Bài giảng Địa lí 10 - Bài 13, Tiết 11: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa

1. Khí áp:

+ Áp thấp: thường mưa nhiều.

+ Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa.

2. Frông: Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều.

3. Gió:

- Gió mậu dịch: Mưa ít.

- Gió Tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều.

- Miền có gió mùa: Mưa nhiều.

 

pptx 19 trang quyettran 12/07/2022 23080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Bài 13, Tiết 11: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 10 - Bài 13, Tiết 11: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa

Bài giảng Địa lí 10 - Bài 13, Tiết 11: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
 BÀI 13: Tiết 11: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚCTRONG KHÍ QUYỂN. MƯA  
1. Ngöng ñoïng hôi nöôùc. 
2. Söông muø: 
3. Maây 
5. Tuyeát rôi: 
6. Möa ñaù: 
4. Mưa 
Möa ñaù ôû Quaûng Ninh ngaøy 21 – 11 – 2008. 
II . NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA: 
Froâng 
Khí aùp 
Gioù 
Doøng bieån 
Ñòa hình 
Möa ít 
Möa nhieàu 
Ñieàn theâm noäi dung vaøo sô ñoà ñeå thaáy aûnh höôûng cuûa caùc nhaân toá ñeán löôïng möa? 
thaáp 
Cao 
Nôi Froâng ñi qua 
Muøa 
Taây oân ñôùi 
Maäu dòch 
Noùng 
Laïnh 
Caøng leân cao 
Thaáp 
Sườn đón gió 
Sườn khuất gió 
I. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:  1. Khí áp:  
+ Áp thấp: thường mưa nhiều . 
+ Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa. 
2. Frông: Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều. 
3. Gió: 
- Gió mậu dịch: Mưa ít. 
- Gió Tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều. 
- Miền có gió mùa: Mưa nhiều. 
4. Dòng biển 
   + Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều. 
   + Dòng biển lạnh: mưa ít. 
5. Địa hình: 
- Cùng một sườn núi đón gió: Càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. 
- Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. 
Tiết 12: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT  
I. Thuỷ quyển:  1. Khái niệm : 
Nước 
Có ở đâu ? 
THỦY QUYỂN 
Nước 
trên Trái Đất đang ngày càng cạn kiệt . 
Đúng hay Sai? 
Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 
Vòng tuần hoàn nhỏ 
Nước (biển, đại dương, ao hồ, sông suối) 
mây 
Vòng tuần hoàn lớn 
Biển, đại dương 
mây 
mây 
Băng tuyết 
Hồ, sông 
Nước ngầm 
Vòng tuần hoàn nhỏ 
Vòng tuần hoàn lớn 
Tiết 13: SÓNG . THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN  I. Sóng biển:  
Khái niệm: Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng . 
 - Nguyên nhân: Chủ yếu do gió, gió càng mạnh, sóng càng to. Ngoài ra còn do tác động của động đất, núi lửa phun ngầm, bão,... 
- Còn sóng thần là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão. 
II. Thủy triều- Khái niệm: Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương. 
- Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất.- Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động thủy triều nhỏ nhất . 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_10_bai_13_tiet_11_ngung_dong_hoi_nuoc_trong.pptx