Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022

1. Kiến thức:

– Chỉ ra được sự biểu cảm của nét, chấm, màu trong tranh.

– Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu của âm nhạc.

– Cảm nhận được sự tương tác của âm nhạc với hội hoạ.

2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực giao tiếp, hợp tác,.

3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

HS tự học có hướng dẫn nội dung:

-Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu của âm nhạc

 

docx 13 trang quyettran 18/07/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022

Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật Lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 4040BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS HỒNG PHONG
 TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu 1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN: NGHỆ THUẬT – NỘI DUNG MĨ THUẬT LỚP 6
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 02 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 1 ; Trình độ đào tạo: Đại học: 1
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt.
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1 
Vật mẫu lọ hoa
3 
Tranh tĩnh vật màu
2
Giá vẽ
30
Vẽ tranh theo âm nhạc
3
Máy tính, máy chiếu
10
Tất cả các bài
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
Sân trường
01
Tổ chức sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng
2
Nhà đa năng
01
Tổ chức thi vẽ tranh tập thể
Tổ chức trưng bày sản phẩm tập thể
3
Phòng học
10
Tổ chức hoạt động dạy học hàng tuần
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
HỌC KÌ I
Tuần
Số tiết
Tên bài học
Tiết theo KHDH
Yêu cầu cần đạt
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng chống Covid – 19
CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA SẮC MÀU (8 tiết)
1
2
2
Bài 1.
Tranh vẽ theo 
giai điệu âm nhạc
1
2
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được sự biểu cảm của nét, chấm, màu trong tranh.
– Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu của âm nhạc.
– Cảm nhận được sự tương tác của âm nhạc với hội hoạ.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực giao tiếp, hợp tác,..
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
-Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu của âm nhạc
3
4
2
Bài 2:
Tranh tĩnh vật màu
3
4
1. Kiến thức:
- Nêu được biểu cảm của hoà sắc trong tranh tĩnh vật.
- Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên.
- Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và trong tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
- Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên.
HS tự thực hiện nội dung
- Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và trong tác phẩm mĩ thuật.
5
6
2
Bài 3:
Tranh in 
hoa, lá
5
6
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được một số kĩ thuật in từ các vật liệu khác nhau.
- Tạo được bức tranh in hoa lá.
- Nhận biết được biểu cảm và nét đẹp tạo hình của hoa lá trong sản phẩm in.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
- Tạo được bức tranh in hoa lá.
7
8
2
Bài 4:
Bưu thiếp 
chúc mừng
(Sản phẩm của bài là bài kiểm tra giữa kì I)
7
8
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được cách kết hợp chữ và hình có sẵn tạo sản phẩm bưu thiếp.
. - Tạo được bưu thiếp chúc mừng với hình có sẵn
- Phân tích được vai trò của chữ, hình, màu trong bưu thiếp chúc mừng và sản phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề thực tế.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện nội dung:
- Tạo được bưu thiếp chúc mừng với hình có sẵn
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
- Phân tích được vai trò của chữ, hình, màu trong bưu thiếp chúc mừng và sản phẩm mĩ thuật.
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ( 6 tiết )
9
10
2
Bài 1:
Những hình vẽ trong hang động
9
10
1. Kiến thức
- Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo mẫu.
- Mô phỏng được hình vẽ của người tiền sử theo cảm nhận.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và giá trị của mĩ thuật thời tiền sử.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự học có hướng dẫn nội dung
- Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo mẫu.
HS tự thực hiện nội dung:
- Mô phỏng được hình vẽ của người tiền sử theo cảm nhận.
11
12
2
Bài 2:
