Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
3. Tre trường tồn cùng dân tộc Việt Nam
- Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc
- Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người
- Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người
- Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM TIẾNG VIỆT LỚP 6 ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên lũy nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Đọc diễn cảm đoạn thơ dưới đây và cho biết đoạn thơ đó nằm trong bài thơ nào, được ai sáng tác. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loài cây được nhắc đến Hãy tìm kiếm và ghi lại 1 số thông tin liên quan đến cây tre Tên 1 truyện dân gian có liên quan đến cây tre: . Tên 1 câu tục ngữ có hình ảnh tre: . Tên 1 bài thơ có hình ảnh tre: . ... Tên 1 số nhạc cụ làm từ tre: . Cây tre Việt Nam Thép Mới Thép Mới (1925 – 1991) tên thật là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút ký, thuyết minh phim. A. Tìm hiểu chung I. Tác giả II. Tác phẩm Các tác phẩm: · - Kháng chiến sau luỹ tre, trên đồng lúa (1947) · - Ý nghĩ người phóng viên kháng chiến (tu1948) · - Trách nhiệm (1951) · - Trường Sơn hùng tráng (1967) · - Điện Biên Phủ, một danh từ Việt Nam (1964) II. Tác phẩm - Lời bình cho bộ phim “Cây tre Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan - Thể loại : - PTBĐ : bút kí Miêu tả + Thuyết minh + Biểu cảm + Nghị luận - Bố cục : Bố cục Đoạn 1: Từ đầu chí khí như người Đoạn 2: Tiếp chiến đấu Đoạn 3: Còn lại Giới thiệu chung về cây tre VN Sự gắn bó của cây tre với con người VN Vai trò của tre ở hiện tại và tương lai Nội dung chính Bài văn nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre với con người Việt Nam trong đời sống,sản xuất,chiến đấu.Cây tre có những đức tính quý báu và là biểu tượng của con người Việt Nam :ngay thẳng,thuỷ chung,can đảm . B. Đọc hiểu văn bản I. Nội dung Tìm các chi tiết tương ứng cho các câu hỏi nhóm sao? Làm việc nhóm Nhóm 1: Mối quan hệ của tre với con người, hình dáng của tre, những phẩm chất đáng quý của tre Biểu hiện Nhóm 2 : Tre gắn bó với con người VN trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động Biểu hiện Nhóm 3: Tre sát cánh với con người VN trong kháng chiến Tác giả ca ngợi tre ra sao. Biểu hiện Nhóm 4: S ự trường tồn của tre trong tương lai ra sao. Biểu hiện Nhóm 5: Nghệ thuật Nhóm 6: Ý nghĩa văn bản Tre l à bạn thân M ối quan hệ gắn bó giữa tre và con người - Măng mọc thẳng Hình dáng - Dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn Mộc mạc , nhũn nhặn, cứng cáp , dẻo dai , thanh cao , giản dị, có chí khí . Phẩm chất Nhân hóa + Điệp ngữ + So sánh + Liệt kê + Từ láy Nghệ thuật N hững phẩm chất tốt đẹp của người VN 1) G iới thiệu về cây tre Việt Nam 1) G iới thiệu cây tre Việt Nam - Vẻ đẹp giản dị - S ức sống mãnh liệt - P hẩm chất quý báu 2. Sự gắn bó của tre với người Việt Nam Trong đời sống Trong chiến đấu - Trong lao động sản xuất Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp Tre là cánh tay của người nông dân, giúp người trăm nghìn công việc khác nhau T re là người bạn khăng khít với đời sống hàng ngày, cảm thông, chia sẻ, đỡ đần a) Trong đời sống - Trong văn hóa, sinh hoạt + Là nơi lưu giữ một nền văn hóa lâu đời. + Là nguồn vui của trẻ thơ cho đến người già. a) Trong đời sống Lọt lòng trong chiếc nôi tre Nhắm mắt xuôi tay trên chiếc giường tre - Tre lại l à đồng chí chiến đấu của ta... - Tre l à vũ khí - Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. - Tre xung phong v à o xe tăng đại bác. - Tre giữ l à ng, giữ nước, giữ mái nh à tranh, giữ đồng lúa chín. - Tre hi sinh để bảo vệ con người. b ) Trong chiến đấu Nghệ thuật??? Nhân hóa, điệp ngữ Gậy tre Chông tre Ngọn tầm vông b) Trong chiến đấu Tre dũng cảm, kiên cường, bất khuất hi sinh, giữ gìn, bảo vệ con người và Tổ quốc. 3. Tre trường tồn cùng dân tộc Việt Nam - Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc - Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người - Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người - Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. Tổng kết II. Nghệ thuật III. Ý nghĩa văn bản - Sử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. II. Nghệ thuật - Sử dụng phép nhân hóa, so sánh, điệp ngữ - Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. III. Ý nghĩa văn bản Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Sự am hiểu về cây tre, tình cảm sâu nặng, tự hào đối với cây tre VN của tác giả Giới thiệu thêm tre đi vào trong văn chương Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn. (Tục ngữ) Lạt này gói bánh chưng xanhCho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng. Thơ: Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. ( Viễn Phương) Làng tôi sau lũy tre mờ xa Tình yêu quê hương những nếp nhà. ( Hồ Bắc) CA DAO : - Chặt tre cài bẫy vót chôngTre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu. - Em về cắt rạ đánh tranhChặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà Sớm khuya hoà thuận đôi taHơn ai gác tía lầu hoa một mình. - Một cành tre, năm bảy cành tre Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. -Làng tôi có luỹ tre xanhCó sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng. - Trăng lên tắm luỹ tre làng Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi . THẢO LUẬN: Tìm ví dụ các dụng được làm bằng tre ngày xưa khác với ngày nay TRE XƯA TRE NAY 5 6 4 2 3 1 Ề Ô I D U T M V G Ậ Y N T Ầ G R E S Á O T R E V I N À N G E T I À M Ă N G M Ọ C N A N H Â N H Ó M T R E A G N U H H N TRÒ CHƠI Ô CHỮ T R E G A 1. Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió. 2. Ô chữ gồm 10 chữ cái Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù. 3. ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre 4. ô chữ gồm 4 chữ cái Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: “Lạt này gói bánh chưng xanh, Cho mai lấy trúc cho anh lấy” 5 . Ô chữ gồm13 chữ cái Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc kết bằng một thành ngữ. 6. ô chữ gồm7 chữ cái Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Cây tre Việt Nam” HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc Sưu tầm một số bài văn , bài thơ viết về cây tre Việt Nam Soạn bài: “Câu trần thuật đơn” Tạm biệt các em!!!
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_6_bai_cay_tre_viet_nam_thep_moi.ppt