Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An
- Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt.
- Trình bày được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó
- Nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống.
- Nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động.
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác trong hằng ngày.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
- Trình bày được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm
- Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa lãng phí.
- Biết nhận xét đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian của bản thân và người khác.
- Biết sử dụng đồ dùng, sách vở, tiền bạc, thời gian một cách hợp lý tiết kiệm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân An
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tân An, ngày18 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Năm học 2020- 2021 (Kèm theo Kế hoạch số 121/KH-THCS, ngày 07 tháng 9 năm 2020.của Hiệu trưởng trường THCS Tân An) Chương trình theo quy định: LỚP 6 TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Tiết Ghi chú 1 Bài 1:Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt. - Trình bày được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân. - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó - Nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể - Đưa ra cách xử lý phù hợp trong các tình huống. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 1 2 Bài 2: Siêng năng, kiến trì - Nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì. - Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động.. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác trong hằng ngày. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 2 3 Bài 3: Tiết kiệm - Trình bày được thế nào là tiết kiệm. - Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm - Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa lãng phí. - Biết nhận xét đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian của bản thân và người khác. - Biết sử dụng đồ dùng, sách vở, tiền bạc, thời gian một cách hợp lý tiết kiệm. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 3 4 Bài 5: Tôn trọng kỷ luật. - Tôn trọng kỷ luật, tôn trọng những người biết tôn trọng kỷ luật. - Trình bày được thế nào là tôn trọng kỷ luật. - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng kỷ luật - Biết được tôn trọng kỷ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên gia đình, tập thể, xã hội. - Biết chấp hành tốt kỷ luật nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. - Có cách ứng xử phù hợp thể hiện tôn trọng kỷ luật. - Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kỷ luật của bản thân và bạn bè. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 4 Lồng ghép. QPAN (Tấm gương của lãnh tụ vè chấp hành luật lệ giao thông). 5 Bài 6: Biết ơn - Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình. - Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn - Nêu được thế nào là biết ơn. - Hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn. - Biết nhận xét đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ thầy cô của bản thân và bạn bè xung quanh. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong ác tình huống cụ thể. - Biết thể hiện sự biết ơn ông bà cha mẹ,thầy cô, các anh hùng liệt sĩ.... của bản thân bằng những việc làm cụ thể. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 5 6 Thực hành, ngoại khóa: Kĩ năng phòng tránh đuối nước. - HS có những hiểu biết cơ bản về thực trạng, hậu quả, nguyên nhân và những biện pháp để phòng chống đuối nước. - Rèn luyện được một số kỹ năng cơ bản khi tai nạn đuối nước xẩy ra. - Có thái độ tích cực rèn luyện kỹ năng cho bản thân về phòng chống đuối nước. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 6 7 Kiểm tra giữa kỳ I. - Kiểm tra thái độ ứng xử, hình thành đầy đủ phẩm chất cho học sinh về mặt đạo đức, biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. - Kiểm tra lại sự nhận thức của học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện. - Giúp học sinh nắm chắc, khắc sâu kiến thức cơ bản có hệ thống từ bài 1 đến bài 6. - Rèn luyện kỹ năng làm bài, xác định rõ yêu cầu bài làm, phương pháp trình bày, vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. 1 tiết - DH tại lớp - Hình thức kiểm tra tự luận 7 8 Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. - Trình bày được thế nào là yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên; Biết Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên. - Trình bày được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên; Biết phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên. - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên; Sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên.. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 8 9 Bài 8: Sống chan hòa với mọi người. - Yêu thích lỗi sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người. - Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hòa với mọi người. - Nêu được ý nghĩa của sống chan hòa với mọi người. - Lồng ghép Bác Hồ và những câu chuyện về đạo đức và lối sống. - Biết sống chan hoà với bạn bè và mọi người xung quanh. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 9 10 Chủ đề: Giao tiếp có văn hóa - Trình bày được thế nào là lễ độ, lịch sự, tế nhị - Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ, lịch sự, tế nhị với mọi người. - Đồng tình ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ, lịch sự, tế nhị với mọi người, không đồng tình với các hành vi thiếu lễ độ, lịch sự, tế nhị - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ, lịch sự, tế nhị trong các tình huống giao tiếp 3 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 10 11 12 Tích hợp bài 4 với bài 9 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết. 11 Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể hoạt động xã hội. - Trình bày được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. - Hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. - Biết nhận xét, đánh giá tính tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội của bản thân và mọi người. - Động viên bạn bè, anh chị em tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 13 12 Bài 11: Mục đích học tập của học sinh - Trình bày được thế nào là mục đích học tập của học sinh. - Phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai. - Nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn; Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã định. - Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện mục đích đó. 2 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 14 15 . 