Thời trang với 
hình vẽ thời Tiền sử
11
12
1. Kiến thức:
– Quan sát và chỉ ra được cách sử dụng nguyên lí đối xứng,cân bằng của hình, màu trong sản phẩm thời trang.
– Tạo được sản phẩm thời trang có hình vẽ thời tiền sử.
– Nhận biết được nguyên lí cân bằng và tỉ lệ hài hoà của hình, màu trên sản phẩm thời trang. Phát huy giá trị mĩ thuật của thời tiền sử trong cuộc sống.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự thực hiện nội dung:
Tạo được sản phẩm thời trang có hình vẽ thời tiền sử.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
13
14
2
Bài 3:
Túi giấy 
đựng quà tặng
13
14
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và trang trí một chiếc túi đựng quà đơn giản.
– Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời tiền sử.
– Phân tích được vai trò, chức năng của thiết kế mẫu sản phẩm công nghiệp.
– Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời sống.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề thực tế.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời tiền sử.
HS tự thực hiện nội dung:
– Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời sống.
CHỦ ĐỀ 3: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG (8 tiết )
15
16
2
Bài 1: 
Nhân vật 3D từ dây thép
15
16
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được kĩ thuật kết hợp dây thép và giấy để tạo hình nhân vật 3D.
– Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
– Bước đầu nhận biết được tỉ lệ, sự cân đối của hình khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
- Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
17
18
2
Bài 2: 
Trang phục trong lễ hội
(Sản phẩm của bài là bài KT cuối kì I)
17
18
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được cách lựa chọn vật liệu và thiết kế trang phục cho nhân vật 3D.
– Thiết kế được trang phục thể hiện đặc điểm của nhân vật theo ý tưởng.
– Phân tích được sự hài hoà, cân đối của hình khối, màu sắc trên trang phục của nhân vật và nhận biết được nét đặc trưng văn hóa truyền thống trong các lễ hội.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Thiết kế được trang phục thể hiện đặc điểm của nhân vật theo ý tưởng.
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được sự hài hoà, cân đối của hình khối, màu sắc trên trang phục của nhân vật và nhận biết được nét đặc trưng văn hóa truyền thống trong các lễ hội.
19
20
2
Bài 3: 
Hoạt cảnh trong ngày hội
19
20
1. Kiến thức
– Chỉ ra được cách sắp đặt nhân vật, hình khối tạo nhịp điệu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
– Tạo được mô hình hoạt cảnh ngày hội.
– Phân tích được hình khối, không gian, nhịp điệu và sự hài hoà trong sản phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Tạo được mô hình hoạt cảnh ngày hội.
HS tự học có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được hình khối, không gian, nhịp điệu và sự hài hoà trong sản phẩm mĩ thuật.
21
22
2
Bài 4: 
Hội xuân quê hương
21
22
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được cách bố cục hình, màu tạo không gian, nhịp điệu trong tranh.
– Vẽ được bức tranh theo đề tài lễ hội quê hương.
– Phân tích được nhịp điệu của nét, hình, màu và không gian trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
– Nhận biết được cách diễn tả không gian trong tranh dân gian.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Vẽ được bức tranh theo đề tài lễ hội quê hương.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được nhịp điệu của nét, hình, màu và không gian trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM (6 tiết )
23
24
2
Bài 1:
Ai Cập cổ đại 
trong mắt em
23
24
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được nét đặc trưng của nghệ thuật cổ đại và cách vẽ tranh qua ảnh.
– Vẽ được bức tranh có hình ảnh nghệ thuật cổ đại.
– Phân tích được nét độc đáo, giá trị của nghệ thuật cổ đại thế giới và nhận biết được một số hình ảnh tiêu biểu của thời kì này.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Vẽ được bức tranh có hình ảnh nghệ thuật cổ đại.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được nét độc đáo, giá trị của nghệ thuật cổ đại thế giới và nhận biết được một số hình ảnh tiêu biểu của thời kì này.
25
26
2
Bài 2:
Họa tiết trống đồng
25
26
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được cách tạo hình bằng kĩ thuật in.
- Mô phỏng được họa tiết trống đồng bằng in.
