Kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 10

1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ

- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.

- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.

2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản

a. Phép chiếu ph¬ương vị b. Phép chiếu hình nón c. Phép chiếu hình trụ

- Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng.

- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu phương vị khác nhau:

 Phép chiếu phư¬ơng vị đứng

 Phép chiếu ph¬ương vị ngang

 Phép chiếu ph¬ương vị nghiêng - Là Phương pháp thể hiện mạng l¬ới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình nón.

- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình nón khác nhau:

 Phép chiếu hình nón đứng

 Phép chiếu hình nón ngang

 Phép chiếu hình nón nghiêng - Là phương pháp thể hiện mạng l¬ới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình trụ.

- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình trụ khác nhau:

 Phép chiếu hình trụ đứng

 Phép chiếu hình trụ ngang

 Phép chiếu hình trụ nghiêng

 

doc 52 trang quyettran 13/07/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 10

Kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 10
TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Phần một
ĐỊA L Í TỰ NHIÊN
	Chương I
BẢN ĐỒ
Bài 1
CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. PHÉP CHIẾU BẢN ĐỒ
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. 
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
a. Phép chiếu phương vị
b. Phép chiếu hình nón
c. Phép chiếu hình trụ
- Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu phương vị khác nhau:
Phép chiếu phương vị đứng
Phép chiếu phương vị ngang
Phép chiếu phương vị nghiêng
- Là Phương pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình nón.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình nón khác nhau: 
Phép chiếu hình nón đứng
Phép chiếu hình nón ngang
Phép chiếu hình nón nghiêng
- Là phương pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình trụ.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình trụ khác nhau: 
Phép chiếu hình trụ đứng
Phép chiếu hình trụ ngang
Phép chiếu hình trụ nghiêng
Phép chiếu phương vị đứng
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực
- Kinh tuyến là những đường thẳng đồng tâm ở cực, vĩ tuyến là những đường tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những vùng quanh cực.
Phép chiếu hình nón đứng
- Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại một vòng vĩ tuyến.
 - Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy tại đỉnh hình nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón.
 - Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình.
Phép chiếu hình trụ đứng
- Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo
- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
Bài 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN 
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
1.Phương pháp ký hiệu
2.Phương pháp đường chuyển động
3.Phương pháp chấm điểm
4.Phương pháp bản đồ biểu đồ
Đối tượng biểu hiện
- Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như: các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản
-Sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên (hướng gió, dòng biển) và các hiện tượng kinh tế – xã hội (các luồng di dân, vận chuyển hàng hóa) trên bản đồ.
-Các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như các điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi.
-Giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ (đơn vị hành chính).
Cách thể hiện
-Những ký hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
- Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, Chữ và tượng hình
-Sự di chuyển các hiện tượng được thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển.
-Các đối tượng được thể hiện trên bản đồ bằng các điểm chấm, mỗi điểm chấm có một giá trị nào đó.
-Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó.
Bài 3
 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ TRONG ĐỜI 
1. Trong học tập
- Là phương tiện trong học tập và rèn luyện các kỹ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trả lời các câu hỏi kiểm tra .
- Biết được hình dạng, quy mô các châu lục, sự phân bố độ cao các dãy núi sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế . 
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đường 
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAT TRONG HỌC TẬP
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu trên bản đồ.
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ 
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ , trong Atlat