13 Ôn tập học kỳ I - Nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 16 14 Kiểm tra cuối học kỳ I - Kiểm tra những kiến thức về các chuẩn mực đạo đức đã học. - Trình bày, nhận xét, đánh giá. - Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tiễn. - Thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hình thức kiểm tra tự luận 17 15 Thực hành ngoại khóa: Truyền thống nhà trường. - Củng cố, khắc sâu nhận thức về truyền thống tốt đẹp của nhà trường, những tấm gương dạy tốt của thầy cô giáo và gương học tốt của HS. - Phấn khởi, tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường, lớp bằng việc phấn đấu học tập và tu dưỡng tốt. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 18 16 Bài 12: Công ước LHQ về quyền trẻ em. - Tôn trọng quyền của mình và quyền của mọi người. - Nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc. Biết nhận xét đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. 2 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 19 20 17 Bài 13: Công dân nước CHXHCNVN. - Trình bày được thế nào là công dân. - Căn cứ để xác định công dân của một nước. - Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai. - Mối quan hệ giữa công dân với nhà nước. - Tự hào là công dân nước CHXHCNVN. - Biết phân biệt công dân nước CHXH CN Việt Nam với công dân nước khác. 2 tiết Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 21 22 1. Mục tình huống: hướng dẫn HS tự đọc. 2.Mục b,c,d phần nội dung bài học tích hợp thành mục: Mối quan hệ giữa công dân với nhà nước. 18 Bài 14: Thực hiện trật tự ATGT. - Trình bày được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em. - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường. - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. - Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông. - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 2 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 23 24 - Cập nhật số liệu mới. - Lồng ghép QPAN (Giới thiệu tranh, ảnh, clip về chủ đề ATGT). 19 Thực hành ngoại khóa An toàn giao thông. - Có ý thức trong việc tham gia giao thông thường đường đi, biết chấp hành tốt luật lệ giao thông. - Nhận thức được những hậu quả của việc vi phạm luật lệ ATGT từ đó có ý thức tìm hiểu và chấp hành luật lệ ATGT đồng thời biết nhắc nhở mọi người trong cộng đồng cùng thực hiện ATGT. - Kỹ năng quan sát, giao tiếp, trình bày vấn đề để thuyết trình trước đám đông. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 25 20 Kiểm tra giữa kỳ II - Có thái độ tích cực, đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm giải quyết những vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nghiêm túc trong kiểm tra, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến các bài học. - Kiểm tra các kiến thức đã được học trong các bài công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em; Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện trật tự an toàn giao thông. - Giúp giáo viên đánh giá được những năng lực của học sinh và đưa ra được những phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy; - Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng nhận biết, kỹ năng vận dụng, kỹ năng phân tích các vấn đề liên quan đến nội dung kiến thức kiểm tra. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hình thức: Tự luận 26 21 Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập. - Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với quyền lợi học tập của con em và vai trò của Nhà nước ta trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục. - Những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. - Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thục hiện. - Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác. -Ý nghĩa của việc học tập. - Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của trẻ em nói riêng. 2 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 27 28 1. Truyện đọc: Tìm ví dụ thực tế khác thay thế và hướng dẫn HS tự đọc. 2. Nội dung bài học mục c: khuyến khích học sinh tự học. 22 Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Tôn trọng sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người khác; phản đối những hành vi xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự của công dân. - Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về tân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. - Ý nghĩa của quyền đó đối với mỗi công dân.. - Xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Biết bảo vệ thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của mình. 2 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 29 30 - Tìm truyện đọc khác thay thế và hướng dẫn học sinh tự đọc. - Lồng ghép QPAN (VD đơn giản về các quyền bảo hộ tính mạng, bất khả xâm phạmđể cho HS dễ hiểu, dễ nhớ). 23 Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. - Tôn trọng chổ ở của người khác. - Phê phán và tố cáo những việc làm xâm phạm đến chỗ ở của người khác. - Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân. - Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở - Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của mình. 1 tiết - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 31 24 Bài 18: Quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện thoại điện tín. - Tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. - Nêu được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân - Biết được các hành vi thực hiện đúng và hành vi vi phạm về an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Biết bảo vệ quyền của mình,không xâm phạm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác 1 tiết Tổ chức hoạt động tại lớp học. