Đề cương môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022

BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ

1. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ LÀ GÌ?

- Lịch sử là những gì .

- Lịch sử còn là khoa học .

- Môn lịch sử là môn học.

Ví dụ : Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) chính là lịch sử. Bởi vì đó là hoạt động của Hai Bà Trưng đã từng diễn ra trong quá khứ.

2. VÌ SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

 

docx 46 trang phuongnguyen 28/07/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022

Đề cương môn Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022
ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ 6 ( CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
NĂM HỌC 2021-2022.
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ 
1. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ LÀ GÌ?
- Lịch sử là những gì ....................................................................................................
- Lịch sử còn là khoa học ...............................................................................................
- Môn lịch sử là môn học................................................................................................
........................................................................................................................................
Ví dụ : Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) chính là lịch sử. Bởi vì đó là hoạt động của Hai Bà Trưng đã từng diễn ra trong quá khứ.
2. VÌ SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?
Hình 1.7. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội (2-9-1945), thành lập nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
- Học lịch sử để biết được ...............................................................; hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay.
 - Học lịch sử còn để .............................................................................nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai.
=> .............................................................................................................................................
3. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGUỒN DỮ LIỆU.
- Dựa vào .....................................để biết và khôi phục lại lịch sử .
+ Tư liệu gốc: là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm............................................................................. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
+ Tư liệu gốc là loại tư liệu ................................................................................
+ Tư liệu truyền miệng (...................................................................)được truyền qua nhiều đời
+ Tư liệu hiện vật (................................................................)khắc hoạ tương đối đầy đủ về mọi mặt của sự kiện lịch sử đã xảy ra
+ Tư liệu chữ viết (................................................................)Nó giúp chúng ta phục dựng lịch sử và là cách để kiểm chứng tư liệu chữ viết.
IV . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Tại sao cần thiết phải học môn Lịch sử?
2. Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
3. Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sống? Hãy kể cho cả lớp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó?
4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường được thành lập khi nào? Nó thay đổi như thế nào theo thời gian?...)
5. Cửu Bắc, một kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày nay. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đánh chiếm thành Hà Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xóa đi những vết đạn pháo đó, em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
* GỢI Ý TRẢ LỜI 
Câu 1: 
Câu 2: 
Câu 3: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: 
Câu 5: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 2 : THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện ...................................................
.........................................................................................................................................
- Có hai cách làm lịch:
Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì .......................................................................
Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là.................................
Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì...................................................................
Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là...................................
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN. 
 +Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là.............................................
 +Công lịch lấy năm 1 là năm tương truyền Chúa Giê-xu (Jesus, người sáng lập đạo Thiên chúa) ra đời........................................................ Trước năm đó là............................................
................................................................................................................................................
 - Theo Công lịch: 1 năm có............................................. Năm nhuận thêm 366 ngày.
 + 100 năm là..........................................
 + 1000 năm là........................................ 
III, LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
1. Em hãy xác định: từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ bên dưới đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
2. Hãy cho biết những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo loại lịch nào: giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán, Ngày Quốc Khánh.
3. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không?
TRẢ LỜI.
Câu 1: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu3: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG 2: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
 I. QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
 - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người: 
+ Cách đây khoảng......................................., ở chặng đầu của quá trình tiến hoá, có một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là .....................................................................
+ Trải qua quá trình tiến hoá, ................................................., một nhánh Vượn người đã tiến hóa thành........................................................
+ Người tối cổ trải qua quá trình tiến hóa, ..............................................................................
..........................................................xuất hiện, đánh dấu quá trình chuyển biến từ vượn người thành người đã hoàn thành. 
Hình . Người tối cổ và người tinh khôn. Công cụ đá thô sơ của Người tối cổ (An Khê, Gia Lai), cách ngày nay khoảng 800 000 năm
- Kết quả Phiếu học tập số 1:
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
Thời gian xuất hiện
..............................
.............................
..............................
..............................
..............................
..............................
Dấu tích (địa điểm nhìn thấy sớm nhất)
...............................
Nhiều nơi trên thế giới, trong đó .......................
 ..................................
................................
Đặc điểm não
Thể tích: ......................
....................................
Thể tích: .............................