- Phân tích được vẻ đẹp của họa tiết trống đồng qua hình in. Có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát triển di sản nghệ thuật dân tộc.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
- Mô phỏng được họa tiết trống đồng bằng in.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
- Phân tích được vẻ đẹp của họa tiết trống đồng qua hình in. Có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát triển di sản nghệ thuật dân tộc.
27
28
2
Bài 3:
Thảm trang trí với hoạ tiết trống đồng
(Sản phẩm của bài là bài kiểm tra giữa kì II)
27
28
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được cách vận dụng nguyên lí lặp lại, cân bằng và nhịp điệu trong trang trí thảm hình vuông.
– Trang trí được thảm hình vuông với hoạ tiết trống đồng.
– Phân tích được nhịp điệu và sự cân bằng trong bài vẽ. Có ý thức giữ gìn nét đẹp di sản nghệ thuật của dân tộc.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Trang trí được thảm hình vuông với hoạ tiết trống đồng.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được nhịp điệu và sự cân bằng trong bài vẽ. Có ý thức giữ gìn nét đẹp di sản nghệ thuật của dân tộc.
CHỦ ĐỀ: VẬT LIỆU HỮU ÍCH (6 tiết)
29
30
2
Bài 1:
Sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng
(Giáo dục STEM)
29
30
1. Kiến thức:
– Nêu được một số cách thức tạo hình và trang trí sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng.
– Tạo hình và trang trí được sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng.
– Nhận ra được ý nghĩa của việc tận dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống.
– Khuyến cáo: Chỉ sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn, vệ sinh cho học sinh
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Tạo hình và trang trí được sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Nhận ra được ý nghĩa của việc tận dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống.
31
32
2
Bài 2:
Mô hình ngôi nhà 3D
- Giáo dục STEM
31
32
1. Kiến thức:
– Nêu được cách kết hợp các vật liệu, hình, khối để tạo mô hình ngôi nhà.
– Tạo được mô hình ngôi nhà 3D từ các vật liệu đã qua sử dụng.
– Phân tích được tỉ lệ, sự hài hoà về hình khối, màu sắc, vật liệu của mô hình ngôi nhà. Nhận biết được giá trị của đồ vật đã qua sử dụng; có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Tạo được mô hình ngôi nhà 3D từ các vật liệu đã qua sử dụng.
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được tỉ lệ, sự hài hoà về hình khối, màu sắc, vật liệu của mô hình ngôi nhà. Nhận biết được giá trị của đồ vật đã qua sử dụng; có ý thức bảo vệ môi trường.
33
34
2
Bài 3:
Khu nhà tương lai
(Giáo dục STEM)
(Sản phẩm của bài là bài KT cuối kì II)
33
34
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được sự kết hợp hài hoà của các hình khối, đường nét, màu sắc để tạo mô hình khu nhà.
– Tạo được mô hình khu nhà với cảnh vật mong muốn.
– Phân tích được nhịp điệu, sự hài hoà của hình khối, đường nét, màu sắc, không gian trong mô hình khu nhà. Có ý thức giữ gìn vệ sinh và xây dựng môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Tạo được mô hình khu nhà với cảnh vật mong muốn
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Phân tích được nhịp điệu, sự hài hoà của hình khối, đường nét, màu sắc, không gian trong mô hình khu nhà. Có ý thức giữ gìn vệ sinh và xây dựng môi trường sống xanh, sạch, đẹp.
35
1
Bài tổng kết: 
Các hình thức 
mĩ thuật
35
1. Kiến thức:
– Chỉ ra được những bài học thuộc các thể loại: hội hoạ, đồ hoạ và điêu khắc.
– Làm được sơ đồ (hoặc bảng thống kê) các bài học thuộc các nhóm: Mĩ thuật tạo hình, Mĩ thuật ứng dụng, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.
– Tự đánh giá được quá trình và kết quả học tập môn Mĩ thuật của bản thân.
2. Năng lực: Năng lực tự học , năng lực thẩm mỹ, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung:
– Làm được sơ đồ (hoặc bảng thống kê) các bài học thuộc các nhóm: Mĩ thuật tạo hình, Mĩ thuật ứng dụng, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.
– Tự đánh giá được quá trình và kết quả học tập môn Mĩ thuật của bản thân.
 Hồng Phong, ngày 19 tháng 09 năm 2021
Thành viên
Bùi Thị Thùy Hương
Tổ trưởng
Phê duyệt của Ban Giám Hiệu

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_mi_thuat_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_t.docx