Bài giảng Ngữ văn 6 - Tổng kết phần Văn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện
thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử được kể.
Các truyện truyền thuyết
- Con Rồng, cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giày
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tổng kết phần Văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tổng kết phần Văn
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔ HIỆU TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NHÓM NGỮ VĂN 6 CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY TRÒ CHƠI: AI HIỂU BIẾT ? Trong chương trình Ngữ văn lớp 6, chúng ta đã học những thể loại văn bản nào? Hãy kể tên? Hệ thống văn bản đã học trong chương trình lớp 6 . . . . Hệ thống văn bản đã học trong chương trình lớp 6 A. Truyện dân gian B. Truyện trung đại C. Các tác phẩm hiện đại D. Văn bản nhật dụng Truyền thuyết Cổ tích Hệ thống văn bản đã học trong chương trình lớp 6 Ngụ ngôn Truyện cười Truyện trung đại Truyện và kí hiện đại Thơ Văn bản nhật dụng Tổng kết phần Văn I.Hệ thống kiến thức TỔNG KẾT PHẦN VĂN Tiếp Sức Kể tên các văn bản đã học trong cả năm học ứng với các thể loại văn bản. TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC ĐỒNG ĐỘI Luật chơi: GV chia hai đội, mỗi đội 3 người, mỗi người viết một thể loại văn bản- tên văn bản trong thể loại đó, lần lượt cho đến hết. Thời gian 3 phút. Đội nào được nhiều ý đúng và nhanh nhất đội đó sẽ chiến thắng ĐỒNG ĐỘI Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Truyện trung đại Văn học hiện đại Truyền thuyết - Con Rồng, cháu Tiên - Bánh chưng, bánh giày - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Sự tích hồ Gươm Cổ tích - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng - Sọ Dừa Ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng - Chân, tay, tai, mắt, miệng - Đeo nhạc cho mèo - Thầy bói xem voi Truyện cười - Treo biển - Lợn cưới, áo mới Truyện trung đại - Con hổ có nghĩa - Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng - Mẹ hiền dạy con Văn học hiện đại - Bài học đường đời đầu tiên - Bức tranh của em gái tôi - Sông nước Cà Mau - Vượt thác - Đêm nay Bác không ngủ - Buổi học cuối cùng - Lượm - Mưa - Cây tre Việt Nam - Cô Tô - Lòng yêu nước - Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử - Lao xao - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Động Phong Nha Văn bản nhật dụng 1. Truyện truyền thuyết Các truyện truyền thuyết - Con Rồng, cháu Tiên - Bánh chưng, bánh giày - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Sự tích hồ Gươm Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện truyền thuyết TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 1 Con rồng cháu tiên Lạc Long Quân- Âu Cơ Nhân vật chính phát triển nội dung câu truyện. Truyện giải thích nguồn gốc người Việt 2 Bánh chưng bánh giầy Lang Liêu Vai trò giải thích nguồn gốc sự vật, đề cao nghề nông,sự thờ kính tổ tiên, trời đất vào dịp tết( Tục là bánh chưng bánh giầy) 3 Thánh Gióng Thánh Gióng Nhân vật chính biểu hiện ước mơ của nhân dân về lòng yêu nước chống ngoại xâm. 4 Sơn Tinh-Thuỷ Tinh Sơn Tinh Thuỷ Tinh Hai nhân vật chính phản ánh và giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm. Thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên cảu nhân dân. 5 Sự tích Hồ gươm Lê Lợi Nhân vật chính giữ vai trò phát triển tình tiết câu chuyện chống quân Minh xâm lược và gải thích nguồn gốc-ý nghĩa của Hồ Gươm Thống kê các văn bản truyện- Truyện truyền thuyết 2. Truyện cổ tích Các truyện cổ tích - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng - Sọ Dừa Truyện cổ tích Truyện cổ tích là loại truyện ruyền miệng dân gian thời xưa kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc -Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, có hình dáng xấu xí...) -Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ -Nhân vật thông minh và ngốc ngếch. -Nhân vật là động vật ( Con vật biết nói năng, hoạt động như con người) Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân ái lẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công của cái thiện đối với cái ác. TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 1 Sọ Dừa Sọ Dừa NVChính có hình dáng xấu xí nhưng tài giỏi, đẹp đẽ. Truyện đề cao giá trị nhân bản của những con người bất hạnh. 2 Thạch Sanh Lý Thông Thạch Sanh Hai NV có tính cách khác nhau tạo nên cốt truyện nhằm đề cao người dũng sỹ diệt yêu quái cứu dân. Mặt khác lên án kẻ bất lương và thể hiện lí tưởng nhân đạo của nhân dân. 3 Em bé thông minh Em bé thông minh NV Chính có trí thông minh kỳ lạ. Truyện đề cao trí khôn và tạo ra tiếng cười vui vẻ hồn nhiên. 4 Cây bút thần Mã Lương NV có tài năng kì lạ vì được thần giúp đỡ. Truyện thể hiện ước mơ của con người có những khả năng kì diệu để diệt trừ bất công, độc ác. 5 Ông lão đánh cá và con cá vàng Ông lão và mụ vợ Hai NV có tính cách khác nhau: hiền lành,tham lam độc ác. Truyện ca ngợi lòng nhân hậu và trừng phạt kẻ tham lam độc ác Thống kê các văn bản truyện- Truyện cổ tích 3. Truyện ngụ ngôn Các truyện ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng - Chân, tay, tai, mắt, miệng - Đeo nhạc cho mèo - Thầy bói xem voi Truyện ngụ ngôn Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện loài vật để nói bóng nói gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cụộc sống TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 11 Ếch ngồi đáy giếng Con ếch NV Chính hiểu cuộc sống một cách nông cạn, nhỏ hẹp huyênh hoang, phải trả giá bàng cái chết.Truyện khuyên ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo. 12 Thầy bói xem voi 5 thầy bói Chế giễu 5 thầy bói mù xem voi rồi đánh giá về hình dáng của voi, nên xảy ra đánh nhau. Truyện khuyên ta khi nhận xét điều gì cẩn tránh phiến diện. hời hợt. 13 Đeo nhạc cho mèo Các con chuột Phê phán những tưởng tượng viễn vông của họ hàng nhà chuột họp nhau lại bàn chuyện đeo nhạc vào cổ cho mèo, nhưng không có khả năng thực hiện. Truyện phê phán những ý tưởng không thực tế. 14 Chân tay, tai, mắt, miệng Chân tay, tai, mắt, miệng NV là những bộ phận trên cơ thể người so bì với nhau dẫn đến hiện tượng mệt mỏi, không thể sống nổi. Truyện đưa ra lời khuyên: “ Mỗi người vì mọi người, Mọi người vì mỗi người” Thống kê các văn bản truyện- Truyện ngụ ngôn 4. Truyện cười Các truyện cười - Treo biển - Lợn cưới, áo mới Truyện cười Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 15 Treo biển Người chủ cửa hàng Truyện là nụ cười phê phán nhẹ nhàng người chủ cửa hàng cá thiếu chủ kiến trong việc tiếp thu ý kiến về việc treo cái biển bán hàng. 16 Lợn cưới áo mới Hai anh chàng khoe của Chế giễu những người có tính khoe khoang, một tính xấu phổ biến trong xã hội. 5. Truyện trung đại Truyện trung đại - Con hổ có nghĩa - Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng - Mẹ hiền dạy con Các truyện trung đại Truyện trung đại là loại truyện nhiều khi gần với thể kí ( Ghi chép sự việc) với sử ( Ghi chép chuyện thật) và có thể hư cấu thường mang tính giáo huấn. Cốt truyện nhìn chung còn đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả qua hành động và ngôn ngữ. TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 17 Mẹ hiền dạy con Người mẹ và người con Truyện là tấm gương sáng về tình thương và cách dạy con. Cốt truyện đơn giản nhưng ý nghĩa sâu sắc làm xúc động lòng người. 