Đặc điểm vận động
..........................
Thoát li khỏi ..........
....................................
....................................
.................................... 
Có cấu tạo cơ thể như 
..............................
Công cụ lao động
Công cụ đá được .......
.......................................
Biết .......................
.................................
II. DẤU TÍCH CỦA NGƯỜI TỐI CỔ Ở ĐÔNG NAM Á.
- Người tối cổ xuất hiện sớm ở Đông Nam Á, dấu tích đầu tiên .............................................
- Ở Việt Nam, người tối cổ xuất hiện ở.....................................................................................
...........................................................................; sử dụng công cụ đá có ghè đẽo thô sơ.
III. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1. Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện sớm ? 
Câu 2. Lập bảng thống kê các di tích của người tối cổ ở Đông Nam Á theo bảng sau: 
Tên quốc gia
Tên địa điểm tìm thấy dấu tích
Việt Nam
..
Ma- lay-xi-a
.
Phi-lip-pin
.
In-dô-ne-xia
.
Mi-an-ma
..
Thái Lan
.
Câu 3: Phần lớn người châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn da vàng, người châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung nguồn gốc hay không?
 trả lời
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.
+ Xã hội nguyên thủy tiến triển ...................................
+ Bầy người nguyên thủy: .......................................................................................................
..................................................................................................................................................
+ Thị tộc: Gồm các gia đình có .................................................................Đứng đầu là 
..................................................................................................................................................
+ Bộ lạc: Gồm các thị tộc........................................................ Đứng đầu là ...........................
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: ...................
...............................................................................................................................................
II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Lao động và công cụ lao động
- Ban đầu, người tối cổ chỉ biết.....................................; về sau họ biết ............................................, tạo ra ..........................................................
- Người tinh khôn biết......................................., làm cung tên nên nguồn thức ăn .................................................
2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt chăn nuôi
- Ban đầu, người nguyên thuỷ chủ yếu........................................... Về sau, họ biết ...............
...............................................................................................................................................
- Người nguyên thuỷ ở Việt Nam biết làm ........................từ thời văn hoá ............................
................................sau đó định cư ở nhiều nơi như ..............................................................
III.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY.
- Người nguyên thuỷ .................................................................................................................
- Họ biết vẽ trên các ................................................................................................................
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG.
Câu 1: Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thuỷ
- Hoàn thành bảng sau:
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Đặc điểm cơ thể
Công cụ và phương thức lao động
Tổ chức xã hội
Câu 2: Theo em, lao động có vai trò như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 3: Vân dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp xắp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ.
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn 
GỢI Ý TRẢ LỜI
Câu 1. Tiến triển về công cụ lao động:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Công cụ lao động
.
Cách thức lao động
..
.
Hoàn thành bảng như sau:
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Đặc điểm cơ thể
- 
.
- .
..
- 
..
- .
..
- 
- ..
Công cụ và phương thức lao động
.
..
..
Tổ chức xã hội
..
..
.
.
...
.
Câu 2: Theo em, lao động có vai trò như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 3: Vân dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp xắp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề:
Chủ đề 1 - Cách thức lao động của Người tối cổ
.........................................................................................................................................................................
Chủ đề 2 - Cách thức lao động của Người tinh khôn
.......................................................................................................................................... ..................................
Bài 5: SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
I. SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ BẰNG KIM LOẠI
- Vào thiên niên kỷ ....................., con người tìm ra kim loại đầu tiên là ...............................
.................................................................................................................................................
- Việc chế tạo công cụ lao động giúp con người .....................................................................
.....................................................................................................................................................
II.SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Nhờ có kim loại, con người tăng ..........................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ở phương Tây, phân hoá giàu nghèo ..................... Ở phương Đông, phân hoá giàu nghèo
.................................do “......................................................” của cư dân rất mạnh mẽ.
III. VIỆT NAM CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY
- Hơn ......................trước đây, xã hội nguyên thuỷ Việt Nam có chuyển biến trải qua văn hoá......................................................... với thuật ......................, biết chế tác nhiều loại công cụ........................................................ 
- Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại giúp ............................................................
....................................................................................để thành lập các xóm làng đầu tiên. 
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Em hãy nêu các chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thuỷ. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thuỷ được tạo ra từ chuyển biến này ? 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. . Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ.
..
3. Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà ngày nay con người vẫn thừa hưởng từ các phát minh của người nguyên thuỷ (vật dụng là “đồ dùng hàng ngày”)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI 
BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
- Ai Cập nằm ở........................................................................................................................
