Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022

ĐỀ 1

A. Phần lịch sử ( 6điểm)

I. Trắc nghiệm: (1 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1, câu 2 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

 Câu 1. Ở Trung Quốc,dưới thời Tần nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là

A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh.

 C. nông dân làm thuê. D. nông nô.

 Câu 2, Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

 A. Trên lưu vực các dòng sông lớn

 B. Trên các đồng bằng và rừng núi.

 C.Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo .

 D. Trên các cao nguyên và sơn nguyên.

 

doc 11 trang phuongnguyen 29/07/2022 21380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022

Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT TP 
TRƯỜNG THCS 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Lịch sử và địa lí 6
 Năm học: 2021- 2022
 A.PHẦN LỊCH SỬ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHỦ ĐỀ
Xã hội cổ đại
Kể tên các thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại
Hiểu được các tầng lớpđặc điểm,nhận định về các quốc gia cổ đại
Liên hệ giới thiệu về một thành tựu của các quốc gia cổ đại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Câu 1/2
Điểm 1
Tỉ lệ 
Câu 3
Điểm 1
Tỉ lệ 
Câu 1/2
Điểm 1
Tỉ lệ 
Câu 4
Điểm 3
Tỉ lệ 50%:
ĐôngNam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu CN đến thế kỉ X
Hiểu được những hoạt đông KT chính của các quốc gia PK 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Câu 1
Điểm 1
Tỉ lệ % 
Câu 1
Điểm 1
Tỉ lệ % 
 Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đ ến đầu TK X
 Trình bày được sự ra đời nhà nước thời Văn Lang Âu Lạc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Câu 1
Điểm 2
Tỉ lệ % 
Câu 1
Điểm 2
Tỉ lệ % 
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1+ 1/2
3
 50?%
4
 2
34%
1/2
 1
 16%
 điểm: 6
Tỉ lệ 100%: 
B PHẦN ĐỊA LÍ 
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 2: Trái Đất- Hành tinh của Hệ Mặt Trời
- Mô tả hình dạng của Trái Đất.
- Các chuyển độn của Trái Đất quanh trục, quanh Mặt trời.
- Mô tả được các chuyển động của Trái Đất
- Giải thích được một số hiện trượng trái đất truyển động quanh trục và quanh mặt trời
- Tính được giờ ở các địa phương khác nhau, khác ngày.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
 4 câu ( 1,2,
3,4)
Điểm 1,0
Tỉ lệ 10 %:
2 câu ( C5,6)
Điểm 2,0
Tỉ lệ 20 %:
1 câu ( C7)
1,0 điểm
10%
Câu 7
Điểm 4đ
Tỉ lệ %: 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
1,0
10%
2
2,0
20%
1
1
10%
T/S câu: 7
T/S đ: 4
TL 100%: 
 PHÒNG GD&ĐT TP KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS MÔN: Lịch sử và địa lí 6
 	 Năm học 2021-2022
 Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ 1
A. Phần lịch sử ( 6điểm)
I. Trắc nghiệm: (1 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1, câu 2 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
 Câu 1. Ở Trung Quốc,dưới thời Tần nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. nông dân tự canh.                                       B. nông dân lĩnh canh.
 C. nông dân làm thuê.                                      D. nông nô.
 Câu 2, Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
 A. Trên lưu vực các dòng sông lớn	
 B. Trên các đồng bằng và rừng núi.
 C.Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo .
 D. Trên các cao nguyên và sơn nguyên.
3.Hãy điền ( Đ) vào tương ứng với ý đúng và điền ( S) vào ý sai trong các nhận định dưới đây.
	Nhận định
 Điền
1.Tất cả những công trình kiến trúc ở Hy Lạp và La Mã đều không để lại dấu vết đến ngày nay.
2. Bỏ phiếu bằng vỏ sò là biểu hiện của nền dân chủ đầu tiên ở đất nước Hy Lạp cổ đại
II. Tự luận: (5 điểm) 
 Câu 4.(2 điểm) Kể tên 4 thành tựu tiêu biểu của Trung Quốc thời cổ đại. Em hãy đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu cho du khách về một trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu đó.
 	Câu 5 (1,0 điểm): Đọc đoạn sử liệu sau và trả lời câu hỏi
“Với nguồn sản vật phong phú, đặc biệt là gia vị, các vương quốc này góp nhiều mặt hàng chủ lực trên những tuyến buôn bán đường biển kết nối Á- Âu, mà sau này gọi là Con đường Gia vị”.
(Trích Lịch sử và Địa lí 6)
Qua đoạn thông tin trên, hãy cho biết mặt hàng chủ yếu được nhắc đến trong đoạn trích trên là gì? Kể tên hai loại gia vị vẫn đang được sử dụng trong cuộc sống ngày nay.
