Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 9 năm học 2023-2024
Tiếng việt
BÀI 36: om, ôm, ơm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học góp phần hình thành và phát triển HS các năng lực sau:
1. Năng lực
Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết và đọc đúng các vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần om, ôm, ơm.
- HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa.
2. Phẩm chất
- Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua việc lựa chọn trái cây cho cha của Hà và tình cảm của mẹ dành cho Hà.
- Yêu thích môn học, trách nhiệm với bản thân
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 9 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 9 TỪ NGÀY 30/10/2023 - 03/11/2023 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tên bài dạy t môn bổ sung 1 SHDC Hai 2 TV om, ôm, ơm 30/10/2023 3 TV om, ôm, ơm 4 Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa HKI 1 Tin học 2 Tiếng Anh Chiều 3 GDTC Vận động của đầu và cổ (T3) 1 TV em, êm, im, um Ba 2 TV em, êm, im, um 31/10/2023 3 Âm nhạc Hát: Lớp Một thân yêu. Vận dụng sáng tạo: Cao – thấp 4 Toán Phép cộng trong phạm vi 10 (T1) 1 Luyện Luyện viết: om, ôm, ơm, em, êm, im, viết um, chố đốm, chôm chôm Chiều 2 TCTV Gia đình em có sáu người (T1) 3 HĐTN Tìm hiểu truyền thống nhà trường 1 TV ai, ay, ây Tư 2 TV ai, ay, ây ATGT 01/11/2023 3 Toán Phép cộng trong phạm vi 10 (T2) 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những hình cơ bản(T1) Chiều 1 TCTV Gia đình em có sáu người (T2) 2 GDTC Vận động của tay (T1) 3 HĐTN Thân thiện với bạn bè 1 TV oi, ôi, ơi Năm 2 TV oi, ôi, ơi 02/11/2023 3 TNXH Cùng khám phá trường học (T3) 4 Toán Phép cộng trong phạm vi 10 (T3) Tiếng Anh Luyện Luyện viết: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, các Chiều viết từ có các vần trên Luyện Ôn: Phép cộng trong phạm vi 10 Toán 1 TV Ôn tập và kể chuyện 2 TV Ôn tập và kể chuyện Sáu 3 TNXH Cùng vui ở trường (T1) 03/11/2023 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 Tiếng việt BÀI 36: om, ôm, ơm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học góp phần hình thành và phát triển HS các năng lực sau: 1. Năng lực Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần om, ôm, ơm. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Phẩm chất - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua việc lựa chọn trái cây cho cha của Hà và tình cảm của mẹ dành cho Hà. - Yêu thích môn học, trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị dạy - Bài giảng điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo hứng thú trong học tập. Cách tiến hành Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá 1. Nhận biết Mục tiêu: HS nhận biết vần mới phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách tiến hành - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS lắng nghe (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong tầm? Cốm làm từ hạt gì? Em ăn cốm bao gìð - HS trả lời chưa?..). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS lắng nghe và quan sát dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chin, gìã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Thực hành 2. Đọc vần, tiếng, từ ngữ Mục tiêu: HS đọc được các tiếng, từ ngữ có chứa các vần mới. Cách tiến hành a. Đọc vần om, ôm, ơm - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần om, ôm, ơm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm - HS trả lời để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. - HS lắng nghe, quan sát GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần vần một lần. một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào - HS ghép để tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào - HS ghép để tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số - HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS lắng nghe Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS thực hiện các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đánh vần đồng thanh tiếng xóm. bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng xóm. bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, - HS tự tạo ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS đọc + GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS phân tích + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, - HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần - HS thực hiện đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Viết bảng Mục tiêu: HS viết được vần, từ mới cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách tiến hành - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). (chú ý khoảng cách gìữa các chữ - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng trên một dòng). chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp - HS đọc khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số - HS quan sát HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV - HS viết sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 4. Viết vở Mục tiêu: HS viết đúng các vần mới; viết đúng các tiếng, từ có vần vừa học. Cách tiến hành - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe HS. 5. Đọc câu ứng dụng Mục tiêu: đọc đúng các câu, đoạn có vần mới vừa học; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì? - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Nói theo tranh Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng nói qua tranh ảnh. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam - HS trả lời. sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu Giúp học sinh khắc sâu kiến thức. Cách tiến hành - Cho HS tìm một số từ ngữ chứa vần om, - HS tìm: lom khom, vòm. ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiếng việt BÀI 37: em, êm, im, um I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần giúp HS phát triển các năng lực: 1. Năng lực - HS nhận biết và đọc đúng các em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần em, êm, im, um. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Giúp bạn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bạn Hà ( qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh họa. Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 2. Phẩm chất - HS cảm nhận được tình cảm và sự quan tâm của chim sẻ và chim sơn ca đối với chim ri. Thông qua luyện nói cũng hình thành cho các em biết yêu thương và giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thiết bị dạy Bài giảng điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo hứng thú say mê học của HS. Cách thực hiện - HS hát - HS hát - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Khám phá Nhận biết Mục tiêu: HS nhận biết vần mới phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV giới thiệu vần mới em, êm, im, um. - HS đọc Viết tên bài mới lên bảng. 3. Thực hành Đọc tiếng, từ ngữ: Mục tiêu: HS đọc được các tiếng, từ ngữ có chứa các vần mới. Cách tiến hành a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vẫn em, êm, im, um. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác - HS lắng nghe nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - HS lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần vần một lần. một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 - Cả lớp đọc trơn đồng thanh vần một lần. tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để - HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành - HS ghép im, chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh - HS đọc em, êm, im, um một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS thực hiện thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đồng thanh tiếng con. đánh vần đồng thanh tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. - HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, - HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới - Lớp đọc trơn đồng thanh ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện thêm nhà, tủm tỉm. - Giảng từ: + tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), + thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che) - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng Mục tiêu: HS viết được vần, từ mới cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát, lắng nghe um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ viết các vần em, êm, im um. vừa - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét của HS. - HS lắng nghe - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, tủm, tìm TIẾT 2 5. Viết vở Mục tiêu: HS viết đúng các vần mới; viết đúng các tiếng, từ có vần vừa học. Cách thực hiện - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc câu, đoạn UD: Mục tiêu: đọc đúng các câu, đoạn có vần mới vừa học; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc Cách thực hiện - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm. các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp - HS đọc từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe 7. Nói theo tranh Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng nói qua tranh ảnh. Cách thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS làm GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời: Hai bạn gìúp nhau việc gì? Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên. 3. Vận dụng. trải nghiệm Mục tiêu - Tổng kết lại nội dung bài học. Cách thực hiện * GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua - HS ôn lại các vần em, êm, im, vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ um HS thực hành gìao tiếp tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần giúp HS đạt được các năng lực sau: 1. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, - Năng lực tư duy và lập luận: + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. - Năng lực giao tiếp: Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị dạy - Bài giảng điện tử III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu + Biết nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) thông qua vật thật Cách thực hiện Biết trao đổi giúp đỡ nhau làm quen phân - Hát tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, - Lắng nghe sáng tạo ..... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. - Giới thiệu bài 2. Khám phá Mục tiêu + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). Cách thực hiện a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - HS quan sát để các em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? - GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả - HS dựa vào HD trả lời: hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có + Cả hai bạn có 5 quả bóng. 5 quả bóng bay GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. GV gọi - Một vài HS nhắc lại một vài HS nhắc lại. - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS - HS quan sát, theo dõi quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là - HS nêu lại 5 chấm tròn,3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu laị: “3 và 2 là 5” - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: - HS đọc phép tính 3 + 2 = 5 3 + 2 = 5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3 + 2 = 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”. b) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong - HS quan sát SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào - HS đọc phép tính 1 + 3 = 4 đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời - HS trả lời 1 + 3 = 4 câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. *Hoạt động 3: Thực hành Luyện tập Mục tiêu + Nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. Cách thực hiện Bài 1: (SGK trang 56) Bài 1 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài - HS làm bài và chữa bài theo từng rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. phần. - HS nêu kết quả bằng cách giơ bảng con có viết đáp án - Nhận xét tuyên dương - HS quan sát - GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh - HS đọc từng phép tính là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 + 1 = 2). Sau khi chữa bài, GV cho HS - HS lắng nghe đọc từng phép tính. Bài 2: (SGK trang 57) Bài 2 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài. -Yêu cầu HS làm bài - GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng - HS quan sát từng hình vẽ hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4 + 1 = 5). Bài 3: (SGK trang 57) Bài 3 - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5. - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu - HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong mỗi trường hợp đều cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. - GV nhận xét rồi chữa bài. Sau mỗi phần, - HS làm theo HD ( tùy vào sĩ số). HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc các phép tính. - HS đọc các phép tính. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được cách thực hiện phép tính cộng vừa học Cách thực hiện - GV nêu phép tính yêu cầu HS nêu kết - HS nêu kết quả quả vào bảng con - HS khác nhận xét 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 2 + 2 = GV nhận xét tuyên dương Đánh giá + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. + Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. *Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện lại các phép tính cộng vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài học ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Chiều TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS ôn luyện được kĩ năng phát âm, đọc từ, tiếng, câu. Luyện viết đúng kĩ năng. - HS viết được. om-ôm-ơm, im, um, em, êm, im, um, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động - GV chiếu lên bảng nội dung sau để tổ - Lần lượt HS rèn kĩ năng đọc âm, tiếng, từ chức cho HS luyện kĩ năng đọc. Đặc và câu. biệt chú ý HS chậm tiến Khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm - HS luyện đánh vần, đọc trơn và kết hợp đom đóm - chó đốm - mân cơm. phân tích. Hôm qua, cô Mơ ở .. lên má Hà - GV nhận xét và uố nắn HS đọc đúng - HS chậm tiến luyện đấnh vần trước, đọc kĩ năng. trơn sau. - Tuyên dương những HS chưa đạt - HS luyện đọc các nhân, đồng thanh. CKT đọc có tiến bộ. - HS nhận xét kĩ năng đọc của bạn. 2. Thực hành Ôn viết bảng con. - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại qui - HS theo dõi. trình viết. - HS thảo luận nhóm đôi và nêu qui trình - GV nhận xét tuyên dương. viết chữ. HS các nhóm chia sẻ. HS khác nhận xét. - Uốn nắn HS chậm tiến viết đúng kĩ - HS viết bài trên bảng con. năng. om-ôm-ơm, im, um, em, êm, im, um, - GV nhận xét bài viết của HS và khen đom đóm - chó đốm - mân cơm ngợi những HS có tiến bộ. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. 3. Bài tập - GV cho hs mở vở bài tập để nghe gv - HS tự làm bài vào vbt. hướng dẫn làm các bài tập. - GV hỗ trợ HS chậm tiến. - Nhận xét tuyên dương * GV tổng kết tiết học. 4. Ôn kĩ năng đọc. - GV chiếu lên bảng nội dung sau để tổ - Lần lượt HS rèn kĩ năng đọc âm, tiếng, từ chức cho HS luyện kĩ năng đọc. Đặc và câu. biệt chú ý HS chậm tiến - HS luyện đánh vần, đọc trơn và kết hợp Khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm phân tích. đom đóm - chó đốm - mân cơm. - HS chậm tiến luyện đấnh vần trước, đọc Hôm qua, cô Mơ ở .. lên má Hà trơn sau. - GV nhận xét và uố nắn HS đọc đúng - HS luyện đọc các nhân, đồng thanh. kĩ năng. - HS nhận xét kĩ năng đọc của bạn. - Tuyên dương những HS chưa đạt CKT đọc có tiến bộ. Bài tập - GV cho hs mở vở bài tập để nghe gv - HS tự làm bài vào vbt. hướng dẫn làm các bài tập. - GV hỗ trợ HS chậm tiến. - Nhận xét tuyên dương * GV tổng kết tiết học. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS thi nhau tìm những tiếng, từ có - HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ. HS chứa âm, vần mới học. khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và tổng kết tiết học. EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: GIA ĐÌNH CỦA EM BÀI 19: GIA ĐÌNH EM CÓ SÁU NGƯỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được các từ chỉ những thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, chị gái, em trai... - Sử dụng được mẫu câu: Gia đình em có sáu người. Đây là mẹ em. Để thực hiện hỏi - đáp với bạn về các thành viên trong gia đình của mình. - Nghe từ 1-2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi về các các thành viên trong gia đình của mình.. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt tiếng khác nhau về vần ơm – ơp hoặc âm đầu s – x. 2. Phẩm chất - Yêu quý những người trong gia đình. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS hát - HS hát bài Cả nhà thương nhau - GV giới thiệu và nói tên bài 19: Gia - HS đọc tên bài. đình em có sáu người 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về những người trong gia đình em. Mục tiêu: Nói được các từ chỉ những thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, chị gái, em trai... Sử dụng được mẫu câu: Gia đình em có sáu người. Đây là mẹ em. Để thực hiện hỏi - đáp với bạn về các thành viên trong gia đình của mình. Cách tiến hành - GV cho hs quan sát tranh nói về những người trong tranh. - HS: ông, bà, bố, mẹ, chị gái, em * Nói mẫu câu trai... - Gv cho hs nói mẫu câu - GV nhận xét. - HS: Gia đình em có sáu người. Đây 3. Luyện tập – thực hành là mẹ em. Mẹ em tên là... * Luyện nghe Mục tiêu: Nghe từ 1-2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. Cách tiến hành - GV nói mẫu - HS hoạt động nhóm đôi: - GV hướng dẫn hs nói theo mỗi tranh. + Bố đóng ghế. Bố là số mấy? - GV nhận xét. + Em bé được bố mẹ đưa tới trường. Em bé là số mấy? 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà hỏi đáp với người - HS lắng nghe thân về các thành viên trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học (Nếu có) HĐTN SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - Biết yêu trường, yêu lớp, tự hào về trường. - Có ý thức và hành vi tích cực giữ gìn bảo vệ trường lớp xanh – sạch – đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường. - Rèn kĩ nắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: - Bài hát: Em yêu trường em. - Hướng dẫn 2 HS dẫn chương trình. * HS: Tìm hiểu địc chỉ trường ở đâu? Có mấy phòng? Bao nhiêu thầy cô? Trường có bao nhiêu lớp? Thực hiện thân thiện với trường như thế nào? III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024.docx