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 32 1. Tình huống: hướng dẫn HS tự đọc. 2. Nội dung bài học: mục a khuyến khích hs tự học.. 25 Ôn tập học kỳ II - Tôn trọng các qui định của pháp luật đã học - Phê phán các hiện tượng vi phạm qui định của pháp luật. - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương trình học kỳ 2 môn GDCD lớp 6. - Hiểu một số nội dung khó trong chương trình đã học ở học kỳ 2 lớp 6. - Thực hiện đúng các quy định của pháp luật đã học trong chương trình GDCD 6. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề của thực tế cuộc sống phù hợp với lứa tuổi. 1 tiết - Dạy học tại lớp. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, .. 33 26 Kiểm tra cuối học kỳ II - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. - Học sinh có thái độ tích cực, đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm giải quyết những vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nghiêm túc trong kiểm tra, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến các bài học. - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chương trình học kỳ. Kiểm tra nội dung bài quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. - Giúp giáo viên đánh giá được những năng lực của học sinh và đưa ra được những phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy; - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức - Trình bày bài kiểm tra khoa học. - Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ. 1 tiết - DH cả lớp - Hình thức kiểm tra Tự luận 34 27 Thực hành ngoại khóa: Quyền trẻ em - Biết đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền trẻ em - HS thấy được quyền và nghĩa vụ của mình cũng như của những trẻ em khác. - Rèn kĩ năng tham gia bảo vệ quyền của mình và của bạn bè. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 35 II. LỚP 7 TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Tiết Ghi chú 1 Bài 1: Sống giản dị - Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. - Thế nào là sống giản dị, biểu hiện , ý nghĩa của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. - Giản dị trong cuộc sống. 1 tiết .- Dạy học tại lớp. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 1 Lồng ghép câu chuyện về Bác Hồ 2 Bài 2: trung thực - Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập trong cuộc sống. - Hiểu được thế nào là trung thực. - Biểu hiện, ý nghĩa của tính trung thực. - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. 1 tiết - Dạy học tại lớp. - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình ... 2 Lồng ghép câu chuyện về Bác Hồ 3 Bài 3; Tự trọng - Hiểu được thế nào là tự trọng. - Biểu hiện, ý nghĩa của lòng tự trọng . - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội. - Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 3 4 Bài 4:.Đạo đức và kỷ luật - Nêu được khái niệm đạo đức, kỷ luật. - Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật. - Biết tự đánh giá, xem xét hành vi của bản thân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đưc, kỷ luật. - Có thái độ tôn trọng kỷ luật và phê phán thói vô kỷ luật. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 4 5 Chủ đề: Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta - Hiểu thế nào là yêu thương con người, đoàn kết tương trợ. - Biểu hiện, ý nghĩa của các truyền thống trên. Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống. - Biết phê phán các hành vi đi ngược lại các truyền thống. 3 Tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 5 6 7 - Tích hợp bài 5 bài 7 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết. 6 HĐ: Trải nghiệm sáng tạo Chủ đề: Lăng kính yêu thương. - Học sinh biết vận dụng kiến thức để ứng xử trong tình huống thể hiện tình yêu thương con người. - Biết quan tâm, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. - Lên án, phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm 8 7 Bài 6: Tôn sư trọng đạo. - Hiểu được thế nào là tôn trọng đạo. - Biểu hiện, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.. - Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. - Biết kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 9 8 Kiểm tra giữa kỳ I - Thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. - Đánh giá được khả năng nhận thức và lĩnh hội những kiến thức đã học từ tiết 1- 6 của học sinh. -.Kiểm tra được việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống thông qua thái độ biểu hiện, hành vi... học sinh. - Đánh giá và phân loại được đối tượng học sinh từ đó gíáo viên có thể điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. - Rèn luyện kỹ năng viết, làm bài tự luận. 1 tiết - Dạy học tại lớp - Hình thức kiểm tra: Tự luận. 10 9 Báo cáo HĐ: Trải nghiệm sáng tạo Chủ đề: Lăng kính yêu thương - HS báo cáo kết quả hoạt động. Biết thể hiện lòng yêu thương con người đối với mọi người xung quanh bằng việc làm cụ thể. Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với những thái độ thờ ơ, lạnh nhạt với những hành vi độc ác đối với con người 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình.. 11 10 Bài 8: Khoan dung. - Khoan dung, độ lượng với mọi người phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người. - Hiểu được thế nào là khoan dung. - Biểu hiện, ý nghĩa của lòng khoan dung - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình. 12 Lồng ghép câu chuyện về Bác Hồ. 11 Bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa - Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa. - Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa. - Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa. - Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa của gia đình. - Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa. - Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 13 Lồng ghép. GDQPAN: Hình ảnh lực lượng vũ trang tham gia xây dựng nông thôn mới. 12 Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tót đẹp của gia đình dòng họ. - Tôn trọng, tự hào về giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 14 13 Bài 11: Tự tin - Tin ở bản thân, không a dua dao động. - Nêu được một số biểu hiện, ý nghĩa của tính tự tin. - Biết thể hiện sự tự tin trong những công việc cụ thể. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 15 14 Ôn tập học kỳ I - Có thái độ đúng đắn rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện đạo đức, văn hoá trong đời sống hàng ngày. - Ôn tập, vận dụng kiến thức môn GDCD học kỳ 1, lớp 7 từ bài 1 đến bài 11 để làm bài tập và xử lý các tình huống. - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. - Biết đánh giá hành vi và hoạt động giao tiếp của bản thân theo các chuẩn mực đạo đức, lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 16 15 Kiểm tra cuối học kỳ I - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. - Củng cố lại kiến thức từ bài 7 đến bài 11. - Nâng cao một số kiến thức nhằm phát triển tính sáng tạo của học sinh. - Rèn luyện kĩ năng viết cho học sinh, kỹ năng làm bài kiểm tra. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Kiểm tra tự luận. 17 16 Thực hành ngoại khóa: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Có hiểu biết sâu sắc về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. - Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm 18 17 Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch. - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không kế hoạch. - Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch. - Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch. - Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch. -Biết sống, làm việc có kế hoạch. 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 19 1. Thông tin: Hướng dẫn HS tự đọc. 2. Nội dung bài học mục b, c, d tích hợp thành mục: Rèn luyện lối sống và làm việc có kế hoạch. -Hướng dẫn học sinh thực hành. 18 Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam - Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè. - Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. - Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội. - Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. - Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 2 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 20 21 19 Bài 14; Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Có ý thức bảo vệ môi trường và TNTN; ủng hộ các biện pháp bảo vệ trường TNTN. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm - Nêu được thế nào là môi trường, thế nào TNTN. - Các yếu tố của môi trường và TNTN. - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Vai trò của môi trường, TNTN đối với con người. - Các hành vi vi phạm luật về bảo vệ môi trường TNTN. - Báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. - Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 2 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 22 23 - Cập nhật thông tin/ số liệu mới và hướng dẫn học sinh tự đọc. Nội dung bài học mục c: Khuyến khích HS tự học. - Tích hợp GDQPAN (Nêu gương cá nhân hoặc tập thể bảo vệ môi trường). 20 Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa. - Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hoá của quê hương, đất nước. -Nêu được thế nào là di sản văn hoá. - Kể được tên một số loại di sản văn hoá nước ta. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá; biết đấu tranh, ngăn chặn hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. Tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi. 2 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 24 25 - Lồng ghép GDQPAN (Nêu những tấm gương cá nhân và tập thẻ góp phần bảo vệ di sản văn hóa). 1. Thông tin sự kiện: Hướng dẫn Hs tự đọc. Nội dung bài học: mục b khuyến khích HS tự học 21 Kiểm tra giữa kỳ II - Có thái độ tích cực, đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm giải quyết những vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nghiêm túc trong kiểm tra, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến các bài học. - Kiểm tra các kiến thức đã được học trong các quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em Việt Nam; bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ di sản văn hóa. - Đánh giá được những năng lực của học sinh và đưa ra được những phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy; - Rèn luyện kỹ năng nhận biết, kỹ năng vận dụng, kỹ năng phân tích các vấn đề liên quan đến nội dung kiến thức kiểm tra. 1 tiết - Dạy học tại lớp - Hình thức: kiểm tra tự luận 26 22 Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo 1. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo người khác. - Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Hiểu thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. - Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm những việc xấu. 2 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 27 28 - Lồng ghép quốc phòng an ninh. ( Nêu ví dụ về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo). 1. Thông tin sự kiện: Cập nhật thông tin/ sự kiện mới và hướng dẫn HS tự đọc. 23 Chủ đề: Nhà nước CHXHCNVN - Tôn trọng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Biết bản chất của nhà nước ta; nêu được thế nào là bộ máy nhà nước; nêu được tên bốn loại cơ quan trong bộ máy nhà nước và chức năng nhiệm vụ của từng loại cơ quan. - Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước trong thực tê. - Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước. 3tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 29 30 31 - Lồng ghép quốc phòng an ninh (Hình ảnh về CM tháng Tám, Quốc khánh, Chiến thắng Điện Biên Phủ và ngày 30/04/1975 Tích hợp bài 17 bài 18 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết -Lấy dẫn chứng bộ máy nhà nước cấp cơ sở (bài 18) làm ví dụ phân tích cho (bài 17). 24 Ôn tập học kỳ II - Giúp học sinh nắm lại các kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 17 - Học sinh xác định các dạng đề và kỹ năng trình bày các dạng đề thường gặp 1 tiết - Dạy học tại lớp - HTKTĐG: Qua kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 32 25 Kiểm tra cuối học kỳ II - Có thái độ tích cực, đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm giải quyết những vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nghiêm túc trong kiểm tra, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến các bài học. - Kiểm tra các kiến thức đã được học trong các bài quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, sống và làm việc có kế hoạch, nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Giúp giáo viên đánh giá được những năng lực của học sinh và đưa ra được những phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy; - Rèn luyện cho họ
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_giao_duc_cong_dan_nam_hoc_2020_2021_tr.doc