Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết từ vựng - Đỗ Vân Khánh

 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)

Bài tập 1: (Sgk/158)

So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:

- Râu tôm nấu với ruột bầu

 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

- Râu tôm nấu với ruột bù*

 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.

  Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ?

Trả lời:

 - Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.

- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng.

 -> Như vậy, từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt.

( Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.)

 

ppt 21 trang phuongnguyen 26/07/2022 23820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết từ vựng - Đỗ Vân Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết từ vựng - Đỗ Vân Khánh

Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết từ vựng - Đỗ Vân Khánh
20 - 11 
 Chào mừng 
Các thầy cô giáo về dự giờ Ngữ văn lớp 9C 
Giáo viên : Đỗ Vân Khánh 
 Trường THCS Thụy Vân 
TIẾT: 59 
TæNG KÕT VÒ Tõ VùNG 
 ( Luyện tập tổng hợp ) 
Bài tập 1: (Sgk/158) 
So sánh hai dị bản của câu ca dao sau : 
- Râu tôm nấu với ruột bầu 
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon . 
- Râu tôm nấu với ruột bù * 
 Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon . 
  Cho biết trong trường hợp này , gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ? 
 - Gật đầu : cúi đầu xuống , rồi ngẩng lên ngay , thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. 
- Gật gù : gật nhẹ và nhiều lần , biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng . 
 -> Như vậy , từ “ gật gù ” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt . 
( Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau nh ững niềm vui đơn sơ trong cuộc sống .) 
Trả lời : 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
- Gật đầu : cúi đầu xuống , rồi ngẩng lên ngay , thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. 
- Gật gù : gật nhẹ và nhiều lần , biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng . 
-> Như vậy từ “ gật gù ” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt . 
( Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau nh ững niềm vui đơn sơ trong cuộc sống .) 
 Trả lời : 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
Bài tập 1: ( Sgk - T158) 
** Muốn sử dụng từ ngữ đúng , phù hợp với ý nghĩa cần biểu đạt ta cần phải hiểu nghĩa của từ và lựa chọn từ ngữ phù hợp , sẽ tăng hiệu quả cho sự diễn đạt . 
Bài tập 2: ( Sgk - T158) 
Hãy nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười : 
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói : 
- Đội này chỉ có một chân sút , thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn . 
Vợ nghe thấy thế liền than thở : 
 Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ ! 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
Chồng : “ Đội này chỉ có một chân sút , 
thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn .” 
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ . 
Chân : Là một cầu thủ giỏi 
Vợ : “ Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !” 
Chân : Là một bộ phận cơ thể . 
 Dùng với nghĩa gốc 
 ( Hiểu sai ) 
Gây cười 
** Việc hiểu đúng nghĩa chuyển của từ trong văn cảnh cụ thể , chính là đã tuân thủ các phương châm hội thoại . 
Gợi ý trả lời : 
chân 
 chân 
Bài tập 3: ( Sgk - T158) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi : 
 Áo anh rách vai 
 Quần tôi có vài mảnh vá 
 Miệng cười buốt giá 
 Chân không giày 
 Thương nhau tay nắm lấy bàn tay . 
 Đêm nay rừng hoang sương muối 
 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới 
 Đầu súng trăng treo . 
 ( Đồng chí - Chính Hữu ) 
- Các từ vai , miệng , chân , tay , đầu ở đoạn thơ , từ nào được dùng theo nghĩa gốc , từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? 
Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ , nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ? 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
Từ :- Được dùng theo nghĩa gốc : miệng , chân , tay . 
 - Được dùng theo nghĩa chuyển : 
+ Vai : Phương thức hoán dụ . 
+ Đầu : Phương thức ẩn dụ . 
** Nghĩa chuyển của từ được hình thành từ cơ sở nghĩa gốc theo các phương thức ẩn dụ và hoán dụ là cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt , đồng thời tạo nên những hình ảnh thơ văn hay, giàu giá trị biểu cảm . 
Gợi ý trả lời : 
