Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ - Thực hành tiếng Việt
Bài tập 1 SGK trang 66
Cụm danh từ trong các câu là:
a. – khách qua đường (khách: danh từ trung tâm; qua đường: phần phụ sau, bổ sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ trung tâm);
- lời chào hàng của em (lời: danh từ trung tâm; chào hàng, của em: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm);
b. – tất cả các ngọn nến (ngọn nến: danh từ trung tâm; tất cả các: phần phụ trước, bổ sung ý nghĩa chỉ tổng thể sự vật (tất cả) và chỉ số lượng (các));
- những ngôi sao trên trời (ngôi sao: danh từ trung tâm; những: phần phụ trước, chỉ số lượng; trên trời: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ - Thực hành tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ - Thực hành tiếng Việt
Chào mừng các thày cô giáo Giáo viên: Đến dự tiết học Ngữ văn lớp 6 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Đọc 2 ví dụ sau và trả lời câu hỏi: (1) Tuyết/ rơi. (2) Tuyết trắng/ rơi đầy tr ên đư ờng. 1. Xác định CN, VN trong 2 VD trên. 2. So s ánh hai câu sau đ ể nhận biết t ác d ụng của việc mở rộng th ành ph ần ch ính c ủa c âu b ằng cụm từ . 1. (1) Tuyết / rơi. CN VN (2) Tuyết trắng / rơi đầy tr ên đư ờng . CN VN 2. * Giống: Mỗi VD đều là 1 cụm C-V. * Khác: + Câu (1), mỗi th ành ph ần ch ính c ủa c âu ch ỉ l à m ột từ; + Câu (2), mỗi th ành ph ần ch ính c ủa c âu là m ột cụm từ; + Chủ ngữ tuyết trắng cụ thể hơn tuyết v ì có thông tin v ề đặc điểm m àu s ắc của tuyết . (Cụm DT) + Vị ngữ rơi đầy tr ên đư ờng cụ thể hơn rơi v ì có thông tin v ề mức độ v à đ ịa điểm rơi của tuyết. (Cụm ĐT) -> Thành phần chính của câu có thể là một từ hoặc cụm từ. Danh từ Cụm danh từ Giống nhau Khác nhau - Có danh từ - Thường làm chủ ngữ - Cấu tạo đơn giản - Cấu tạo phức tạp - Ý nghĩa đầy đủ hơn - Ý nghĩa chung chung, đơn giản So sánh danh từ và cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau một bông hoa đẹp tuyết trắng những học sinh kia cái bàn này DANH TỪ Bổ sung ý nghĩa về số và lượng Nêu lên đặc điểm của sự vật. Xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian . MÔ HÌNH CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ (GỒM 3 PHẦN) Bài tập 1 SGK trang 66 Cụm danh từ trong c ác câu là: a. – khách qua đường ( kh ách : danh t ừ trung t âm; qua đư ờng : phần phụ sau, bổ sung ý nghĩa v ề đặc điểm cho danh từ trung t âm); - lời ch ào hàng c ủa em ( lời : danh từ trung t âm; chào hàng , c ủa em : phần phụ sau, mi êu t ả, hạn định danh từ trung t âm); b. – tất cả c ác ng ọn nến ( ngọn nến : danh từ trung t âm; t ất cả c ác : ph ần phụ trước, bổ sung ý nghĩa ch ỉ tổng thể sự vật (tất cả) v à ch ỉ số lượng (c ác)); - những ng ôi sao trên tr ời ( ng ôi sao : danh t ừ trung t âm; nh ững : phần phụ trước, chỉ số lượng; tr ên tr ời: phần phụ sau, mi êu t ả, hạn định danh từ trung t âm). Bài tập 2 SGK trang 66 - Cụm danh từ: Tất cả