu thị cùng bố mẹ, Hoa nhặt - HSTL được tiên của ai đánh rơi. Nếu là Hoa, em sẽ làm gì? - Thấy đồ của bạn để quên trong - HSTL lớp, em sẽ làm gì? - Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói - HSTL gì với cô? - Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải - HSTL làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? - Mẹ bận, em của em đang khóc - HSTL nhè, em sẽ làm gì? - Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở - HS lắng nghe công viên, em sẽ làm gì ? - GV phụ trách tổng kết. 3. Thực hành Hoạt động 3: Đánh giá Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; Cách tiến hành - GV yêu cầu HS toàn trường nói về - HS thảo luận, đưa ra ý kiến. thu hoạch và cảm xúc của các em sau hoạt động. - GV phân tích và kết luận: Làm - HS lắng nghe, ghi nhớ việc tốt hằng ngày là em đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động tiếp nối Mục tiêu - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. Cách tiến hành - GV dặn dò HS thực hiện các việc - HS lắng nghe làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. ... LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN CÁC SỐ TỪ 0 ĐẾN 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết số lượng và chữ số. - HS đọc được các số. II. ĐỒ DÙNG - Mô hình, chữ số. - Bảng con, phấn, bông lau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn. - GV nhận xét, nhắc nhở. 2. Thực hành a. GV đính bảng mô hình yêu cầu - HS quan sát đọc các số. học sinh nêu đúng số theo yêu cầu của cô các số từ 0 đến 10. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, nhắc nhở. b. Thực hành: - GV yêu cầu học sinh đọc các số từ - HS quan sát đọc các số . 0- 10; 10 - 0. - HS nhận xét bạn. - Cho học sinh viết bảng con - Cho học sinh viết bảng vào vở các - Học sinh viết bảng số từ 0, đến 10 - Học sinh thực hành vào vở - Thu vở nhận xét - GV nhận xét. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV nhận xét HS đọc. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 Môn: Tiếng Việt Bài 7: Ô ô . (ATGT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Nhận biết và đọc đúng âm ô; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô, dấu . (nặng); hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ô dấu . (nặng). - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Xe cộ. - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô. - GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô. - Bộ đồ dùng. - Tranh trong sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước vào bài mới. Cách tiến hành GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các - HS chơi nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - HS viết - GV nhận xét. - HS lắng nghe 2. Khám phá Mục tiêu - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa.. Cách tiến hành 1. Nhận biết - HD học sinh quan sát tranh và khai - HS quan sát thác nội dung tranh để rút ra câu nhận biết: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc: Bố và Hà/ đi bộ/ trên cầu HS đọc theo. hè phố. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ô và thanh nặng trong câu. ( được in màu đỏ trong sgk) - Giới thiệu bài: Ô, ô, . - HS lắng nghe 2. HS luyện đọc âm a. Đọc âm: ô - GV đưa ô lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm: ô - HS lắng nghe b.1. Đọc tiếng: bố - GV đọc tiếng mẫu: bố - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- theo mô hình ĐT b.2. Đọc tiếng: bộ - GV đọc tiếng mẫu: bộ - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN-nhóm-ĐT: theo mô hình Bờ-ô-bô-sắc-bố/ bố b.3. Ghép tiếng * GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái tạo - HS quan sát, lắng nghe tiếng: bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ - HS đọc CN-nhóm-ĐT: - GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng Bờ-ô-bô-nặng-bộ/ bộ tiếng. - HS ghép lần lượt các tiếng: bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ - HS nêu cách ghép từng tiếng c. Đọc từ ngữ - GV đưa tranh minh hoạ cho từ: bố - HS quan sát + Tranh vẽ gì? - HS TL - GV viết: bố - HD học sinh phân tích tiếng bố - HS quan sát - HD học sinh đánh vần, đọc trơn tiếng bố - HS phân tích, đánh vần và đọc * GV thực hiện các bước tương tự đối với trơn: bố tiếng: bổ, bộ, cô, cổ, cộ - GV yêu cầu HS đọc trơn - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa học - Đọc đồng thanh. 3. Viết bảng con - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Đọc cá nhân, đồng thanh. sát chữ lần lượt từng chữ: ô, cổ, cò - GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt - HS lắng nghe và quan sát từng chữ: ô, cổ, cò - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết lần lượt từng chữ ô, - GV giúp đỡ những em còn chậm. cổ, cò (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. con. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết - HS nhận xét * GV giới thiệu chữ in hoa: Ô - HS lắng nghe - Quan sát, ghi nhớ. TIẾT 2 3. Luyện tập Mục tiêu - HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo chủ đề. Cách tiến hành 4. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ: ô, cổ, cò - HS tô chữ (chữ viết thường, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng tập một: ô, cổ, cò cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 5. Đọc - Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng - HS đọc thầm câu: Bố bê bể cá. + Tìm tiếng có chứa âm ô, dấu nặng? - bố, bộ - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Đọc cá nhân, đồng thanh - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung câu ứng dụng: - HS quan sát. + Ai đang bê bể cá? - HS trả lời. + Trong bể cá có những gì? - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 6. Nói theo tranh: chủ đề Xe cộ - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát. - Khi đi tham gia giao thông, các em phải - Phải đội mũ bảo hiểm. làm gì? - Khi qua đường em phải quan sát kĩ xem có xe không mới qua đường, khi đi phải đi bên phía tay phải, đi trên làn đường giành cho người đi bộ GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. + Ba loại phương tiện trong tranh có điểm - HS trả lời. nào giống nhau và điểm nào khác nhau? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS lắng nghe tranh để nói theo chủ đề. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - HS hoạt động nhóm, dựa theo trước cả lớp, GV và HS nhận xét. tranh để nói theo chủ đề. - Học sinh đọc được toàn bài theo yêu cầu - HS thể hiện, lớp nhận xét của cô - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô, dấu - HS lắng nghe nặng 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức vừa học. Cách tiến hành - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. ... Toán Bài: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - QS tranh tìm được câu trả lời đúng. - So sánh được số lượng của 2 nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật. + Thông qua việc đặt tương ứng 1 - 1 để so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc quan sát tranh tinh huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ ngừ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách Toán 1. - Bộ đó dùng học Toán 1 của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động. Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào giờ học. Cách tiến hành - GV có thể khởi động bài học bằng một vài - HS trả lời câu hỏi vui về ếch, ví dụ: "Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?", "Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?". - GV hỏi "Có đủ lá cho ếch ngồi lên không?", sau khi HS trả lời, GV có thể hỏi "Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?", sau đó lại hỏi "Số ếch có ít hơn số lá không?”. - GV giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá Mục tiêu - Giúp học sinh có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. Cách tiến hành - GV: "Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen - HS lắng nghe nhưng thừa ếch, vậy: Số ếch nhiều hơn số lá sen. Số lá sen ít hơn số ếch". - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và - HS lắng nghe cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi vui "Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?" - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu - HS đọc cá nhân, đồng thanh: thêm cho các em "Khi nói thỏ với cà rốt, cả + Số ếch nhiều hơn số lá. hai đều được nối hết nên chúng bằng + Số lá ít hơn số ếch. nhau." - HS đọc cá nhân, đồng thanh: + Số thỏ bằng số củ cà rốt. 3. Luyện tập Mục tiêu - So sánh được số lượng của 2 nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. Cách tiến hành Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay nhiều hơn? số hoa nhiều hơn? - GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi bông hoa - HS thực hiện với một con bướm. - Sau đó GV hỏi lại “Bướm còn thừa hay - HS trả lời hoa còn thừa?" rối hỏi "Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?" - Đọc kết quả: CN-ĐT Bài 2: Câu nào đúng? Bài 2: Câu nào đúng? - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Chia nhóm 4, yêu cầu học sinh làm BT - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt kết quả: Số ổ cắm nhiều hơn số Nghe cô giáo chốt kết quả. đồ vật. - Đọc kết quả: ( CN- Tổ - ĐT) - - HS nghe Bài 3: Câu nào đúng? - - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài. - - Làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, viết đáp án- - Vài em trình bày kết quả và vào bảng con. cách làm. - GV chốt kết quả: số chim bằng số cá. - Đọc kết quả: ( CN- Tổ - ĐT) - Nhận xét - 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Hs nắm vững và hoàn thành các bài tập có trong bài, biết so sánh các nhóm đối đố tượng. Cách tiến hành - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. ... CHIỀU TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc to rõ, đúng các am tiếng từ đã học - HS tô, viết đều, sạch chữ ô, cô, cổ, bố, bộ... - HS viết đúng các chữ trên bảng con, trên vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, chữ mẫu - Bảng con, phấn, bông lau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - HS hát. - Vở, viết. - HS để vở, viết, bảng con lên bàn. - Nhận xét. 2. Thực hành a. GV đính chữ mẫu lên bảng - HS quan sát chữ mẫu. - Yêu cầu học sinh đọc, cá nhân, nhóm, Ô, cô bé, cổ cò đồng thanh cả lớp Bố bê bê bể cá - HS quan sát chữ mẫu phân tích độ cao từng con chữ. - Nhận xét. b. Thực hành: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - Cả lớp viết bảng con. - GV cho HS viết vào vở. - Cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét quan sát nhắc nhở. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét bài viết của HS. - Sửa lỗi sai phổ biến. - Chuẩn bị bài sau. EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN HÂN EM BÀI 13: EM THÍCH ĐÁNH RĂNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên một số sinh hoạt cá nhân, công việc hằng ngày của bản thân. Sử dụng được mẫu cầu: Em đánh răng. Em quét nhà. để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số sinh hoạt cá nhân và công việc hằng ngày của bản thân. - Nghe tên hoạt động, việc làm hoặc 1-2 câu mô tả ngắn về hoạt động, việc làm và thực hiện được yêu cầu: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp á đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi đơn giản về một số việc hằng ngày của bản thân. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt tiếng có vần khác nhau về âm cuối: t – c, m - n 2. Phẩm chất - Giáo dục HS biết tự đánh răng để giữ vệ sinh cá nhân. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS nghe bài hát Vui đến - HS nghe hát trường. - GV tổ chức trò chơi: Nào cùng nhau - GV hô: Nào cùng nhau... đánh răng. - HS làm động tác đánh răng. - GV hô tiếp: Nào cùng nhau... rửa mặt - HS làm động tác rửa mặt. - Cho HS hát bài Vui đến trường (Nhạc
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.docx