- Giải thích một sự vật và một hiện tượng địa lý chúng ta cần tìm hiểu các bản đồ có nội dung có liên quan 
- Cần tìm hiểu đặc điểm, bản chất của một đối tượng địa lý, sau đó so sánh bản đồ cùng loại với khu vực khác.
Bài 4
THỰC HÀNH 
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
Tên bản đồ
Nội dung
bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Hình 2.2
Công nghiệp điện Việt Nam
Tình hình phân bố, quy mô, đặc điểm ngành công nghiệp điện Việt Nam.
-Kí hiệu điểm
-Kí hiệu đường
-Nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng, trạm biến áp
- Đường dây 220KC, 500KV,biên giới lãnh thổ.
-Tên,vị trí, quy mô, chất lượng đối tượng.
-Tên,vị trí, chất lượng đối tượng.
Hình 2.3
Gió và bão Việt Nam
Đặc điểm gió, bão ở Việt Nam.
-Kí hiệu chuyển động
-Kí hiệu đường
-Kí hiệu điểm.
-Gió, bão
-Biên giới, đường bờ biển,sông
-Các thành phố
-Hướng,tần suất gió,bão trên lãnh thổ nước ta.
-Hình dạng đường biên giới, bờ biển, phân bố mạng lưới sông ngòi.
-Vị trí thủ đô Hà Nội,tp Hồ Chí Minh.
Hình 2.4
Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
Đặc điểm phân bố dân cư Châu Á.
-Phương pháp chấm điểm.
-Kí hiệu điểm
-Kí hiệu đường
-Dân cư
-Các đô thị đông dân
-Biên giới,đường bờ biển.
-Sự phân bố dân cư châu Á nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.
-Vị trí các đô thị đông dân ở Châu Á.
-Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông.
 Chương II
VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
1. Vũ Trụ
- Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận, chứa các thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi khí.
- Có 8 hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình Ê-Líp: 1- Thủy tinh; 2- Kim tinh; 3-Trái Đất; 4-Hỏa tinh; 5- Mộc tinh; 6- Thổ tinh; 7- Thiên vương tinh; 8- Hải vương tinh 
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Trái Đất là hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) trong Hệ Mặt Trời.
- Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI 
1. Sự luân phiên ngày và đêm: 
- Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, ½ không được Mặt Trời chiếu sáng là đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông → hiện tượng luân phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
*Giờ trên Trái Đất
+ Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
+ Giờ múi: Các địa điểm nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ.
+ Giờ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich).
*Đường chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến 180o đi qua giữa múi giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế.
Qui ước:
+ Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180o: lùi lại một ngày lịch.
+ Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180o: tăng thêm một ngày lịch.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Biểu hiện: So với hướng chuyển động thì:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch về bên trái.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông đã sinh ra một lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
Bài 6
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HẰNG NĂM CỦA HỆ MẶT TRỜI
- Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là chuyển động có thể nhìn thấy bằng mắt thường nhưng không có thật của Mặt Trời.
II. CÁC MÙA TRONG NĂM
- Mùa: là một phần thời gian trong một năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo.
- Sự phân mùa: 
+ Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông. 
+ Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau.
III. NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ
1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Biểu hiện: 
+ Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn.
+ Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
+ Ngày 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
- Biểu hiện:
+ Ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. 
+ Càng xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch.
+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. 
+ Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
- Nguyên nhân: Do trục của Trái Đất không trùng với đường phân chia sáng tối.
Chương III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 7
 CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
Gồm 3 lớp chính: 
1. Lớp vỏ Trái đất: (1% thể tích; 0,5% khối lượng)
- Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5-70 km 
- Cấu tạo: gồm 3 tầng.
+ Tầng trầm tích: gồm vật liệu vụn, nhỏ.
+ Tầng granit: gồm đá granit và các loại đá nhẹ.
+ Tầng bazan: gồm đá bazan và các loại đá nặng.
2. Lớp Manti ( 82% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất)
- Độ dày: từ vỏ Trái Đất đến độ sâu 2900 km, - Cấu tạo: gồm 2 tầng.