những que di êm còn l ại trong bao * Danh từ trung t âm: que diêm * Tạo ra ba cụm danh từ kh ác: + Những que di êm cháy sáng l ấp l ánh; + Một que di êm b ị ngấm nước; + Rất nhiều que di êm trong h ộp di êm ấy. - Cụm danh từ: buổi s áng l ạnh lẽo ấy * Danh từ trung t âm: bu ổi s áng * Tạo ra ba cụm danh từ kh ác: + Buổi s áng hôm nay; + Những buổi s áng n ắng đẹp; + Một buổi s áng ấm áp. - Cụm danh từ: một em g ái có đôi má h ồng v à đôi môi đang m ỉm cười * Danh từ trung t âm: em gái * Tạo ra ba cụm danh từ kh ác: + Em gái tôi; + Em gái có mái tóc dài đen óng; + Hai em gái có cặp s ách màu h ồng. Bài tập 3 SGK trang 66 a. – Em bé vẫn lang thang tr ên đư ờng . (Chủ ngữ l à danh t ừ em b é ). - Em bé đáng thương, bụng đ ói rét v ẫn lang thang tr ên đư ờng. (Chủ ngữ l à c ụm danh từ em b é đáng thương , b ụng đ ói rét ). b. – Em gái đang dò dẫm trong đ êm t ối. (Chủ ngữ l à danh t ừ em g ái). - Một em g ái nh ỏ đầu trần, ch ân đi đ ất, đang d ò d ẫm trong đ êm t ối. (Chủ ngữ l à c ụm danh từ một em g ái nh ỏ đầu trần, ch ân đi đ ất ). - Chủ ngữ l à c ụm danh từ gi úp câu cung c ấp nhiều th ông tin hơn ch ủ ngữ l à danh t ừ. - Hai câu có chủ ngữ l à c ụm danh từ : + Cung cấp th ông tin v ề chủ thể của h ành đ ộng ( em b é ) + Cho thấy ý nghĩa v ề số lượng (một) v à đ ặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ b é, đáng thương c ủa em ( đ áng thương , b ụng đ ói rét ; nh ỏ , đầu trần , ch ân đi đ ất ). Những c âu văn có ch ủ ngữ l à c ụm danh từ c òn cho th ấy th ái đ ộ thương cảm, x ót xa c ủa người kể chuyện với cảnh ngộ đ áng thương, kh ốn khổ của c ô bé bán diêm. Bài tập 4 SGK trang 67 a. Gió vẫn thổi r ít vào trong nhà - Chủ ngữ: Gi ó; - Mở rộng chủ ngữ th ành c ụm danh từ: những cơn gi ó l ạnh . b. Lửa tỏa ra hơi n óng d ịu d àng - Chủ ngữ: Lửa ; - Mở rộng chủ ngữ th ành c ụm danh từ: Ngọn lửa hồng . VỀ NHÀ: Hãy tìm đọc một số câu chuyện cổ tích, viết ra một vài câu có cụm danh từ làm chủ ngữ. Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau. Chuẩn bị tiết học tiếp theo Chào mừng các thày cô giáo Đến dự tiết học Ngữ văn lớp 6 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Đọc 2 ví sau và trả lời câu hỏi: a. Chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ ; b. Mẹ c ái Hiên r ất ngh èo. Các từ ngữ in đậm trong c âu sau b ổ sung ý nghĩa cho nh ững từ n ào? Đó là nh ững ý nghĩa gì? Những từ in đậm được thêm vào dùng để mở rộng thành phần nào của câu? + Cái áo bông cũ bổ sung ý nghĩa cho c ụm từ đem cho n ó. Đem cho nó là m ột cụm động từ , c ái áo bông cũ làm rõ hơn đ ối tượng được cho l à gì. + Rất bổ sung ý nghĩa cho nghèo . Nghèo là m ột t ính t ừ, rất l àm rõ hơn v ề mức độ của ngh èo – > rất nghèo là cụm tính từ . Động từ, Tính từ Cụm động từ Cụm tính từ Giống nhau Khác nhau - Có động từ, tính từ - Thường làm chủ ngữ, vị ngữ - Cấu tạo đơn giản - Cấu tạo phức tạp - Ý nghĩa đầy đủ hơn - Ý