Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

Nghệ thuật

Sử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng.

Sử dụng thành công phép nhân hóa.

Lời văn giàu xúc và nhịp điệu.

Nội dung

 Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta.

 Sự am hiểu về cây tre, tình cảm sâu nặng, yêu quý, trân trọng, tin tưởng và tự hào đối với cây tre VN của tác giả

 

ppt 49 trang phuongnguyen 25/07/2022 40700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
Tre xanh 
Xanh tự bao giờ? 
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh 
Thân gầy guộc, lá mong manh 
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi? 
Ở đâu tre cũng xanh tươi 
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu 
Đọc diễn cảm đoạn thơ dưới đây và cho biết đoạn thơ đó nằm trong bài thơ nào, được ai sáng tác. Chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loài cây được nhắc đến 
Hãy tìm kiếm và ghi lại 1 số thông tin liên quan đến cây tre 
 Tên 1 truyện dân gian có liên quan đến cây tre: . 
 Tên 1 câu tục ngữ có hình ảnh tre: . 
 Tên 1 bài thơ có hình ảnh tre: . 
... 
Tên 1 số nhạc cụ làm từ tre: . 
Cây tre Việt Nam 
Thép Mới 
I. Tìm hiểu chung 
1. 
Tác giả 
Thép Mới tên thật là Hà Văn Lộc 
(1925 – 1991) 
Quê quán: Tây Hồ, Hà Nội . 
Chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam 
Ông vừa là một nhà báo sắc sảo vừa là một người chiến sĩ cách mạng kiên cường. 
2. 
Tác phẩm 
Năm sáng tác: 1955 
Lời bình cho bộ phim “Cây tre Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan 
Thể loại : Tùy bút 
PTBĐ : Miêu tả + Thuyết minh + Biểu cảm + Nghị luận 
 Bài cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan . Thông qua hình ảnh cây tre , bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam , ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. 
Bố cục 
Đoạn 1: 
Từ . đến . 
Đoạn 2: 
Từ . đến . 
Đoạn 3: 
Từ . đến . 
. 
. 
. 
Nội dung chính 
Bố cục 
Đoạn 1: Từ đầu chí khí như người 
Đoạn 2: Tiếp chiến đấu 
Đoạn 3: 
Còn lại 
Giới thiệu chung về cây tre VN 
Sự gắn bó của cây tre với con người VN 
Vai trò của tre ở hiện tại và tương lai 
Nội dung chính 
Bài văn nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre với con người Việt Nam trong đời sống,sản xuất,chiến đấu.Cây tre có những đức tính quý báu và là biểu tượng của con người Việt Nam :ngay thẳng,thuỷ chung,can đảm . 
II. Đọc hiểu văn bản 
Tìm các thông tin tương ứng ghi vào mẫu phiếu sau và dán lên hình ảnh cây tre mô phỏng trên bảng (có thể sử dụng các giấy note) 
Làm việc nhóm 
Nhóm 1: Chúng tôi có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước VN và có những phẩm chất đáng quý 
Biểu hiện 
Nhóm 2: Chúng tôi gắn bó với con người VN trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động 
Biểu hiện 
Nhóm 3: Chúng tôi sát cánh với con người VN trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước 
Biểu hiện 
Nhóm 4: Chúng tôi vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc VN trong hiện tại và tương lai 
Biểu hiện 
1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam 
Tre l à bạn thân  
 M ối quan hệ gắn bó giữa tre và con người 
- Măng mọc thẳng 
Hình dáng 
- Dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn 
Mộc mạc , nhũn nhặn, cứng cáp , dẻo dai , thanh cao , giản dị, có chí khí . 
Phẩm chất 
Nhân hóa + Điệp ngữ + So sánh + Liệt kê + Từ láy 
Nghệ thuật 
 N hững phẩm chất tốt đẹp của người VN 
CÂY TRE VIỆT NAM 
- Vẻ đẹp giản dị 
- S ức sống mãnh liệt 
- P hẩm chất quý báu 
2. Sự gắn bó của tre với người VN 
Trong 
đời sống 
Trong 
chiến đấu 
a/ Trong cuộc sống 
Trong lao động sản xuất 
Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp 
Tre là cánh tay của người nông dân, giúp người trăm nghìn công việc khác nhau 
 T re là người bạn khăng khít với đời sống hàng ngày, cảm thông, chia sẻ, đỡ đần 
Trong văn hóa, sinh hoạt 
Là nơi lưu giữ một nền văn hóa lâu đời. 
Là nguồn vui của trẻ thơ cho đến người già. 
a/ Trong cuộc sống 
 Lọt lòng trong chiếc nôi tre 
 Nhắm mắt xuôi tay trên chiếc giường tre 
b/ Trong chiến đấu 
- Tre lại l à đồng chí chiến đấu của ta ... 
- Tre l à vũ khí 
- Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù . 
- Tre xung phong v à o xe tăng đại bác . 
- Tre giữ l à ng, giữ nước, giữ mái nh à tranh, giữ đồng lúa chín . 
- Tre hi sinh để bảo vệ con người. 
Gậy tre 
Chông tre 
Ngọn tầm vông 
CÂY TRE VIỆT NAM 
Tre anh hùng lao động 
Tre anh hùng chiến đấu 
Nhân hóa, điệp ngữ 
 Tre dũng cảm, kiên cường 
3. Tre trường tồn cùng dân tộc Việt Nam 
Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc (Tiếng sáo) 
Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người 
Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người 
Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. 
III. Tổng kết 
Sử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. 
Nghệ thuật 
Sử dụng thành công phép nhân hóa. 
Lời văn giàu xúc và nhịp điệu. 
Nội dung 
 Vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. 
 Sự am hiểu về cây tre, t ì nh cảm sâu nặng, yêu quý, trân trọng, tin tưởng v à tự hào đối với cây tre VN của tác giả 
Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn. 
(Tục ngữ) 
Lạt này gói bánh chưng xanhCho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng. 
Thơ: 
 Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác 
 Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. 
 ( Viễn Phương) 
 Làng tôi sau lũy tre mờ xa 
 Tình yêu quê hương những nếp nhà. 
 ( Hồ Bắc) 
CA DAO : - Chặt tre cài bẫy vót chôngTre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu. - Em về cắt rạ đánh tranhChặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà Sớm khuya hoà thuận đôi taHơn ai gác tía lầu hoa một mình. - Một cành tre, năm bảy cành tre Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. -Làng tôi có luỹ tre xanhCó sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng. - Trăng lên tắm luỹ tre làng Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi . 
THẢO LUẬN 
TRE XƯA 
TRE NAY 
5 
6 
4 
2 
3 
1 
 