+ Tầng Manti trên: có trạng thái quánh dẻo.
+ Tầng Manti dưới: có trạng thái rắn.
3. Nhân Trái Đất (17% thể tích; 31% khối lượng)
- Độ dày: 3470 km, thành phần chủ yếu là niken và sắt (còn gọi là nhân Nife).
- Cấu tạo: gồm 3 lớp.
+ Nhân ngoài: từ 2900-> 5100km, ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: từ 5100-> 6370 km, ở trạng thái rắn.
* Thạch quyển: là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (độ sâu đến 100km).
II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ: 1- Mảng Thái Bình Dương; 2- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; 3- Mảng Âu – Á; 4- Mảng Phi; 5- Mảng Bắc Mĩ; 6- Mảng Nam Mĩ; 7; Mảng Nam Cực.
- Các mảng luôn di chuyển một cách chậm chạp trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti trên.
- Trong khi di chuyển các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau gây ra các hiện tượng kiến tạo, động đất và núi lửa.
Bài 8
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. NỘI LỰC
- Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất 
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
1. Vận động theo phương thẳng đứng
2. Vận động theo phương nằm ngang 
Khái niệm
Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất, xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
là hiện tượng vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia → hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Hệ quả
Làm cho một bộ phận lục địa được nâng lên (biển thoái), một bộ phận lục địa khác hạ xuống (biển tiến).
a.Hiện tượng
uốn nếp
b. Hiện tượng
 đứt gãy
- Hiện tượng uốn nếp là hiện tượng các lớp đá uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của nó.
- Hệ quả: hình thành các miền núi uốn nếp.
- Hiện tượng đứt gãy xảy ra do sự dịch chuyển ngược hướng nhau của các lớp đá tại những vùng đá cứng, 
- Hệ quả: tạo ra các hẽm vực, thung lũng, địa hào, địa luỹ.
BÀI 9
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. NGOẠI LỰC 
- Khái niệm: Ngoại lực có nguồn gốc bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân: chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC
Qúa trình phong hoá
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
Quá trình 
Khái niệm
Tác nhân chủ yếu
Kết quả
Lí
học
- Là quá trình phá hủy đá nhưng không làm biến đổi màu sắc, thành phần khoáng vật, hóa học của đá.
- Do thay đổi nhiệt độ, đóng băng hay tác động ma sát va đập của gió, sóng
- Đá bị rạn nứt, vỡ thành tảng và mảnh vụn.
Hóa học
- Là quá trình phá hủy làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
- Do các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, ôxy và axit hữu cơ của sinh vật
- Tạo thành những dạng địa hình khác nhau trên mặt đất và ở dưới sâu (quá trình Cacxtơ).
Sinh học
- Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật.
- Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật, các vi khuẩn, nấm
- Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật, các vi khuẩn, nấm
- Đá và khoáng vật bị phá hủy về mặt cơ giới và hóa học.
2. Quá trình bóc mòn
- Khái niệm: Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân của ngoại lực làm các sản phẩm phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu của nó.
a. Xâm thực
b. Thổi mòn
c. Mài mòn
Tác nhân
Do tác động của nước chảy trên bề mặt địa hình
Do tác động xâm thực của gió.
Do tác động của sóng biển.
Các dạng địa hình
Rãnh nông, khe rãnh xói mòn, thung lũng sông-suối.
Hình thành những hố trũng, bề mặt đá rỗ tổ ong, nấm đá.
Hình thành các dạng địa hình: bậc thềm sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
3. Qúa trình vận chuyển
4. Quá trình bồi tụ
Khái niệm
Quá trình vận chuyển là qúa trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
Quá trình bồi tụ là qúa trình tích tụ các vật liệu bị phá huỷ.
Hình thức 
Có 2 hình thức vận chuyển:
+ Vật liệu nhỏ, nhẹ được động năng của các tác nhân ngoại lực cuốn đi.
+ Vật liệu lớn, nặng thì lăn trên mặt đất dốc.
Có 2 hình thức bồi tụ
+ Khi động năng giảm dần thì vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường di chuyển theo thứ tự kích thước và trọng lượng của vật liệu giảm dần.
+ Khi động năng giảm đột ngột thì tất cả vật liệu tích tụ lại một chổ và phân lớp theo trọng lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu nhẹ bên trên)
Kết quả
Tạo nên các dạng địa hình bóc mòn
Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ
Bài 10
THỰC HÀNH
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT,
 NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
1. Xác định trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ.
- Các vành đai động đất: kéo dài từ Địa Trung Hải→ Tây Nam Á→Nam Á→Đông Nam Á→Nhật Bản→Khu vực bắc TBD→tây châu Mĩ; dọc sống núi ngầm Địa Tây Dương.