nghĩa chung chung, đơn giản So sánh động từ, tính từ và cụm động từ, cụm tính từ: * Mô hình đầy đủ cụm động từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bổ sung cho động từ quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động ( có thể vắng ) Động từ Bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,( Có thể vắng ) * Mô hình đầy đủ cụm tính từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bổ sung cho tính từ v ề mức độ, thời gian, sự tiếp diễn,... Tính từ Bổ sung cho tính từ về ý nghĩa v ề phạm vi, mức độ,... 1. Bài tập 1 SGK trang 74 - Tìm một cụm động từ trong VB Gi ó l ạnh đầu m ùa . Ví d ụ: chơi cỏ g à ở ngo ài cánh đ ồng ; - Xác định động từ trung t âm: đ ộng từ chơi ; - Từ động từ trung t âm, t ạo ra ba cụm động từ kh ác: + đang chơi ở ngo ài sân ; + đang chơi kéo co ; + chơi trốn t ìm . Cụm động từ Động từ trung t âm Ý nghĩa mà động từ đ ó đư ợc bổ sung a. - Nhìn ra ngoài sân - Thấy đất kh ô tr ắng - Nhìn - Thấy - Hướng, địa điểm của h ành đ ộng nh ìn; - Đối tượng của h ành đ ộng thấy. b. - Lật c ái v ỉ buồm; - Lục đống quần áo rét. Lật; - Lục. Đối tượng của h ành đ ộng lật, lục. c. Hăm hở chạy về nh à l ấy quần áo Chạy Cách thức, hướng, địa điểm của h ành đ ộng chạy. 2. Bài tập 2 SGK trang 74 3. Bài tập 3 SGK trang 74 Tìm thêm trong VB Gió lạnh đầu m ùa hai câu văn có v ị ngữ l à m ột chuỗi cụm động từ v à cho bi ết t ác d ụng của c ách di ễn đạt đ ó. Ví d ụ: (1) Chị Sơn v à m ẹ Sơn đ ã tr ở dậy, đang ngồi quạt hỏa l ò đ ể pha nước ch è u ống . (2) Mẹ Sơn lật c ái v ỉ buồm, lục đống quần áo rét . (3) Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van . Tác dụng: Kiểu c âu có v ị ngữ l à m ột chuỗi cụm động từ thường th ông báo m ột chuỗi hoạt động kế tiếp nhau (c âu 1, 2) ho ặc nguy ên nhân – k ết quả (c âu 3: tr ạng th ái lo quá ở nh ân v ật Sơn dẫn đến kết quả sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van . 4. Bài tập 4 SGK trang 74 - Tìm một cụm t ính t ừ trong truyện Gi ó l ạnh đầu m ùa : đã cũ . - Xác định t ính t ừ trung t âm: cũ . - Tạo ra ba cụm t ính t ừ kh ác t ừ t ính t ừ trung t âm: + chưa cũ ; + cũ lắm ; + rất cũ . 5. Bài tập 5 SGK trang 74 – 75 Cụm t ính t ừ Tính từ trung t âm Ý nghĩa mà tính từ đ ó đư ợc bổ sung a. Trong hơn mọi h ôm Trong Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa so sánh b. Rất ngh èo Nghèo Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa ch ỉ mức độ 6. Bài tập 6 SGK trang 75 Mở rộng vị ngữ th ành c ụm t ính t ừ: a. Trời r ét Tr ời r ét hơn m ọi h ôm; b. Tòa nhà cao Tòa nhà cao quá; c. Cô ấy đẹp C ô ấy đẹp v ô cùng. VỀ NHÀ: Hãy tìm đọc một số số văn bản viết về sự chuyển mùa trong năm và chỉ ra một vài câu có cụm động từ, cụm tính từ làm thành phần chính của câu. Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau. Chuẩn bị tiết học tiếp theo
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_3_yeu_thuong_va_chi.ppt