- Sông Nin mang.............................................................................., là tuyến đường ............
..............................................................................
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC AI CẬP CỔ ĐẠI.
- Năm 3200 TCN, vua Menes thống nhất các nome ở ................................thành nước .........
.................................................
- Các pharaoh có quyền ..............................., cai trị theo hình thức ........................................
- Năm 30 TCN, ..
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU
- Chữ viết: .............................................................................................................................
- Toán học:...............................................................................................................................
- Kiến trúc : ............................................................................................................................
- Y học: là .............................................................................................................................
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Luyện tập 1. Em hiểu thế nào về câu nói của sử gia Hy lạp cổ đại Hê-rô-đốt :" Ai Cập là quà tặng của sông Nin"
 trả lời
Luyện tập 2. Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở?
 trả lời
..
. Vận dụng 3. Giả sử lớp học của em có chiều cao 3m, hãy cùng các bạn trong lớp tìm hiểu xem chiều cao của kim tự tháp Kê - ốp gấp bao nhiêu lần chiều cao của lớp học.
 trả lời
BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại:
- Ai Cập có địa hình ........................ (bao quanh chủ yếu là sa mạc và nhiều địa hình khác), Lưỡng Hà có địa ........................ (đất đai bằng phẳng, không có biên giới cản trở)
* điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà.
- Địa hình của Lưỡng Hà mở nên ....................................................................................; nhưng mặt hại thì nơi này nhiều tài nguyên nên luôn bị ...........................................................
..............................................................................................................................................
- Những thuận lợi mà điều kiện tự nhiên mang lại cho cư dân Lưỡng Hà cổ đại:
+ Nông nghiệp phát triển: .......................................................................................................
+ Nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân do........................................., họ đi khắp Tây Á với những ....................................chất đầy hàng hóa trên lưng. 
II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI 
- Năm .........................., người Sumer làm chủ vùng .................................
- Sau người Sumer, nhiều tộc người khác ....................................................
- Năm........................., Lưỡng Hà bị ............................................................
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU.
- Chữ viết: Người Lưỡng Hà dùng chữ viết ........................................................................
- Văn học: sử thi .................................................................................................................
- Luật pháp: bộ luật.............................................................................................................
- Toán học: giỏi về số học, dùng ...........................................................................................
- Kiến trúc: thành .....................................................................................................................
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Luyện tập 1. Quan sát lược đồ 7.2 em hãy cho biết các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
 trả lời
Vận dụng 3. Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại còn có ảnh hưởng đến ngày nay?
 trả lời
.
Vận dụng 4. Kể tên những đồ vật xung quanh em có liên quan đến thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại
trả lời
* HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP QUA LÀM PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1: 
Câu hỏi: Quan sát Hình 7.3, em hãy cho biết tại sao người Xu-me không dùng dụng cụ đầu hình tròn hay lông mềm để khắc chữ trên những phiến đất sắt?
Trả lời:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 2: 
Câu hỏi: Đọc tư liệu Hình 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu-ra-bi ban hành bộ luật để làm gì?
Trả lời:
.......
Trường THCS.....
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 3: 
Câu hỏi: Em ấn tượng với thành tựu nào nhất của người Lưỡng Hà cổ đại, vì sao?
Trả lời:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
I.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Ấn Độ nằm ở khu vực ...................................................... Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi ................................., dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: ...............................................................
- Cội nguồn của cư dân Ấn Độ cổ đại là ................................................................................
..............................................................................................................................................
II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI.
- Người Arya lập chế độ đẳng cấp rất khắc nghiệt với 4 đẳng cấp: ........................................
................................................................................................................................................
- Đẳng cấp Brahman (tăng lữ) có ..........................., đẳng cấp Sudra có................................... 
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA CHỦ YẾU.
+ Tôn giáo: Bà-la-môn giáo, Phật giáo
+ Chữ viết và văn học: Người Ấn Độ đã có chữ viết từ sớm. Đó là ...................... Chữ Phạn dùng để viết các tác phẩm tôn giáo lớn như.................................) và các tác phẩm văn học, tiêu biểu là hai bộ sử thi.......................................................................................................
+ Khoa học tự nhiên: Phát minh ra các số ..............................; sử dụng ..................................
..............................................................................................................................................
+ Kiến trúc và điều khắc: Chủ yếu là kiến trúc tôn giáo với những công trình kì vĩ. Có ........
.................................................................................................................................................
IV. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Luyện tập 1. Tại sao dân cư Ấn Độ cổ đại lại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn?
 trả lời
Luyện tập 2. Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào?
 trả lời
..
Vận dụng 3. Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam
trả lời
* HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP QUA PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1
Lớp:......
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm.: 
Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? 
Trả lời:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phiếu học tập 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_mon_lich_su_6_chan_troi_sang_tao_nam_hoc_2021_2022.docx