Kế hoạch dạy học Mĩ thuật Lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực - Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét

Giáo viên:

- Đồ vật, tranh ảnh, được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động.

 - Bài vẽ của học sinh có chấm.

- Máy tính.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở thực hành.

 

docx 11 trang Bảo Anh 11/07/2023 5820
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Mĩ thuật Lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực - Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Mĩ thuật Lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực - Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét

Kế hoạch dạy học Mĩ thuật Lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực - Chủ đề 1: Sự kì diệu của chấm và nét
Chủ đề 1: SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT 
 (Thời lượng 4 tiết)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được chấm trong tranh, ảnh.
- Bước đầu vẽ và vận dụng chấm để hoàn thành bức tranh.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Đồ vật, tranh ảnh,được trang trí bằng chấm có màu sắc sinh động.
 - Bài vẽ của học sinh có chấm.
- Máy tính.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- Đồ vật, tranh ảnh có chấm màu.
- DDHT, bút chì, màu vẽ
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. HS vẽ được hình có chấm màu khác nhau.
2. HS nhận biết được chấm màu làm cho hình vẽ thêm đẹp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
ĐDTBDH
2.1. Hoạt động khởi động : 
- GV tổ chức cho HS hát, quan sát clip và trả lời câu hỏi về nội dung hình ảnh trong clip.
- Giới thiệu nội dung bài học.
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
- Máy tính chiếu clip hình ảnh.
Hoạt động 1: quan sát, phát hiện chấm và nét trong các hình, ảnh minh họa .
- GV tổ chức cho HS quan sát các chấm, nét, màu trên hình ảnh con công, bức tranh, ruộng bậc thang trong SGK trang 8 theo những gợi ý sau : 
+ Em nhìn thấy ở các bức ảnh, bức tranh có hình gì ? 
+ Những chấm và nét trên những hình đã quan sát xuất hiện ở đâu ? 
- GV cho HS xem thêm hình ảnh động vật, thực vật trong tự nhiên có chấm, nét.
- GV tóm tắt : trong tự nhiên chấm, nét có ở lá cây, trên cánh của các loại côn trùng,  và chúng có màu sắc rất phong phú.
- GV hướng dẫn cả lớp chơi trò chơi “ tìm chấm và nét ” theo gợi ý : mỗi nhóm tự tìm và liệt kê các chấm màu và nét có ở xung quanh lớp học, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Mỗi nhóm cần mô tả chấm , nét có màu gì và xuất hiện ở đâu ? Nhóm nào tìm được nhiều chấm, nét là thắng cuộc.
- GV nhận xét – tuyên dương : 
- HS quan sát trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát và đọc tên một số màu sắc của chấm và nét trên hình ảnh.
- HS quan sát lớp học để tìm chấm và nét.
- Máy tính chiếu hình ảnh SGK trang 8.
2.2 Hoạt động khám phá:
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết cách tạo nên chấm 
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình minh họa trong SGK trang 9 để tìm hiểu cách vẽ chấm màu theo các câu hỏi gợi ý :
+ Chấm được tạo bằng dụng cụ gì ?
+ Chấm có màu nào ?
+ Ngoài những cách tạo chấm trong sách, em còn biết cách hoặc dụng cụ nào có thể tạo được chấm ?
- GV hướng dẫn HS quan sát, tham khảo một số cách vẽ chấm trong SGK. GV bổ sung thêm cách tạo chấm theo gợi ý :
+ Chấm ngón tay vào màu và ấn ngón tay vào giấy.
+ Đặt bút lông vào màu và chấm vào giấy hoặc vẽ chấm từ bút dạ, bút sáp,  Hoặc dùng tăm bông, cúc áo chấm vào màu và chấm vào giấy.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- Máy tính chiếu hình minh họa trong SGK trang 9.
- Vở thực hành mĩ thuật 1.
2.3. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 3: dùng chấm vẽ bức tranh 
- GV vẽ thị phạm và yêu cầu HS quan sát : Ông mặt trời có các tia nắng được vẽ bằng chấm.
- GV vẽ các tình huống :
+ Con vật : chưa có mắt.
+ Bông hoa : chưa có nhụy.
+ Con gà : cần ăn thóc, .