- Vành đai lửa: Thái Bình Dương, Địa Trung Hải
- Vùng núi trẻ: Himalaya, Coocdie, Andet
2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ.
- Có sự trùng hợp về vị trí các vùng có nhiều động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. 
- Các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ thường phân bố ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Cụ thể:
+ Himalaya (Ấn Độ - Autralia + Á - Âu)
+ Vành đai lửa tây TBD (TBD + Á - Âu)
+ Vành đai động đất Địa Trung Hải ( Phi + Á – Âu)
Bài 11
 KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. KHÍ QUYỂN: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất
2. Các khối khí
- Nguyên nhân: Không khí tầng đối lưu, tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái đất là lục địa hay đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau.
- Tính chất của các khối khí:
+ Khối khí bắc cực và nam cực: rất lạnh (A).
+ Khối khí ôn đới: lạnh (P).
+ Khối khí chí tuyến: rất nóng (T).
+ Khối khí xích đạo: nóng ẩm (E).
- Mỗi khối khí chia thành kiểu hải dương (ẩm, kí hiệu là m) và kiểu lục địa (khô, kí hiệu là c). Riêng khối khí xích đạo chỉ có một là khối khí hải dương (Em)
3. Frông
- Khái niệm: Frông là mặt ngăn cách giữa hai khối khí có sự khác biệt nhau về nhiệt độ và hướng gió.
- Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản: 
+ Frông địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới.
+ Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến.
- Ở Xích đạo chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai nữa cầu.
- Các khối khí, frông không đứng yên một chỗ, mà luôn di chuyển, làm biến đổi thời tiết nơi nó đi qua.
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Bức xạ Mặt Trời là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.
- Nhiệt cung cấp chủ yếu ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí:
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý: 
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
- Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt năm lớn . 
c. Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sừơn núi.
Bài 12
SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I.SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất 
- Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp:
+ Áp thấp xích đạo.
+ Áp cao chí tuyến.
+ Áp thấp ôn đới.
+ Áp cao địa cực.
- Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
a. Độ cao: Càng lên cao khí áp càng giảm do không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ.
b. Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi làm khí áp giảm và ngược lại.
c. Độ ẩm: Khí áp giảm khi không khí chứa nhiều hơi nước (độ ẩm không khí tăng)
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1. Gió Tây ôn đới
2. Gió Mậu dịch
3. Gió mùa
Nguyên nhân
Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.
Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
Đặc điểm
Phạm vi hoạt động
Thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới.
Thổi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo.
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Nam Hoa Kì
Thời gian hoạt động
Quanh năm.
Quanh năm
Gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược chiều nhau.
Hướng
Tây (BBC lệch hướng Tây nam, NBC lệch hướng Tây bắc).
Đông bắc ở BCB và đông nam ở BCN.
Tính chất
Ẩm, mưa nhiều.
Khô, ít mưa.
Gió tây nam: ẩm, mưa nhiều.
Gió đông bắc: lạnh khô.
4. Gió địa phương 
a. Gió đất, gió biển:
b. Gió fơn (phơn)
Nguyên nhân
Do sự hấp thu nhiệt khác nhau giữa biển và đất liền.
Gió mát và ẩm thổi vượt qua một dãy núi, bị núi chặn lại.
Đặc điểm
+ Hình thành ở vùng ven biển.
+Thay đổi hướng theo ngày và đêm: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền (gió biển) và ngược lại (gió đất)
+ Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ, gây mưa.
+ Sườn khuất gió có gió khô, rất nóng.
Bài 13
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN
II.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA
Các nhân tố
Đặc điểm
Mưa
Nhiều
Ít
1. Khí áp
Khu vực áp thấp: Hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa
X
Khu vực áp cao: Không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến
X
2. Frông
Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh nên gây nhiễu loạn thời tiết.
X
Miền có frông và dải hội tụ nhiệt đới đi qua.
X
3. Gió
Những vùng nằm sâu trong lục địa không có gió từ đại dương thổi vào
X
Miền chịu ảnh hưởng của gió mùa
X
Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch
X
4. Dòng biển
Ở ven bờ các đại dương
Nơi có dòng biển nóng đi qua
X
Nơi có dòng biển lạnh đi qua
X
5. Địa hình
Cùng một dãy núi
Sườn đón gió
X
Sườn khuất gió
X
Cùng một sườn núi đón gió
Càng lên cao
X
Đến một cao nào đó
không
III. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Theo vĩ độ
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:
- Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
- Hai khu vực chí tuyến: mưa ít .
- Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều
- Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất
2. Theo đại dương
Mưa nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biển nóng hay lạnh chảy ven bờ.
Bài 14
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
a. Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ
- Các đới khí hậu trên Trái Đất: Từ Xích đạo về cực có 7 đới khí hậu: 
- Đới khí hậu xích đạo.
- Đới khí hậu cận xích đạo.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận cực.
- Đới khí hậu cực.
b. Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới
@ Các kiểu khí hậu ở các đới:
- Đới khí hậu ôn đới: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa và kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt Địa trung Hải.
- Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa và nhiệt đới gió mùa.
→ Sự phân hóa của các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hòa chủ yếu theo kinh độ.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu
Đọc bản đồ
Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội).
Biểu đồ khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Palecmô).
Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương (Valenxia)
Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa (U-pha)
Đới khí hậu
Nhiệt đới
Cận nhiệt
Ôn đới
Ôn đới
Nhiệt độ tháng thấp nhất
Khoảng 180C, nhiệt độ tháng cao nhất 300C
Khoảng 110C , nhiệt độ cao nhất khoảng 220C
Khoảng 70C, nhiệt độ cao nhất khoảng 150C
Khoảng -70C, nhiệt độ cao nhất khoảng 190C
Biên độ nhiệt năm
Khoảng 120C
Khoảng 110C
Khoảng 80C
Lớn (Khoảng 260C)
Mưa
1694mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ (5-10)
692mm/năm, mưa nhiều vào thu đông (10-4).
1416 mm/năm, mưa nhiều quanh năm, nhất là mùa đông
584 mm/ năm, mưa nhiều vào mùa hạ(5-9)
Bài 15
THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. THỦY QUYỂN
1. Khái niệm: lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
a. Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương dưới tác dụng của nhiệt Mặt Trời bốc lên cao tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển, tiếp tục vòng tuần hoàn.
b. Vòng tuần hoàn lớn:
- Nước biển bốc hơi lên cao tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào trong lục địa gặp lạnh tạo thành mưa (đối với vùng vĩ độ thấp và núi thấp). Đối với vùng vĩ độ cao và núi cao mây gặp lạnh thành tuyết.
- Nước do băng tuyết tan và nước rơi xuống lục địa:
+ Một phần bốc hơi ngay lên khí quyển
+ Một phần tạo thành nước mặt ao, hồ, sông suối
+ Một phần thấm qua các tầng đá không thấm nước tạo thành dòng nước ngầm
- Các dòng chảy ngầm và trên mặt cuối cùng lại đưa nước về biển và đại dương.
II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG
1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:
- Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của sông.
- Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là băng tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân.
2. Địa thế thực vật và hồ đầm:
- Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, qua trình tập trung lũ khiến nước dâng nhanh.
- Thực vật có tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.
- Hồ, đầm có tác dụng điều hoà nước sông
+ Khi nước sông dâng cao một phần chảy vào hồ đầm.
+ Khi nước sông hạ thấp nước ở hồ đầm chảy ra làm cho sông đỡ cạn.
III. MỘT SỐ CON SÔNG LỚN TRÊN THẾ GIỚI
Tên sông
Nơi bắt nguồn
Diện tích lưu vực (km2)
Chiều dài
(km)
Vị trí
Nguồn cung cấp nước chính
Nin
Hồ Victoria
2 881 000
6 685
Khu vực xích đạo, cận xích đạo,cận nhiệt; châu Phi.
Mưa và nước ngầm
Amazôn
Dãy Anđét
7 170 000
6 437
Khu vực xích đạo, Châu Mỹ.
Mưa và nước ngầm.
Iênitxây
Dãy Xaian
2 580 000
4 102
Khu vực xích đạo, Châu Mỹ.
Băng, tuyết tan.
Bài 16
SÓNG. THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN
I. SÓNG BIỂN
- Sóng biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. 
-> Nguyên nhân: chủ yếu tạo nên sóng là do gió.
- Sóng thần là sóng có chiều cao khoảng 20 - 40 km truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 – 800 km/h. 
-> Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa ngầm dưới đáy biển và do bão.
II. THUỶ TRIỀU
- Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
III. DÒNG BIỂN
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng Tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300 - 400, gần bờ đông các đại dương chảy về phía Xích đạo.
- Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua hai bờ của các đại dương.
Bài 17
THỔ NHƯỠNG QUYỂN. 
