Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ
1. Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề “Đi chợ”
2. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh chứa d, đ (dừa, dưa, dâu, đu đủ, đậu đũa,.)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 3: ĐI CHỢ BÀI 1: D d Đ đ (tiết 1) Mục tiêu: Giúp HS Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề “Đi chợ” Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh chứa d, đ (dừa, dưa, dâu, đu đủ, đậu đũa,...) Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của d, đ; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh các tiếng dế, đỗ. Viết được các chữ d, đ và các tiếng, từ có d, đ (dế, đỗ) Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa câu ứng dụng (mức độ đơn giản) Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan tới nội dung bài học. Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra đánh giá. Phương tiện dạy học HS: Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng con, bộ đồ dùng GV: SGV, thẻ các chữ cái d, đ, tranh minh họa, thẻ từ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm đánh giá 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Trò chơi Trúc xanh: HS đọc các tiếng bé, bà, cỏ, và, vơ Ghép câu: Bé và bà vơ cỏ. Hs đọc lại câu ->GV nhận xét, đánh giá 2. Khởi động Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS, khai thác tranh chủ đề để HS nêu được các tiếng chứa âm chữ d, đ Phương pháp: quan sát, hỏi đáp Cách tiến hành: GV giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ”: Mua gì? Mua gì? Tên các món hàng mà con vừa mua được là gì? => GV chốt và phân loại các từ có cùng âm vào một nhóm: (dừa, dưa, dế, dâu) (đu đủ, đỗ) - hướng dẫn hs đọc lại các từ theo từng nhóm. GV hỏi: Các tiếng này có âm đầu là âm gì? à Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học âm d, đ 3. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới MT: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của d, đ; nhận diện cấu tạo tiếng. 3.1 Nhận diện âm chữ mới a. Nhận diện âm chữ d GV giới thiệu chữ d in thường và chữ D in hoa GV đọc mẫu b. Nhận diện âm chữ đ GV giới thiệu chữ đ in thường và chữ Đ in hoa GV đọc mẫu So sánh: Âm d và âm đ giống và khác nhau chỗ nào? Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm chữ d - Có âm d, cô thêm âm ê và dấu sắc, cô được tiếng gì? - Yêu cầu HS đánh vần: d – ê – dê – sắc – dế - Yêu cầu HS ghép bảng cài tiếng dế (có thể ghép thêm 1 số tiếng khác có âm đầu là âm d với những âm đã học) - HS nhận xét bạn à GV nhận xét b. Nhận diện, đánh vần mô hình tiếng có âm đ - GV giới thiệu mô hình tiếng – yêu cầu hs nhìn mô hình đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần: đ – ô – đô – ngã – đỗ - Yêu cầu HS ghép bảng cài tiếng đỗ (có thể ghép thêm 1 số tiếng khác có âm đầu là âm đ với những âm đã học) à GV nhận xét, đánh giá. 4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa MT: đánh vần đồng thanh, đọc trơn các tiếng dế, đỗ GV giới thiệu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? Yêu cầu hs đọc lại: dế HS mời bạn nhận xét à GV nhận xét Từ có âm gì con mới vừa học (d) Yêu cầu hs đánh vần, đọc trơn tiếng “dế” HS mời bạn nhận xét à GV nhận xét Tương tự với tranh đỗ Từ có âm gì con mới vừa học (đ) Yêu cầu hs đánh vần, đọc trơn tiếng “đỗ” à GV nhận xét, đánh giá 5. Tập viết MT: Viết được các chữ d, đ và các tiếng, từ có d, đ (dế, đỗ) đúng quy trình a. Viết chữ GV giới thiệu chữ mẫu d, đ GV nêu cấu tạo con chữ và viết mẫu Yêu cầu hs viết bảng con à GV nhận xét Viết tiếng GV giới thiệu chữ mẫu (dế, đỗ) GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “dế”, “đỗ” Yêu cầu hs viết bảng con HS mời bạn nhận xét à GV nhận xét Viết vở Nêu yêu cầu viết vở: d, đ, dế, đỗ Yêu cầu hs chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả của bạn GV nhận xét, đánh giá. 6. củng cố, dặn dò: - Hôm nay con học âm gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: học tiết 2. -HS tham gia chọn các thẻ và đọc các từ -HS nhận xét, đánh giá. - quan sát tranh và nêu nội dung tranh Đi chợ HS trả lời câu hỏi HS trả lời: mua dừa, đu đủ, đỗ, dế, dâu. - HS đọc các từ Âm d, đ HS đọc lại âm d HS đọc lại âm đ HS đánh vần Hs đánh vần HS ghép Hs đánh vần HS ghép - HS nhận xét bạn HS trả lời: dế, đỗ HS đọc HS trả lời HS đánh vần, đọc trơn HS nhận xét HS trả lời HS đánh vần, đọc trơn HS mời bạn nhận xét HS nhận xét HS quan sát chữ d, đ HS mời bạn nhận xét HS viết HS nhận xét HS quan sát chữ dế, đỗ HS viết HS nhận xét - HS trả lời, đọc lại 2 âm Đọc từ, ghép câu và đọc câu -NL quan sát -NL giao tiếp - câu trả lời - đọc đúng âm - NL nhận xét - đánh vần đúng -NL hợp tác - ghép được tiếng, từ - đánh vần đúng ghép được tiếng, từ - NL quan sát, nhận xét, trả lời câu hỏi - đọc đúng từ - Viết đúng độ cao, đúng nét. - NL tự học - Viết đúng, khuyến khích viết đẹp. Giữ vở sạch, ngồi viết đúng tư thế. - Nhớ và đọc đúng 2 âm d, đ Nhận xét sau tiết dạy:
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_3_di_cho.docx