Ề 
Ô 
I 
D 
U 
T 
M 
V 
G 
Ậ 
Y 
N 
T 
Ầ 
G 
R 
E 
S 
Á 
O 
T 
R 
E 
V 
I 
N 
À 
N 
G 
E 
T 
I 
À 
M 
Ă 
N 
G 
M 
Ọ 
C 
N 
A 
N 
H 
 
N 
H 
Ó 
M 
T 
R 
E 
A 
G 
N 
U 
H 
H 
N 
 TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
 T 
R 
E 
G 
A 
 1. 
 
Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió. 
2. 
 
Ô chữ gồm 10 chữ cái 
 Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù. 
 3. 
 
ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre 
4. 
 
 ô chữ gồm 4 chữ cái 
 Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: 
 “Lạt này gói bánh chưng xanh, 
Cho mai lấy trúc cho anh lấy” 
5 . 
 
 Ô chữ gồm13 chữ cái 
Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc 
 kết bằng một thành ngữ. 
6. 
 
 ô chữ gồm7 chữ cái 
Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Cây tre Việt Nam” 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc 
Sưu tầm một số bài văn , bài thơ viết về cây tre Việt Nam 
Soạn bài: “Câu trần thuật đơn” 
Tạm biệt các em!!! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_bai_cay_tre_viet_nam_thep_moi.ppt