Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 8 năm học 2023-2024

Tiếng Việt

Bài 31: an, ăn, ân

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học.

2. Năng lực

- Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.

- Năng lực ngôn ngữ:

- HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân.

- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân.

- HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học).

- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa.

doc 69 trang Thu Thảo 21/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 8 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 8 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 8 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 8
 TỪ NGÀY 23/10/2023 - 27/10/2023
 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ 
 Thứ, ngày Tên bài dạy
 t môn sung
 1 SHDC
 Hai 2 TV an, ăn, ân
23/10/2023 3 TV an, ăn, ân
 4 Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà
 1 Tin học
 2 Tiếng 
 Anh
 Chiều
 3 GDTC Vận động của đầu và cổ (T1)
 1 TV on, ôn, ơn
 Ba 2 TV on, ôn, ơn
24/10/2023 3 Âm nhạc Hát: Tổ quốc ta
 Vận dụng sáng tạo: cao- thấp
 4 Toán Thực hành lắp ghép xếp hình(T1)
 1 Luyện Luyện viết: an, ăn, ân on, ôn, ơn; 
 viết bạn thân, khăn rằn, quả mận.
 Chiều
 2 TCTV Sự tích ngôi nhà sàn. (T1)
 3 HĐTN Tuyên dương tấm gương nhi đồng 
 chăm ngoan
 1 TV en, ên, in, un
 Tư 2 TV en, ên, in, un
25/10/2023 3 Toán Thực hành lắp ghép xếp hình(T2)
 4 Mĩ thuật Nét vẽ của em (T3) 1 TCTV Sự tích ngôi nhà sàn. (T2)
 Chiều 2 GDTC Vận động của đầu và cổ (T2)
 3 HĐTN Yêu thương con người (T3)
 1 TV am, ăm, âm
 Năm 2 TV am, ăm, âm
26/10/2023 3 TNXH Cùng khám phá trường học (T1)
 4 Toán Luyện tập chung
 Tiếng 
 Anh
 Luyện Luyện viết: en, ên, in, am, ăm, âm, 
 Chiều
 viết bến đò, đỗ đen, mưa phùn
 Luyện Nhận biết hình và số lượng, ghép 
 Toán theo mẫu.
 1 TV Ôn tập và kể chuyện
 2 TV Ôn tập và kể chuyện
 Sáu
 3 TNXH Cùng khám phá trường học (T2)
27/10/2023
 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới.
 Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 31: an, ăn, ân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. 
Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học.
 2. Năng lực
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân.
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học).
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần an, ăn, ân; tìm 
hiểu nghĩa của từ bạn thân, khăn rằn để giải nghĩa cho HS. Câu Ngựa vằn và hươu cao 
cổ là đôi bạn thân viết vào bảng phụ.
 - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập
Cách tiến hành
 - HS chơi
- HS hát chơi trò chơi 2. Khám phá
Hình thành kiến thức mới 
Mục tiêu: HS nhận biết vần an, ăn, ân 
phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. 
Cách tiến hành
1. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS lắng nghe
(Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu 
cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn 
quýt bên nhau.).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc 
thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc.
đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc.
dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và - HS đọc.
hươu cao cổ là đôi bạn thân.
- GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết - HS lắng nghe và quan sát.
tên bài lên bảng. 
3. Thực hành đọc
Mục tiêu: HS đọc được các vần an, ăn, ân 
tiếng, từ ngữ có chứa các vần an, ăn, ân .
Cách tiến hành
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, - HS lắng nghe.
ăn, ân.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an - HS trả lời
để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, 
khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe
giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. - HS lắng nghe, quan sát
GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu 
hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một 
vần một lần. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
 mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần an.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép
tạo thành ăn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép
tạo thành ân.
- Lớp đọc đồng thanh an, ăn, ân một số lần. - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: - HS lắng nghe
Từ các vần đã học, làm thế nào để có 
tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng 
nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS thực hiện
các tiếng đã học để nhận biết mô hình và 
đọc thành tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban 
tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh 
đánh vấn đồng thanh tiếng bạn. tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn 
tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng bạn.
bạn.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói 
tiếp nhau (số HS dánh ván tương ứng với 
số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc
đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh 
vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, 
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc
Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các 
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn - HS tự tạo
hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa 
nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" 
chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vấn 
an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách 
làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn 
hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép 
của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó 
là tiếng gi?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS đọc
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng. - HS phân tích
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép - HS ghép lại
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh
những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau 
khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn quả mặn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện 
dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết
ân trong quả mận
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần - HS thực hiện
tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện
bạn thân, khăn rằn
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một 
số lần.
2. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau - HS đọc
nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp 
đọc đồng thanh một lần.
3. Viết bảng
Mục tiêu: HS viết được an, ăn, ân cỡ chữ vừa vào bảng con.
 Cách tiến hành
 - GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân, - HS quan sát
 - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát
 và cách viết các vấn an, ăn, ân.
 - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa 
 khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
 hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có một dòng).
 an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc 
 trong a, â với nét móc trong n và giữ 
 khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).
 - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS viết
 chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân.
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
 khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
 cách.
 - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS quan sát
 chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số 
 HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV 
 sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và 
 tiếng tiếp theo.
 - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét
 cho HS.
 TIẾT 2
4. Viết vở
Mục tiêu: HS viết được an, ăn, ân cỡ chữ 
vừa vào vở.
Cách tiến hành
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe
và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi 
viết, cách cấm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, - HS viết
ân, các từ ngữ bạn thân, khăn ràn. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe
HS.
Đọc
Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan 
đến nội dung tranh và đoạn văn ứng dụng, 
đọc được câu ứng dụng có vần an, ăn, ân
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm.
có vần an, ăn, ân.
- GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn 
tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp 
đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, 
ân trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc 
đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã 
đọc: 
- Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)? - HS trả lời.
- Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời.
có mẹ che chắn, bảo vệ)...
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
Nói theo tranh
Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình 
huống trong tranh. Đóng vai nói lời xin lỗi 
theo tình huống trong tranh.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời.
GV đang làm gì? - HS trả lời.
Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời.
Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời 
những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang 
xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giảm vào 
chân Hà. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! 
Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, 
minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi 
nhé!.)
- GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong - HS thực hiện
tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý 
giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm 
vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà. - HS đóng vai, nhận xét
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - HS lắng nghe
GV và HS nhận xét. 
- GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp 
hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, 
không giảm vào chân nhau,.. 4. Vận dụng – Trải nghiệm 
Mục tiêu: HS thực hiện theo yêu cầu của 
GV.
Cách tiến hành
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi
chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ 
ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS làm
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 32: on, ôn, ơn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1 Phẩm chất 
 - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức 
 tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng.
 2. Năng lực 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
 vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong 
tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng ( trong 
đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn).
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con 
vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu 
rừng vào buổi sáng).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo và cách viết các vần on, ôn, ơn; Câu 
Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn và bài thơ Bốn chú lợn con viết vào bảng phụ
 - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS
- Củng cố cho HS về vần an, ăn, ân
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng an, ăn, ân - HS viết
2. Khám phá 
Hình thành kiến thức mới 
Mục tiêu: HS nhận biết vần an, ăn, ân phát 
triển cho HS kĩ năng quan sát tranh.
Cách tiến hành
Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS lắng nghe
(Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành 
cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc
tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc 
thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc 
theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi 
dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc
câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: 
Mẹ ơi, con đã lớn khôn.
- GV giới thiệu các vấn mới on, ôn, ơn. Viết 
tên bài lên bảng. 
3. Thực hành 
Mục tiêu: HS đọc được các vần on, ôn, ơn, 
tiếng, từ ngữ có chứa các vần on, ôn, ơn.
Cách tiến hành
a. Đọc vần 
- So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, - HS lắng nghe và quan sát
ôn, ơn
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on 
để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, - HS lắng nghe
khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ, ô).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS trả lời.
giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. - HS lắng nghe
GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu 
hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một 
vần một lần. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
 mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần on.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để - HS ghép
tạo thành ôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - HS ghép
tạo thành ơn.
- Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ - HS lắng nghe
các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? 
Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được 
tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS thực hiện
các tiếng đã học để nhận biết mô hình và 