- GV đặt câu hỏi : + Em vẽ chấm vào đâu ở hình con vật , bông hoa, con gà,  ?
+ Chọn màu gì để vẽ chấm và vẽ bằng cách nào ?
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi và thực hành vẽ chấm vào hình theo ý thích.
- GV tóm tắt : có thể vẽ hình ảnh từ chấm bằng cách vẽ hình trước rồi vẽ chấm sau hoặc vẽ chấm rồi vẽ hình ảnh. Mỗi loại bút màu, dụng cụ có thể tạo nên chấm to, chấm nhỏ khác nhau.
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ bức tranh có sử dụng chấm màu vào vở THMT 
- Tùy vào thực tế GV có thể tổ chức cho HS vẽ theo nhóm, các thành viên chấm nhiều màu hoặc một màu lên giấy sau đó vẽ thêm hình ảnh tạo thành bức tranh của nhóm.
- HS quan sát GV vẽ tạo chấm.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- HS vẽ chấm bằng bút màu có sẵn hoặc vẽ chấm bằng những dụng cụ khác như : ngón tay, tăm bông...
- HS sử dụng chấm để vẽ tranh theo hình thức tự do, nhưng cũng có thể sắp xếp các chấm thành bức tranh có nội dung như : vẽ chấm tạo bức tranh trời mưa hay vẽ chấm tạo bức tranh các tia nắng ngày hè.
- Giấy màu, bút màu, tăm bông, cúc áo, 
- Giấy A4, màu vẽ.
2.4. Hoạt động vận dụng.
Hoạt động 4: Trao đổi, nhận xét sản phẩm
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm, nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời : 
+ Hình ảnh nào được tạo từ chấm ?
+ Chấm có màu gì ?
+ Chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm ?
- Trưng bày sản phẩm.
- Giới thiệu sản phẩm của mình.
- Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
- Sản phẩm của HS.
* Tổng kết tiết học : 
- Nhận xét kết quả thực hành , ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Chủ đề 1: SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT 
 (Thời lượng 4 tiết)
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được nét trong tranh, ảnh.
- Bước đầu vẽ và vận dụng nét để vẽ được hình theo ý thích.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Một số bài vẽ có hình ảnh được tạo từ nét.
- Tranh vẽ có nhiều nét khác nhau.
- Máy tính.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- DDHT, bút chì, màu vẽ
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. HS nhận biết được các nét trong tranh vẽ.
2. HS phân biệt được nét cong, nét thẳng, gấp khúc,
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học 
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học.
- GV giới thiệu nội dung tiết 2.
- HS chia sẻ.
- Lắng nghe.
2.1. Hoạt động khám phá .
Hoạt động 5: Quan sát và chỉ ra các nét khác nhau trong tranh 
- GV yêu cầu HS quan sát các loại nét trong tranh vẽ ở SGK trang 10 và trả lời câu hỏi gợi ý :
+ Em đã biết những nét nào trong bức tranh “ Lăng Bác Hồ ” ?
+ Đó là những nét nào ?
+ Nét nào em chưa biết ?
- GV cho HS trao đổi với bạn về nét đã biết hoặc nét chưa biết trong tranh.
- GV cho HS nhận biết một số nét cơ bản, khác nhau ở trong SGK trang 10.
- GV cho từng nhóm HS cùng xem và nhận biết các nét khác nhau trong một số tranh vẽ do GV chuẩn bị.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi với bạn
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Máy tính chiếu tranh trong SGK trang 10 
- Sản phẩm tạo hình từ que, dây, 
- Sản phẩm tạo hình nét thẳng, nét cong, tranh, ảnh.
Hoạt động 6: Quan sát, nhận biết cách vẽ 
- GV cho HS quan sát hình tham khảo trong SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc, .
- GV cho HS trao đổi về cách vẽ nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc,  
- GV vẽ thị phạm nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc,  trên bảng và yêu cầu HS quan sát để nhận biết cách vẽ. GV gợi ý có thể đưa cánh tay ra trước mặt, vòng tay theo chiều vẽ nét cong cho HS quan sát. GV thực hiện tương tự theo hình thức trên đối với cách vẽ nét thẳng và nét gấp khúc, 
- GV yêu cầu HS nói về cách vẽ nét cong, nét thẳng, nét gấp khúc theo hiểu biết.
- GV minh họa các loại nét cho HS nhận biết hình ảnh được tạo nên từ cách vẽ các nét giống nhau. 
