Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ Địa Lí
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó.
2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo một số cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ:
Ví dụ 1:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Bạn đang xem tài liệu "Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ Địa Lí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ Địa Lí
RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP 23.8 34.4 41.8 3000 2700 2300 4000 1700 3100 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 1980 1990 1999 năm nghìn con 0% 20% 40% 60% 80% 100% 1985 1990 1992 1995 1998 Năm BĐ hình tròn BĐ cột BĐ đường BĐ miền RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ 1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó. 2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo một số cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ: Ví dụ 1:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.Đơn vị: tỉ đồng Năm Tổng số Nông - Lâm –Ngư nghiêp Công nghiệp –Xây dựng Dịch vụ 1990 131.968 42.003 33.221 56.744 1999 256.269 60.892 88.047 107.330 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ 1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó. 2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt sô cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ: - Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.Đơn vị: (%) 1985 1990 1992 1995 1998 Nông - Lâm – Ngư ghiêp 40,2 38,7 33,9 27,2 25,8 Công nghiệp – Xây dựng 27,3 22,7 27,2 28,8 32,5 Dịch vụ 32,5 38,6 38,9 44,0 39,5 - Khi đề bài có các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ mà chỉ có 3 mốc thời gian trở xuống thì vẽ biểu đồ hình tròn còn nếu có từ 4 mốc thời gian trở lên thì vẽ biểu đồ miền - Ví dụ 1:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.Đơn vị: tỉ đồng RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ 1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó. 2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt sô cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ: - Khi đề bài có các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ mà chỉ có 3 mốc thời gian trở xuống thì vẽ biểu đồ hình tròn còn nếu có từ 4 mốc thời gian trở lên thì vẽ biểu đồ miền Ví dụ 4 : Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999). Năm 1981 1984 1986 1988 1990 1996 1999 Số dân (triệu người) 54,9 58,6 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 15,6 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở nước ta giai đoạn 1991 – 2005 (đv %) Năm 1991 1993 1997 2005 GDP ( %) 5,96 8,07 9,34 9,44 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ 1. Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì ta vẽ biểu đồ đó. 2. Nếu đề bài không yêu cầu vẽ cụ thể thì ta phải dựa theo môt sô cụm từ gợi ý của đề bài để nhận biết dạng biểu đề cần vẽ: - Khi đề bài có các cụm từ: cơ cấu, tỉ trọng, tỉ lệ mà chỉ có 3 mốc thời gian trở xuống thì vẽ biểu đồ hình tròn còn nếu có từ 4 mốc thời gian trở lên thì vẽ biểu đồ miền - Khi đề bài có các cụm từ: tốc độ tăng trưởng, sự gia tăng, tốc độ phát triển, tình hình tăng trưởng, tình hình phát triển thì vẽ biểu đồ đường Ví dụ 5 : Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1990, 1999.Đơn vị: nghìn con Năm 1980 1990 1999 Đàn trâu 2300 2700 3000 Đàn bò 1700 3100 4000 - Khi đề bài có các cụm từ: tình hình, so sánh, số lượng, sản lượng thì vẽ biểu đồ cột RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn - Luôn vẽ với số liệu % - B1: Xử lí số liệu ( nếu cần) VD: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 1999 (đv: tỉ đồng) Nông - Lâm –Ngư nghiêp 60.892 Công nghiệp –Xây dựng 88.047 Dịch vụ 107.330 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn - Luôn vẽ với số liệu % - B1: Xử lí số liệu ( nếu cần) Bảng cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 1999 (%) Nông - Lâm –Ngư nghiêp 23,8 Công nghiệp –Xây dựng 34,4 Dịch vụ 41,8 - B2: Vẽ biểu đồ + Chọn bán kính thích hợp + Chọn trục gốc là đường thẳng nối từ tâm đường tròn đến điểm 12 trên mặt đồng hồ + Vẽ theo thứ tự đề bài và theo chiều kim đồng hồ + Ghi số liệu trên biểu đồ - B4: Hoàn thiện biểu đồ: + Chú giải + Ghi tên biểu đồ RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ 23.8 34.4 41.8 Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 1999 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột B1: Xác định hệ trục toạ độ: + Trục tung: thể hiện đại lượng (có thể là %,hay nghìn tấn,mật độ dân số,triệu người.). Đánh số đơn vị trên trục tung phải cách đều nhau và đầy đủ + Trục hoành: thể hiện năm hoặc các nhân tố khác (có thể là tên nước,tên các vùng hoặc tên các loại sản phấm. Năm 1980 1990 1999 Đàn trâu 2300 2700 3000 Đàn bò 1700 3100 4000 VD: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1990, 1999 (Đơn vị: nghìn con) RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột B1: Xác định hệ trục toạ độ: - B2: Vẽ biểu đồ + Vẽ đúng trình tự đề bài cho + Độ rộng (bề ngang) các cột phải bằng nhau. + Ghi số liệu lên đầu mỗi cột + Kí hiệu VD: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1990, 1999 (Đơn vị: nghìn con) B3: Hoàn thiện biểu đồ + Chú giải + Ghi tên biểu đồ Năm 1980 1990 1999 Đàn trâu 2300 2700 3000 Đàn bò 1700 3100 4000 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Biểu đồ thể hiện sản lượng đàn trâu, đàn bò của nước ta giai đoạn 1980->1999 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột 3. Biểu đồ đường - Đó là dạng biểu đồ hình cột. Nhưng không vẽ thành cột mà chỉ đánh dấu các điểm và nối các điểm thành đường. Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở nước ta giai đoạn 1991 - 2005 Năm 1991 1993 1997 2005 GDP ( %) 5,96 8,07 9,34 9,44 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở nước ta giai đoạn 1991 - 2005 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II. CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột 3. Biểu đồ đường Ví dụ 2 : Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999). Năm 1981 1984 1986 1988 1990 1996 1999 Số dân (triệu người) 54,9 58,6 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 15,6 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 *) Lưu ý: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiên tốc độ gia tăng, tăng trưởng, phát triển mà phải xử lí số liệu thì ta lấy SL năm đầu là 100% sau đó lấy SL năm sau chia cho SL năm đầu ra % thể hiện tốc độ RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP II.CÁCH NHẬN BIẾT, XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ CẦN VẼ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột 3. Biểu đồ đường Bảng tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1981 – 1999 (đv %) Năm 1981 1986 1988 1996 1999 Số dân 100 111,5 115,8 137,3 139 Sản lượng 100 129,0 137,1 212,9 253,2 Năm 1981 1984 1986 1988 1990 1996 1999 Số dân (triệu người) 54,9 58,6 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 Sản lượng lúa (triệu tấn) 12,4 15,6 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 Ví dụ 2 : Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999). RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Biểu đồ thể hiên tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lúa ở nước ta giai đoạn 1981 – 1999 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ III. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ tròn 2. Biểu đồ cột - B3: Vẽ biểu đồ: + Vẽ theo từng chỉ tiêu + Dùng các kí hiệu màu để phân biệt cho từng loại chỉ tiêu. 3. Biểu đồ đường 4, Biểu đồ miền ( vẽ với số liệu %) - B1: Xử lí số liệu ( nếu cần) - B2: Dựng một hình chữ nhật (nằm ngang.) + Cột đứng thể hiện cơ cấu (%) + Cột ngang thể hiện thời gian ( chia khoảng cách năm) - B4: Hoàn thiện biểu đồ: chú giải và ghi tên biểu đồ. - Ví dụ : Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.Đơn vị: (%) Năm Nông - Lâm Ngư nghiêp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ 1985 40,2 27,3 32,5 1990 38,7 22,7 38,6 1992 33,9 27,2 38,9 1995 27,2 28,8 44,0 1998 25,8 32,5 39,5 RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998. RÈN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ Bài tập vận dụng : Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ĐBSH (đơn vị %) Năm Nông - Lâm Ngư nghiêp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ 1995 32,6 25,4 42,0 2000 23,4 32,7 43,9 ? Vẽ BĐ thích hợp thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của vùng ĐBSH giai đoạn 1995- 2000?
File đính kèm:
- ren_ki_nang_ve_bieu_do_dia_li.ppt