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG
I. THỔ NHƯỠNG
- Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa.
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
1. Đá mẹ
Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khóang vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lý, hóa của đất.
2. Khí hậu
Nhiệt, ẩm là các yếu tố của khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất.
3. Sinh vật
Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất.
4. Địa hình
- Ở vùng núi: nhiệt độ thấp, đá bị phá hủy chậm quá trình hình thành đất yếu; địa hình dốc đất bị xói mòn nên tầng đất mỏng.
- Ở nơi bằng phẳng: quá trình bồi tụ là chủ yếu nên tầng đất dày và màu mỡ.
- Độ cao khác nhau hình thành các vành đai đất khác nhau.
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất là tuổi của đất.
- Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian và cường độ tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mạnh hay yếu.
6. Con người
Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính chất của đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.
Bài 18
SINH QUYỂN. 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ 
CỦA SINH VẬT
I. SINH QUYỂN
- Khái niệm: Sinh quyển là quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống. 
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa. 
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
1. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật qua các yếu tố:
- Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
- Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống và phát triển của sinh vật.
- Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của thực vật.
2. Đất
Các đặc tính lí, hoá và độ phì ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật.
3. Địa hình
Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
4. Sinh vật
Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật, nơi nào có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.
5. Con người
Con người đã có làm thu hẹp hay mở rộng, làm đa dạng hay suy giảm và tuyệt chủng các loài sinh vật.
Bài 19
SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
Thảm thực vật (TTV): Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn.
I. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO VĨ ĐỘ
@ Một số thảm thực vật và nhóm đất chính:
Môi trường địa lí
Kiểu khí hậu chính
Kiểu thảm thực vật chính
Nhóm đất chính
Đới lạnh
-Cận cực lục địa
-Đài nguyên
-Đài nguyên
Đới ôn hòa
-Ôn đới lục địa (lạnh)
-Ôn đới hải dương
-Ôn đới lục địa 
(nửa khô hạn)
-Cận nhiệt gió mùa
-Cận nhiệt địa trung hải
-Cận nhiệt lục địa
-Rừng lá kim
-Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
- Thảo nguyên
-Rừng cận nhiệt ẩm
-Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
- Hoang mạc và bán hoang mạc
-Pôtdôn
-Nâu và xám
-Đen
-Đỏ vàng cận nhiệt ẩm
-Đỏ nâu
-Xám
Đới nóng
-Nhiệt đới lục địa
-Nhiệt đới gió mùa
-Xích đạo
-Xavan
-Rừng nhiệt đới ẩm
-Rừng xích đạo
-Đỏ, nâu đỏ
-Đỏ vàng (Feralit)
-Đỏ vàng (Feralit)
@ Nguyên nhân :
- Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của khí hậu, vì vậy mới mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng.
II. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO ĐỘ CAO
- Ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao
- Chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất khác nhau theo độ cao.
Chương IV
MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 20
LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT 
VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ (lớp vỏ cảnh quan)
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Chiều dày và giới hạn: 
+ Dày khoảng 30 -35 km.
+ Tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
- Nguyên nhân: là do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực.
2. Biểu hiện
- Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại và phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
3. Ý nghĩa thực tiễn
- Quy luật thống nhất và hòan chỉnh của lớp vỏ địa lí cho thấy cần phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lý của bất cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
Bài 21
QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.
2.Nguyên nhân
Do dạng hình cầu của Trái Đất và sự thay đổi của bức xạ Mặt Trời từ xích đạo à cực.
Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất à sự phân chia bề mặt Trái Đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
3. Biểu hiện của quy luật
- Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
- Sự phân các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất.
- Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Sự phân bố các kiểu t

File đính kèm:

  • dockien_thuc_co_ban_mon_dia_li_lop_10.doc