VD : + Nhiều nét cong tạo thành sóng nước.
+ Nhiều nét gấp khúc tạo thành dãy núi nhấp nhô.
+ Nhiều nét xiên hay thẳng tạo thành thân cây.
+ Các nét chéo nhau vẽ được hàng rào, 
- GV khuyến khích HS tưởng tượng hình ảnh từ các nét vẽ, tạo điều kiện cho HS nói ý tưởng của mình.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- Hình minh họa
2.2. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 7: Sử dụng nét khác nhau để vẽ một bức tranh 
- GV tham khảo cách hướng dẫn HS vẽ nét tạo hình ảnh : 
+ Cho HS vẽ nhiều nét bất kì, từ đó yêu cầu HS liên tưởng đến hình ảnh cụ thể từ các nét này và vẽ màu để hoàn thiện hình ảnh đó.
+ Gợi ý HS tưởng tượng hình ảnh trước rồi vẽ nét tạo hình ảnh vừa tìm được.
+ HS có thể chỉ sử dụng một loại nét vẽ nhiều lần ( cong, thẳng hay gấp khúc,  ) sau đó tự tưởng tượng hình ảnh phù hợp với loại nét đã vẽ, bổ sung chi tiết và hoàn thiện bài vẽ.
+ HS có thể kết hợp nhiều loại nét để thể hiện hình vẽ.
+ Yêu cầu HS tưởng tượng một đồ vật đơn giản và vẽ lại đồ vật đó bằng nét đã học, 
- GV yêu cầu HS hực hành vẽ nét trong vở THMT lớp 1.
- Tùy điều kiện của từng lớp, GV cho HS vẽ theo nhóm, các thành viên cùng vẽ nét, tạo thành hình trên khổ giấy to và vẽ nàu.
- HS thực hành theo ý thích riêng để tạo ra sản phẩm.
- Giấy A4, bút màu,
2.3. Hoạt động vận dụng.
Hoạt động 8: Trao đổi, nhận xét sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS quan sát bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời :
+ Hình ảnh trong bức tranh được vẽ bằng những nét nào ?
+ Đó là những hình gì ?
- Nhận biết được sự đa dạng của các nét trong tranh.
- Sản phẩm thực hành của HS.
* Tổng kết tiết học : 
- Nhận xét kết quả thực hành , ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 3 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Chủ đề 1: SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT 
 (Thời lượng 4 tiết)
Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình ảnh được vẽ từ chấm và nét.
- Dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích.
- Củng cố kiến thức về chấm và nét.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Một số tranh ảnh của họa sĩ, hs có chấm và nét.
- Tranh dân gian về con vật có chấm và nét.
- Máy tính.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- DDHT, bút chì, màu vẽ
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS dung chấm và nét vẽ được hình ảnh theo ý thích.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học 
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 2 của bài học.
- GV giới thiệu nội dung tiết 3.
- HS chia sẻ.
- Lắng nghe.
2.1. Hoạt động khám phá.
Hoạt động 9: quan sát, phát hiện chấm và nét trong bức tranh 
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12 để tìm hiểu chấm màu và nét trên hai bức tranh của HS :
+ Chấm màu và nét có màu sắc gì ? 
+ Chấm màu và nét tạo thành hình ảnh nào trong bức tranh ?
+ Chấm màu và nét xuất hiện ở vị trí nào của hình ảnh đó ? 
- GV cho HS xem thêm một số tranh của thiếu nhi vẽ có chấm màu và nét, yêu cầu HS quan sát , tìm hiểu để rõ hơn sự kết hợp của chấm và nét tạo nên vẻ đẹp cho hình ảnh trong tranh. GV có thể sử dụng bức tranh thể hiện chấm màu trong SGK để phân tích.
VD : Nhờ có chấm màu mà các nét vẽ tia nắng ở mặt trời thêm đẹp mắt. các đám mây sinh động hơn. Trang phục nhờ có chấm màu trông hấp dẫn hơn,  
- GV yêu cầu HS chỉ được vị trí chấm và nét có trong bức tranh Lợn ăn cây ráy, tranh dân gian Đông Hồ :
+ Chấm và nét có ở vị trí nào trong bức tranh con lợn ?
+ Chấm, nét trong bức tranh có màu gì ?
+ Chấm, nét tạo nên hình ảnh nào ?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV.
- Tranh trong SGK trang 12.
- Tranh vẽ của thiếu nhi.
- Tranh dân gian Đông Hồ Lợn ăn cây ráy.
2.2. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 10 : dùng chấm và nét vẽ bức tranh theo ý thích của em 
- GV cho HS tham khảo cách vẽ nét trong SGK, vở THMT lớp 1.
- GV yêu cầu HS vẽ chấm, nét theo ý thích vào phần thực hành trong vở THMT lớp 1.