Câu 6 (2,0 điểm) Trình bày sự ra đời của nhà nước Âu Lạc (Thời gian, không gian, tổ chức bộ máy nhà nước).
B. Phần địa lí ( 4 điểm)
I. Trắc nghiệm : (1 điểm) 
Lựa chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22/6 và ngày 22/12. B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.
C. Ngày 21/6 và ngày 23/12. D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.
Câu 2. Hình dạng của Trái Đất là
A. Hình vuông. B. Hình tròn. C. Hình e líp. D. Hình cầu.
Câu 3. Hướng chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là
A. Từ Tây sang Đông. B. Từ Đông sang Tây.
C. Từ Bắc xuống Nam. D. Từ Nam lên Bắc.
Câu 4. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là
A. 360 ngày. B. 365 ngày. C. 366 ngày. D. 365 ngày 6 giờ.
II. Phần tự luận: (3 điểm)
 Câu 5. ( 1 điểm): Dựa vào hình 6.1 và kiến thức đã học , em hãy: Mô tả được chuyển động của Trái Đất (quanh trục)
Câu 6. ( 1 điểm): Hãy trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.
Câu 7. ( 1 điểm): Một trận đấu bóng đá ở Việt Nam được truyền hình trực tiếp lúc 20 giờ ngày 12/10/2021. Hỏi lúc đó ở Nhật Bản là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
(Biết Việt Nam ở khu vực giờ số 7, Nhật Bản số 9)
Hết..
PHÒNG GD&ĐT TP HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS MÔN: Lịch sử và địa lí 6
 	 Năm học 2021-2022
 ( Đáp án gồm 2 trang)
Đề 1
A.Phần Lịch sử (6điểm)
 Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 ->2
I. Trắc nghiệm: 
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1 – B; 2 – C 
1
0,5
3
1. S 2.Đ
0,5
II. Tự luận
5
Câu 4
HS trình bày và giới thiệu được
-Kể tên đúng 4 thành tựu ( Mỗi thành tựu 0,25đ)
- Giới thiệu một thành tựu:
+ Đặc điểm nổi bật của thành tựu đó.
+ Ý nghĩa, giá trị của thành tựu đó với đất nước và nhân loại
(Vì đây là câu hỏi mang tính mở nên học sinh có thể trả lời không như định hướng nhưng mang tính tích cực chủ động thì vẫn được điểm tối đa)
2,0
1đ
1đ
Câu 5
HS cần hiểu được:
- Mặt hàng chủ yếu là gia vị
- Kể đúng 2 tên gia vị
1
0,5
0,5
Câu 6
HS cần trình bày được
* Sự ra đời nhà nước Âu Lạc
-Vào khoảng năm 208 TCN
-Lãnh thổ được mở rộng hơn nhà nước Văn Lang
- Sáp nhập Lạc Việt và Âu Việt thành nhà nước Âu Lạc
* Tổ chức bộ máy nhà nước 
- Đứng đầu nhà nước là Thục Phán ( An Dương Vương)
-Vua có quyền lực cao hơn trong việc trị vì đất nước.
- Đất nước thời Âu Lạc đã có quân đội mạnh, vú khí tốt và có thành Cổ Loa
2
0,25
0,5
0,25
0.25
0.25
0.5
B. Phần địa lí ( 4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 ->4
I. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. B 2. D 3. A 4. D
1
II. Tự luận
3
5
- Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất: từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).
- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm).
0,25
0,5 
0,25 
6
* Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất:
- Vào mùa nóng của các bán cầu sẽ có ngày dài, đêm ngắn.
 - Hiện tượng này do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời dẫn đến trong năm lần lượt hai bán cầu có khoảng thời gian ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được nhiều nhiệt hơn,
 - Mặt Trời mọc sớm hơn và lặn muộn hơn, ở bán cầu còn lại sẽ ngược lại.
0,25
0,5 
0,25 
7
- Nhật Bản ở KV giờ số +9, VN ở KV giờ số +7, giờ Nhật Bản sớm hơn giờ VN là 2 giờ.
- Khi VN là 20 giờ ngày 12/10/2021 thì Nhật Bản là 20+2 = 22 giờ cùng ngày.
0,5 
0,5 
 PHÒNG GD&ĐT TP KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS MÔN: Lịch sử và địa lí 6.
 	 Năm học 2021-2022
 Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ 2
	 A. Phần Lịch sử (6điểm)
I. Trắc nghiệm: (1 điểm).Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (câu 1,câu 2 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ)
Câu 1.  Tầng lớp nào không có trong xã hội Trung Quốc thời Tân?
A. Địa chủ.                                                        B. Nông dân tự canh.
C. Nông dân lĩnh canh.                                     D. Lãnh chúa.
2. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cố đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Chăn nuôi gia súcgia cầm
3. Hãy điền ( Đ) vào tương ứng với ý đúng và điền ( S) vào ý sai trong các nhận định dưới đây.
	Nhận định
 Điền
1.Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra chữ tượng hình.
2.Từ một thành bang nhỏ bé ban đầu, La Mã dần trở thành để chế có lãnh thổ rộng lớn.