18 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Thầy thuốc-Quan trung sứ-Vua Trần Anh Vương Ca ngợi phẩm chất của người thầy thuốc có tài, có đức cứu chữa người bệnh, không sợ quyền uy và tiền tài danh vọng. 19 Con hổ có nghĩa Con Hổ, Bà đỡ Trần, bác tiều phu Truyện trung đại, hư cấu về hai con hổ, m ượn chuyện hổ để nói chuyện người, nhằm mục đích: + Đề cao, ca ngợi ân nghĩa ở đời. + Gửi tới người đọc bài học đạo lí sâu sắc, thấm thía: Biết làm ơn và trả ơn. Thống kê các văn bản truyện- Truyện Trung đại 6. Truyện và kí hiện đại TT Tên văn bản Thể loại 1 Bài học đường đời đầu tiên Trích truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” 2 Sông nước cà mau Trích truyện “Đất rừng phương nam” 3 Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn 4 Vượt thác Trích từ truyện “Quê nội” 5 Buổi học cuối cùng Truyện ngắn 6 Lòng yêu nước Kí 7 Cô tô Kí 8 Cây tre Việt nam Kí 9 Lao xao Hồi kí tự truyện Truyện và kí hiện đại TT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính 20 Bài học đường đời đầu tiên Dế mèn, dế Choắt, chị Cốc Dế Mèn có ngoại hình đẹp, cường tráng nhưng còn kiêu ngạo, xốc nổi. Dế Mèn thì ốm yếu, gầy còm, sống an phận, chị Cốc thì cao ngạo độc ác. Đoạn trích kể lại truyện Dế Mèn tinh nghịch trêu chị Cốc Làm cho Dế Choắt bị chết oan. Mèn ân hận coi đây là bài học đường đời đầu tiên. 21 Bức tranh của em gái tôi Kiều Phương và người anh Truyện nêu lên tình cảm trong sáng hồn nhiên của Kiều Phương, một em gái có tài hội hoạ. Người anh đố kị hẹp hòi với tài năng của em. Sau đó, trước bức tranh của em, người anh nhận ra sai lầm của mình. 22 Vượt thác Dượng Hương Thư Miêu tả cảnh vượt thác của dượng Hương Thư trên sông thu Bồn. Cảnh đẹp hùng vĩ của thiên nhiên 23 Buổi học cuối cùng Thầy Ha-Men và em P.răng Truyện xây dựng thành công 2 NV Thầy Ha-men và cậu HS P-răng lười biếng. truyện làm nỏi bật lòng yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc. 24 Sông nước Cà Mau Cậu bé An- nhân vật tôi Dưới ngòi bút tài tình của nhà văn Đoàn Giỏi, cả vùng Cà Mau hiện lên thật là sinh động, cảnh vật biến hoá, màu sắc biến hoá. nhiên Cà Mau bao la, hào phóng; con người Cà Mau mộc mạc, hiền hậu, dễ thương. Thống kê các văn bản truyện- Truyện hiện đại 7. Thơ Thơ - Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ - Lượm- Tố Hữu - Mưa- Trần Đăng Khoa Minh Huệ(1927-2003) Đề tài: Chủ yếu viết về Bác Hồ STT Tác giả, tác phẩm Thể loại PTBĐ Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ thuật 10 Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ Thơ năm chữ Tự sự Miêu tả Biểu cảm Tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân, tình cảm yêu kính và cảm phục của bộ đội và nhân dân đối với Bác Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm 11 Lượm - Tố Hữu Thơ bốn chữ Miêu tả + Tự sự + Biểu cảm Hình ảnh chú bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm, hi sinh anh dũng. Tình cảm mến thương, cảm phục của tác giả Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. Cách ngắt dòng ở các câu thơ và kết cấu đầu cuối tương ứng 12 Mưa - Trần Đăng Khoa Thơ tự do Miêu tả + Biểu cảm Bức tranh thiên nhiên sống động trước và trong cơn mưa. -Tư thế lớn lao, vững chãi của con người trước thiên nhiên Câu ngắn, nhịp nhanh Phép nhân hoá được sử dụng rộng rãi Văn học hiện đại- Thơ 8. Văn bản nhật dụng Văn bản nhật dụng