- GV có thể gợi ý HS vẽ như sau :
+ Thể hiện một số hình vẽ bằng nét, sau đó vẽ chấm màu hoàn thiện tranh.
+ Thể hiện các chấm màu to, rồi sau đó vẽ thêm nét tạo chi tiết cho hình vẽ .
- Trường hợp HS thực hiện vẽ theo nhóm, GV nhắc nhở HS cần thống nhất về lựa chọn hình ảnh để thể hiện.
- HS quan sát để nhận biết cách thể hiện tranh.
- HS thực hành vẽ tranh theo ý thích.
- Hình minh họa.
2.3. Hoạt động vận dụng.
Hoạt động 11: Trao đổi, nhận xét sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS quan sát các bài thực hành, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời :
+ Hình ảnh trong tranh được vẽ bằng những chấm và nét nào ?
+ Em hãy kể tên các loại chấm, nét đó và nhận xét về bức tranh ?
- Trưng bày sản phẩm.
- Giới thiệu sản phẩm của mình.
- Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
- Sản phẩm thực hành của HS.
* Tổng kết tiết học : 
- Nhận xét kết quả thực hành , ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 3 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Chủ đề 1: SỰ KÌ DIỆU CỦA CHẤM VÀ NÉT 
 (Thời lượng 4 tiết)
Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
- HS làm quen với hoạt động vẽ tranh theo nhóm.
- Củng cố kiến thức về chấm và nét.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ của nhóm có chấm, nét khác nhau.
- Máy tính.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở thực hành.
- DDHT, bài thực hành tiết trước.
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sản phẩm của nhóm thể hiện được hình ảnh có chấm, nét khác nhau.
2. Màu sắc tươi sáng.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học 
- GV gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 3 của bài học.
- GV giới thiệu nội dung tiết 4.
- HS chia sẻ.
- Lắng nghe.
2.1. Hoạt động khám phá.
 Hoạt động 12 : Quan sát, nhận biết hoạt động vẽ tranh theo nhóm 
- GV tổ chức cho HS làm quen với hoạt động vẽ tranh theo nhóm, cụ thể :
+ Cho HS ngồi theo nhóm, mỗi nhóm chỉ từ 2 – 4 HS.
+ HS trong nhóm thảo luận, thống nhất về ý tưởng vẽ tranh. Cách chọn màu nền, màu và các chi tiết của hình vẽ, 
+ Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên tham gia vẽ hình, vẽ màu, hoàn thiện bức tranh.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- Tranh vẽ bức tranh có các loại chấm và nét khác nhau, màu sắc tươi sáng, có đậm, có nhạt.
2.2. Hoạt động vận dụng.
 Hoạt động 13: Cùng bạn vẽ một bức tranh có chấm và nét 
- GV tổ chức cho HS vẽ theo nhóm, yêu cầu :
+ Mỗi nhóm thực hiện từ một đến hai sản phẩm tranh vẽ được tạo từ chấm và nét.
+ Chấm và nét kết hợp tạo ra hình ảnh cụ thể.
+ Hình ảnh thể hiện rõ loại nét, màu sắc của chấm.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp sản phẩm theo nhóm :
+ Tranh được vẽ bằng nhiều nét hoặc nhiều chấm.
+ Tranh được kết hợp từ nét và chấm.
+ Tranh theo nhóm chủ đề : đồ vật, con vật, phong cảnh, 
- GV dựa vào nội dung “ góc chia sẻ cảm nhận ” hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm của nhóm. Tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận về hình vẽ, chấm và nét :
+ Bạn vẽ hình gì ?
+ Hình vẽ có những nét nào ?
+ Chấm xuất hiện ở những vị trí nào trên hình vẽ ? 
+ Bài vẽ nào có nhiều nét, chấm hoặc còn ít nét, chấm ?
- GV nhận xét, động viên khích lệ HS, hướng dẫn HS tự đánh giá thái độ học tập đã nỗ lực hay chưa.
- GV nhận xét sản phẩm theo thực tế khả năng của HS.
- GV thực hiện củng cố kiến thức sau khi kết thúc chủ đề.
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và cùng chia sẻ trước lớp.
- Sản phẩm thực hành của HS.
* Hoạt động mở rộng 
- GV gợi ý cho HS sử dụng các kiến thức và kĩ năng của bài học để làm thêm một số sản phẩm khác ứng dụng vào cuộc sống.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Trình chiếu một số sản phẩm có sử dụng các loại chấm và nét khác nhau.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mi_thuat_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien.docx