Bài giảng Địa lí 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 38, Bài 21: Biển và đại dương

- Kể tên các đại dương và đặc điểm của các đại dương.

 

- Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?

 

- Xác định vị trí các đại dương trên lược đồ trống ( phiếu học tập).

 

pptx 30 trang quyettran 14/07/2022 9640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 38, Bài 21: Biển và đại dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 38, Bài 21: Biển và đại dương

Bài giảng Địa lí 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 38, Bài 21: Biển và đại dương
Tiết 38 - Bài 21: 
BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
Chöông 5 – NÖÔÙC TREÂN TRAÙI ÑAÁT 
GV: Nguy ễ n Th ị H ạ nh Nh â n 
KHỞI ĐỘNG 
Các em cùng xem video 
Nguồn Youtobe 
Qua đoạn Video vừa xem hãy trả lời các câu hỏi sau: 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
Em đã biết gì về Biển và đại dương? 
K 
Em muốn biết gì về Biển và đại dương? 
W 
Em đã được học gì về Biển và đại dương ở Tiểu học? 
L 
Tiết 38 - Bài 21: 
BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
Chöông 5 – NÖÔÙC TREÂN TRAÙI ÑAÁT 
Trường THCS Đoàn Thị Điểm – Địa lí 6 
Nội dung ghi bài vào vở. 
Nội DUNG bài học 
1 . Đại dương thế giới . 
2 . Nhiệt độ, độ muối của biển. 
3 . Sự vận động của biển và đại dương. 
Quan sát lược đồ Hình 1 
BÀI 18. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
- Kể tên các đại dương và đặc điểm của các đại dương . 
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất ? 
- Xác định vị trí các đại dương trên lược đồ trống ( phiếu học tập). 
Bắc Băng Dương 
Đại Tây Dương 
Thái Bình Dương 
Ấn Độ Dương 
Thái Bình Dương 
Nguồn tài nguyên băng cháy và đất hiếm trên Biển Đông. 
KINH TẾ BIỂN 
 Gồm 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương . 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
1 . Đại dương thế giới: 
2 . Nhiệt độ, độ muối của biển: 
- Nhận xét sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới với vùng biển ôn đới ? 
 Gồm 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương . 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
1. Đại dương thế giới: 
2 . Nhiệt độ, độ muối của biển: 
a . Nhiệt độ: 
 Nhiệt độ của vùng biển thay đổi theo độ sâu, vĩ độ và theo mùa. 
b . Độ muối : 
Độ muối trung bình của nước biển là bao nhiêu ? 
- Tại sao nước biển lại mặn? Độ muối đó do đâu mà có? 
Biển Đông có độ muối là bao nhiêu ? 
Hồng Hải (41 ‰) 
Biển Đông 
(33 ‰) 
Biển Đen (17-22 ‰) 
Tại sao độ muối của vùng chí tuyến cao hơn những vùng khác ? 
Giải thích vì sao biển Đỏ (Hồng Hải) lại mặn hơn biển Đen ( Hắc Hải) 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
2 . Nhiệt độ, độ muối của biển : 
a . Nhiệt độ : 
b . Độ muối : 
 Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35 ‰. 
3. Sự vận động của biển và đại dương: 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
3 . Sự vận động của biển và đại dương: 
- Biển có những hình thức vận động nào? 
- Có 3 sự vận động chính: sóng, thủy triều, dòng biển. 
xem clip về sự vận động của biển 
Nguồn YouTube 
Dựa vào hình 2, 3 và hoàn thành phiếu học tập: 
Hình thức vận động 
Khái niệm 
Nguyên nhân 
Sóng biển 
Thủy triều 
Dòng biển 
THẢO LUẬN 5’ 
Dựa vào nội dung SGK, hình 2 ,3 , em hãy cho biết : 
NHÓM 
CÂU HỎI 
Nhóm 1, 2 
- Trình bày hiện tượng thủy triều ( biểu hiện và nguyên nhân) 
- Nêu những ảnh hưởng của sóng biển trong thực tiễn.   
Nhóm 3, 4 
- Trình bày hiện tượng sóng biển ( biểu hiện và nguyên nhân) 
- Ứng dụng của thủy triều trong thực tế 
Nhóm 5, 6 
- Thế nào là dòng biển ? Nguyên nhân sinh ra dòng biển? 
- Kể tên hai dòng biển nóng và lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 
Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày . 
BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
3. Sự vận động của biển và đại dương: 
THIÊN TAI 
Hậu quả của triều cường 
GIẢI PHÁP 
Đánh bắt xa bờ để giữ biển 
LUYỆN TẬP 
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy : 
Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày . 
 1 . L ập sơ đồ thể hiện 3 dạng vận động chính của nước biển và đại dương. ( phải đảm bảo: tính chính xác, tính trực quan, tính thẩm mỹ) 
 2 . Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương 
 3 . Làm các bài tập trong SBT. 
Hình thức vận động của biển. 
Sóng 
L à sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt . 
Nguyên nhân: do gió 
Thủy triều 
Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày). 
Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 
Dòng biển 
L à các dòng nước chảy trong biền và đại dương 
Nguyên nhân: do hai loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất ( Tín Phong, gió Tây ôn đới). 
Lập sơ đồ thể hiện 3 dạng vận động chính của nước biển và đại dương. 
2 . Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương 
 Sự thay đổi của nhiệt độ tỉ lệ thuận với độ bốc hơi, do đó sự thay đổi nhiệt độ cũng tỉ lệ thuận với độ muối 
Em có cảm nghĩ gì khi quan sát hai bức ảnh trên 
 Là học sinh em có những hành động thiết thực nào để góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường biển đảo của Việt Nam. 
Những thông điệp về bảo vệ môi trường 
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG 
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết : 
Các nhóm thảo luận rồi trình bày vào phiếu học tập và giấy A0, cử đại diện lên trình bày . 
Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều và dòng biển. 
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG 
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết : 
Các nhóm thảo luận rồi trình bày vào phiếu học tập và giấy A0, cử đại diện lên trình bày . 
Các đại dương tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào? 
H àng hải 
Sản xuất muối 
Đánh bắt cá 
KINH TẾ BIỂN 
* Chuẩn bị cho tiết học sau : 
1/ Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương sóng, thủy triều, dòng biển. 
2 / Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều. 
3 / Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_38_bai_21_bien.pptx