Các văn bản nhật dụng - Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Động Phong Nha Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện nay như: Thiên nhiên, môi trường,năng lương,dân số, quyền trẻ em, ma tuý và tác hại của các tệ nạn xã hội. II- Nhân vật yêu thích Trong các nhân vật ở trên em thích nhất nhân vật nào? vì sao? III- Sự giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian- truyện trung đại- truyện hiện đại - Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để thể hiện nội dung. - Sử dụng các chi tiết tiêu biểu để thể hiện tính cách nhân vật. - sử dụng lời kể của tác giả và của nhân vật. IV- Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và văn bản thể hiện lòng nhân đạo . Truyền thống yêu nước : 1. Cây tre Việt Nam, 2. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 3. Động Phong Nha, 4. Lượm.... Tinh thần nhân ái 1. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng 2. Bài học đường đời đầu tiên. 3. Bức tranh của em gái tôi. 4. Thạch Sanh......... V. Luyện tập TỔNG KẾT PHẦN VĂN 5x2 Thêm l ượt 3x3 Mất lượt 9 Phần th ưởng 8 Chia đôi 10 9 Phần thưởng Quay Stop Vòng quay kì diệu 1 2 3 4 5 6 7 8 PHẦN THƯỞNG 1 2 3 4 5 6 Luật chơi (2) (1) (3) Có 8 câu hỏi tương đương với các số từ 1-8. HS xung phong có quyền chọn số câu để trả lời Trả lời đúng được quay vòng quay kì diệu để tìm phần thưởng, sai không được quay vòng quay kì diệu. Ngay sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS có 5 giây suy nghĩ đáp án Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “V ượt thác ” và “ Sông nước Cà Mau ” là gì? a. Đều tả cảnh sông nước b. Tả sự oai phong, mạnh mẽ của con người c. Tả thiên nhiên miền Trung A Thánh Gióng là nhân vật bước ra từ thể loại truyện nào? Truyền Thuyết Văn bản: “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ ” nêu lên vấn đề gì? A. Về nạn bắn giết động vật. B. Về sự công nghiệp hoá của người da trắng khiến người da đỏ ngưỡng mộ. C. Về sự nhộn nhịp ở thành phố của người da trắng. D. Về vấn đề bảo vệ môi trường. D Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, theo em, ai là người cảm thấy hối hận nhất? Vì sao? A. Chị Cốc - V ì đã mổ Dế Choắt l à m cậu ta chết. B. D ế M èn- V ì đã trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm cho Dế C hoắt C. D ế C hoắt- V ì không biết bảo vệ bản thân mình. B Văn bản “Lao xao” của Duy Khán chủ yếu miêu tả loài vật gì? A. Loài cá B. Loài ong C. Loài chim C Những văn bản nhật dụng lớp 6 là : A. C ầu L ong B iên – chứng nhân lịch sử, Đ ộng Phong Nha, B ức thư của thủ lĩnh da đỏ. B. Động Phong Nha, C ây tre Việt Nam. C. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, L ao xao. D. Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử, L òng yêu nước. A Theo em, phương thức biểu đạt ở truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau? - Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để thể hiện nội dung. - Sử dụng các chi tiết tiêu biểu để thể hiện tính cách nhân vật. - sử dụng lời kể của tác giả và của nhân vật. Kể tên những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước mà em đã học ở học kì 2 Sông nước Cà Mau; Đêm nay Bác không ngủ; Lòng yêu nước; Lượm; Cô Tô; Cây tre Việt Nam; Lao xao; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Động Phong Nha........... Chuẩn bị nội dung ôn tập phần tập làm văn/trang 155. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài và hoàn thành bài tập về nhà XIN CHÀO, HẸN GẶP LẠI TỔNG KẾT PHẦN VĂN 2021 LỚP 6A1
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tong_ket_phan_van.ppt