đọc thành tiếng con.
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng thanh tiếng con.
con.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn 
tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con.
con. - Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần.
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc
đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh 
vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, 
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc
Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các 
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn - HS tự tạo
(GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ 
mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta 
thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy 
vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có 
chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu 
cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy 
kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và 
hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS đọc
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS phân tích
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, - HS ghép lại
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh
những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi 
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói
GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết
on trong nón lá
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón - HS thực hiện
lá, đọc trơn từ nón lá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện
con chồn, sơn ca
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số 
lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau - HS đọc
nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp 
đọc đồng thanh một lần.
* Viết bảng
Mục tiêu: HS viết được on, ôn, ơn và từ 
con chồn, sơn ca cỡ chữ vừa vào bảng con.
 Cách tiến hành:
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
và cách viết các vấn on, ôn, ơn.
- HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn con, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa 
chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc một dòng).
trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng - HS đọc
trên một dòng).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS viết
chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng - HS quan sát
chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số 
HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV 
sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và 
tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét
cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
* Viết vở
Mục tiêu: HS viết được on, ôn, ơn và từ ( 
con chồn, sơn ca tùy vào tình hình lớp GV 
có thể dành 2 từ ứng dụng để HS viết vào 2 
tiết Tập viết tăng cường buổi chiều) vào vở 
Tập viết cỡ chữ vừa.
Cách tiến hành
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe
dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe
và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng 
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi 
viết, cách cấm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, - HS viết
ôn, ơn, con, chồn, sơn
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
đ. Đọc
Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan 
đến nội dung tranh và bài vè, đọc được câu 
ứng dụng có vần an, ăn, ân Cách tiến hành
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số 
HS.
- GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
có vần on, ôn, ơn.
- GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc trơn các - HS đọc thầm, tìm.
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc 
vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả 
lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, - HS đọc 
ôn, ơn trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc 
đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã 
đọc. 
- Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè - HS trả lời.
(bốn chủ)? 
Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các - HS trả lời.
chủ lợn con (vô tư, no tròn)? 
Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu - HS trả lời.
không? 
Vì sao các chủ rất đáng yêu vì vui vẻ, béo - HS trả lời.
tròn...). 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
e. Nói theo tranh
Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. 
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
- Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? - HS trả lời.
- Dựa vào đâu mà em biết? - HS trả lời.
- Có những con vật nào trong khu rừng? - HS trả lời.
- Các con vật đang làm gì? - HS trả lời.
- Mặt trời có hình gì? - HS trả lời.
- Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư - HS trả lời.
thế nào?
 - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời 
những câu hỏi trên. (Gợi ý: Bức tranh vẽ 
cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh 
mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, 
gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng 
thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. 
Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. 
Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có 
hinh tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi 
sáng thật vui nhộn).
- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo - HS lắng nghe
vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên 
môi trường của đất nước.
4. Vận dụng và – Trải nghiệm
Mục tiêu: HS thực hiện theo yêu cầu của 
GV. 
Cách tiến hành
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS chơi
chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS làm
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà
IV. Điều chỉnh sau bài học
 ..
 Toán
 Bài 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 - Trung thực: Tự đánh giá mình nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình 
gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học:
 + Nhận dạng được hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ 
nhật.)
 + Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình 
tổng hợp theo yêu cầu.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về 
lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. 
 - Năng lực tư duy và lập luận:
 + Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình
 + Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích
 - Năng lực giao tiếp: HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ 
nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.doc