II. Tự luận: (5 điểm) 
 Câu 4.(2 điểm) Kể tên 4 thành tựu tiêu biểu của Hi Lạp,La Mã thời cổ đại. Em hãy đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu cho du khách về một trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu đó.
 Câu 5 (1,0 điểm): Đọc đoạn sử liệu sau và trả lời câu hỏi
“ Quá trình giao lưu thương mại với nước ngoài đã thúc đẩy sự phát triển của các vương quốc trong khu vực. Vì thế trong thời kì này,ở các vương quốc cũng xuất hiện một số thương cảng sầm uất như Đại Chiêm( Chăm -pa), Pa-lem-bang ( Sri Vi-giay -a..... Những thương cảng này trở thành điểm kết nối kinh tế, văn hóa giữa các châu lục”.
(Trích Lịch sử và Địa lí 6)
Qua đoạn thông tin trên, hãy cho biết hoạt động kinh tế nào được nhắc đến trong đoạn trích trên ? Kể tên hai quốc gia có hoạt động buôn bán với nước ta lúc bấy giờ .
Câu 6 (2,0 điểm) Trình bày sự ra đời của nhà nước Văn Lang(Thời gian, không gian, tổ chức bộ máy nhà nước).
ĐỀ 2
B. Phần địa lí ( 4 điểm)
I. Trắc Nghiệm ( 1 điểm) Lựa chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng:
A. Ngày đêm nối tiếp nhau. B. Làm lệch hướng chuyển động.
C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác. D. Hiện tượng mùa trong năm.
Câu 2: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:
 	A. 560 27’. B. 230 27’. C. 660 33’. D. 320 27’.
Câu 3: Quỹ đạo chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất là
A. Tròn. B. Elip gần tròn. C. Hình thoi. D. Cầu.
Câu 4: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời vào ngày
A. 22/6 (hạ chí). B. 22/12 (đông chí).
C. 21/3 (xuân phân). D. 23/9 (thu phân).
II. Tự luận( 3 điểm)
Câu 5( 3 điểm)
 Quan sát hình 1 em hãy mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 6. ( 1 điểm): Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Nam.
Câu 7. ( 1 điểm) Vào lúc 8 giờ sáng ngày 01/01/2021, bạn Hùng ở Hà Nội gọi điện cho bạn Minh ở Niu-Ooc để chúc mừng năm mới 2021. Hỏi lúc đó là mấy giờ của ngày, tháng, năm nào ở Niu-Ooc?
(Biết VN ở khu vực giờ số +7, Niu-Ooc ở khu vực giờ số -5)
Hết..
PHÒNG GD&ĐT TP HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS MÔN: Lịch sử và địa lí 6.
 	 Năm học 2021-2022
 ( Đáp án gồm 2 trang)
Đề 2
A. Phần Lịch sử ( 6 điểm)
 Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 ->2
I. Trắc nghiệm: 
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1 – D. 2 – c
1
0,5
3
 1. S 2.Đ
0,5
Phần II
 Tự luận
5
Câu 4
HS trình bày và giới thiệu được
-Kể tên đúng 4 thành tựu ( Mỗi thành tựu 0,25đ)
- Giới thiệu một thành tựu:
+ Đặc điểm nổi bật của thành tựu đó.
+ Ý nghĩa, giá trị của thành tựu đó với đất nước và nhân loại
(Vì đây là câu hỏi mang tính mở nên học sinh có thể trả lời không như định hướng nhưng mang tính tích cực chủ động thì vẫn được điểm tối đa)
2
 1
 1
Câu 5
 HS trình bày được:
Hoạt động buôn bán với nước ngoài
Kể đúng hai tên quốc gia
1
0,5
0,5
Câu 6
HS cần trình bày được
* Sự ra đời nhà nước Văn Lang
-Vào khoảng thế kỉ VII TCN, 
-Ở lưu vực các con sông lớn ở Bắc Bộ Và Bắc Trung đã hình thành nhà nước đầu tiên của người Việt cổ
- Nhà nước Văn Lang.
* Tổ chức bộ máy nhà nước 
 Ở Trung ương, đứng đầu là Hùng Vương, giúp việc cho Hùng Vương là lạc hầu.
-Ở địa phương, lạc tướng đứng đầu các bộ (có 15 bộ); bổ chính đứng đầu chiềng, chạ.
2
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
 B. Phần địa lí ( 4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 ->4
I. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. D 2. C 3.B 4.A
1,0
II. Tự luận
3,0
5
- Hình dạng quỹ đạo: elip
- Hướng chuyển động: Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông
- Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ. Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi → chuyển động tịnh tiến
0,25
0,25
0,5
6
- Bố Nam dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm vì lúc đó Việt Nam ở bán cầu Bắc là mùa hè. Còn Ô-xtrây-li-a lại là mùa đông do nằm ở bán cầu Nam. 
- Vì vậy, Nam phải mang đồ ấm sang để dùng, thích ứng với điều kiện thời tiết ở đó.
0,5 
0,5 
7
- VN ở khu vực giờ số +7, Niu-Ooc ở khu vực giờ số -5 nên giờ của Việt Nam sẽ sớm hơn giờ ở Niu-Ooc là : 7- (-5) = 12 giờ
- Khi VN là 8 giờ ngày 01/01/2021 thì ở Niu-Ooc là: (8+24) -12 = 20 giờ ngày 31/12/2020.
( HS có thể làm cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5 
0,5 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_6_nam_hoc_2021_20.doc