 Bài tập 4: ( Sgk - T159) 
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : 
 Áo đỏ em đi giữa phố đông 
 Cây xanh như cũng ánh theo hồng 
 Em đi lửa cháy trong bao mắt 
 Anh đứng thành tro , em biết không ? 
 ( Vũ Quần Phương - Áo đỏ ) 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
Gợi ý trả lời : 
Có hai trường từ vựng : 
 Chỉ màu sắc : đỏ , xanh , hồng . 
- Chỉ lửa , sự vật và hiện tượng có liên quan đến lửa : lửa , cháy , tro . 
=> quan hệ chặt chẽ với nhau . 
Nghệ thuật dùng từ hay, độc đáo - Trường liên tưởng . 
Xây dựng hình ảnh thơ gây ấn tượng mạnh , thể hiện tình yêu mãnh liệt , cháy bỏng . 
 Bài tập 5 (SGK- T159) : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : 
 Ở đây , người ta gọi tên đất , tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ , mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên . Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ , trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt , đen như hạt vừng , chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ , ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên ; gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía , chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba khía là một loại còng biển lai cua , càng sắc tím đỏ , làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon ). 
 ( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam) 
rạch Mái Giầm 
kênh Bọ Mắt 
kênh Ba Khía 
B. 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
? Các tên gọi : rạch Mái Giầm , kênh Bọ Mắt , kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ? 
Đặt tên bằng việc tạo từ ngữ mới để gọi tên riêng cho sự vật , hiện tượng đó . 
B. Đặt tên bằng việc tạo từ ngữ mới theo đặc điểm riêng biệt của sự vật , hiện tượng đó . 
Tìm ví dụ về những sự vật , hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
 Trò chơi tiếp sức : Thi tìm từ 
Tìm ví dụ về những sự vật , hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
 Trò chơi tiếp sức : Thi tìm từ 
Tìm ví dụ về những sự vật , hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
- Quả cà tím . 
- Chè móc câu . 
 Trò chơi tiếp sức : Thi tìm từ 
- Chùa Một Cột 
- Cá Mực 
 Bài tập 6 (SGK- T159, 160) : Truyện cười sau đây phê phán điều gì ? 
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa . Bà vợ hốt hoảng bảo con : 
 - Mau đi gọi bác sĩ ngay ! 
 Trong cơn đau quằn quại , ông ta vẫn gượng dậy nói với theo : 
 - Đừng  đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố đốc tờ ! 
 (Theo Truyện cười dân gian ) 
 -> Truyện phê phán thói những người dốt mà còn hay nói chữ , thói sính dùng từ nước ngoài . 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
 Bác sĩ ( Từ thuần Việt ) 
- Đốc tờ ( Từ mượn - tiếng Pháp ) 
Từ đồng nghĩa 
** Cần sử dụng từ mượn đúng lúc , đúng chỗ phù hợp với hoàn cảnh , không nên lạm dụng . 
Gợi ý trả lời : 
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý : 
- Cần hiểu nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt . 
- Cần hiểu nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp ; phân tích và cảm nhận thơ,văn . 
- Sử dụng linh hoạt , sáng tạo vốn từ vựng Tiếng Việt sẽ làm cho câu văn , lời thơ sinh động , gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói . 
- Đặt tên sự vật , hiện tượng theo đặc điểm riêng biệt của chúng cũng là cách phát triển từ vựng Tiếng Việt . 
- Sử dụng từ mượn đúng lúc , đúng chỗ , không nên lạm dụng . 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 
§uæi H×nh... B¾t Thµnh Ng÷ 
Trò chơi 
................ 
................ 
g¹o 
Rất may mắn gặp được nơi sung sướng , đầy đủ nhàn hạ . 
Chuột sa chĩnh gạo 
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột , lúc vinh hiển , lúc thất b ại . 
Lên voi xuống chó 
Tức ... quá ! 
Trâu buộc ghét trâu ăn 
Thấy người khác sung sướng , được hưởng quyền lợi hơn mình đâm đố kị , ghen ghét . 
Tình trạng bị kìm kẹp , chèn ép từ các phía không có lối thoát . 
 Trên đe dưới búa 
Tiêu pha lãng phí , hoang tàng , ngông cuồng . 
Ti ền 
Ném tiền qua cửa sổ 
 HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
- Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng . 
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh , ẩn dụ , nhân hóa , hoán dụ , nói quá , nói giảm , nói tránh , điệp ngữ , chơi chữ . 
- Xem trước bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận . 
 Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_59_tong_ket_tu_vung_do_van_khanh.ppt