Kế hoạch giảng dạy Toán 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : ( SGK-T74)

Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Củng cố:

Định nghĩa:

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Các tính chất của hình thang cân:

1.Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau .

2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau .

Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

1.Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

ppt 18 trang Phương Mai 10/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Toán 8 - Tiết 3: Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giảng dạy Toán 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Kế hoạch giảng dạy Toán 8 - Tiết 3: Hình thang cân
 PHÒNGPHÒNG GIÁOGIÁO DỤCDỤC && ĐÀOĐÀO TẠOTẠO TPTP BUÔNBUÔN MAMA THUỘTTHUỘT
 TRƯỜNGTRƯỜNG THCSTHCS NGUYỄNNGUYỄN CHÍCHÍ THANHTHANH
 CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH 
 THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY TiÕt 3 : h×nh thang c©n Kiểm tra bài cũ
1. Nêu định nghĩa hình thang?
 - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
2. Tìm x, y trong hình thang ABCD?
 Xét hình thang ABCD có:
 A + D =180°
 B + C = 180°
Nên:
 ? 1 Hình thang ABCD( AB//CD) trên hình bên có gì đặc biệt 
 ? TiÕt 3: h×nh thang c©n
 1. Định nghĩa (SGK – T72)
 ?1 Hình thang ABCD (AB//CD) có 
 hai góc kề một đáy bằng nhau
 Hình thang cân là 
 hình như thế nào? AB // CD
 ABCD là hình thang cân
 Hình thang A = B Hoặc C = D
 ABCD(AB//CD) 
 Chúcó ý: gì ( SGKđặc biệt– T72) ? 
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. TiÕt 3: h×nh thang c©n
1. Định nghĩa
 ? 2 Cho hình 24.
 a, Tìm các hình thang cân.
 b, Tính các góc còn lại của hình thang đó.
 c, Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?
 a)
 b) d)
 c) TiÕt 3: h×nh thang c©n
1. Định nghĩa: ( SGK-T72)
 ? 2 Bài làm
 Xét tứ giác ABCD có:
 (gt) a)
Mà hai góc A và D có vị trí trong cùng phía đối 
với hai cạnh AB và CD. Nên AB//DC. (1)
Lại có A = B = 80° (2)
 Từ (1) và (2) suy ra: ABCD là hình thang cân
Kết luận: ABCD là hình thang cân và TiÕt 3: h×nh thang c©n
1. Định nghĩa
 ? 2
 Xét tứ giác EFGH có:
 b)
 GF không song song với HE
 Chứng minh tương tự ta cũng có
 GH không song song với FE
 Vậy EFGH không phải là hình thang TiÕt 3: h×nh thang c©n
1. Định nghĩa
 ? 2 Xét tứ giác MNIK có:
 Mà hai góc K và M có vị trí trong cùng phía đối 
 với hai cạnh KI và MN. Nên KI//MN. (1) 
 Mặt khác: (do KI//MN)
 Nên: (2)
 Từ (1) và (2) suy ra: MNIK là hình thang cân
 Khi đó (do KI//MN)
 Kết luận: MNIK là hình thang cân và TiÕt 3: h×nh thang c©n
1. Định nghĩa
 ? 2
 Xét tứ giác PQST có:
 PT//QS ( Vì cùng vuông góc với PQ) d)
 Mà 
 Do đó tứ giác PQST là hình thang cân
 a) b) c) d)
 Khi đó 
 HÌNH THANG CÂN TiÕt 3: h×nh thang c©n
2. Tính chất
Bài toán1: Cmr trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau?
 ABCD; AB//CD O
 GT
 KL AD = BC
 Chứng minh A 2 2 B
Xét hai trường hợp sau: 1 1
1, Nếu AD cắt BC ở O 
 Xét có: (gt) D C
 Mặt khác: Nên cân tại O
 Từ (1) và (2) suy ra: OD – OA = OC – OD. Hay: AD = BC
 A B
 2. Nếu AD//BC thì AD = BC (vì AB//CD) 
 D C

File đính kèm:

  • pptke_hoach_giang_day_toan_8_tiet_3_hinh_thang_can.ppt