Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN

Phần I: Đọc - hiểu (4 điểm)

 Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

 Câu 1 (1điểm): Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào và do ai sáng tác?

 Câu 2 (1điểm): Nội dung của đoạn văn trên?

 

doc 6 trang phuongnguyen 22/07/2022 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
PHÒNG GDĐT PHỔ YÊN
TRƯỜNG THCS THÀNH CÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 8
Năm học: 2021 - 2022
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức học kì I; làm cơ sở phân hóa khả năng học tập của học sinh.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Bộc lộ năng lực cảm thụ, tiếp nhận của học sinh, vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn thuyết minh.
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép trong đoạn văn và xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn, kĩ năng diễn đạt (sử dụng từ ngữ,viết câu, đoạn văn và bài văn), kĩ năng trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng tích lũy tri thức, sử dụng tri thức để viết bài theo đúng yêu cầu bài thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập.
- Rèn các bước tạo lập một văn bản: định hướng, lập đề cương, viết, đọc lại, sửa chữa văn bản. Vận dụng kiến thức tổng hợp viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ 
- Có ý thức chuẩn bị cho giờ kiểm tra, làm bài nghiêm túc.
- Giáo dục học sinh thái độ trân trọng, yêu mến văn học nước nhà, biết hướng tới những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
 	4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
- Nhớ được tên tác giả, tác phẩm.
Thông hiểu
- Hiểu được nội dung của đoạn văn.
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép trong đoạn văn.
- Xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
Vận dụng cao
Viết được bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
- Đoạn văn trên trích văn bản nào? Tác giả là ai? 
- Phân tích cấu tạo của câu ghép trong đoạn văn.
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Nội dung của đoạn văn?
- Thuyết minh về một chiếc bút bi.
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I.THIẾT LẬP MA TRẬN 
M.Độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
I. Phần văn bản
- Nhớ được tên tác giả và tên tác phẩm đã học.
- Hiểu được nội dung đoạn trích.
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ: %
1
 1
10%
1
1
10%
2
2
20%
II. Phần Tiếng Việt
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép trong đoạn văn.
- Xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ: %
1
2
20%
1
2
20%
III, Phần Tập làm văn
- Viết được văn bản thuyết minh.
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ: %
1
 6
60%
1
6
60%
- T.Số câu:
- T.Số điểm:
- Tỉ lệ: %
1
1
10%
2
3
30%
1
6
60%
4
10
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
Phần I: Đọc - hiểu (4 điểm)
 Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
 Câu 1 (1điểm): Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào và do ai sáng tác?	
 Câu 2 (1điểm): Nội dung của đoạn văn trên? 
 Câu 3 (2 điểm): Phân tích cấu tạo của câu ghép sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Phần II: Làm văn (6 điểm): Thuyết minh về chiếc bút bi.
III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I: Đọc - hiểu (4 điểm)
Câu 1(1điểm): Đoạn văn nằm trong văn bản Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh.
- Điểm 1: HS trả lời đúng nội dung trên.
- Điểm 0,25 - 0,75đ: HS trả lời chưa đầy đủ và chưa chính xác cả tên tác giả và tác phẩm.
- Điểm 0: HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2( 1điểm): Cảm xúc xao xuyến của tác giả khi nhớ về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Điểm 1: HS trả lời đúng nội dung trên.
- Điểm 0,25 - 0,75: HS trả lời được nội dung nhưng chưa đầy đủ hoặc còn mắc lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 3( 2 điểm): 
Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi, vì chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn: 
 C1 V1 C2 V2
hôm nay tôi/ đi học.
 C3 V3 
(1 điểm)
*Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ nguyên nhân - kết quả và giải thích. (1 điểm)
- Điểm 2: HS trả lời đúng nội dung trên.
- Điểm 0,25 - 1,75: HS phân tích đúng cấu tạo câu ghép nhưng xác định chưa chính xác về quan hệ ý nghĩa.
- Điểm 0: HS trả lời sai hoặc không trả lời.
Phần II: Làm văn (6 điểm)
1. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng viết văn thuyết minh để tạo lập VB. Đảm bảo thể thức đoạn văn; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn (0,25 điểm) 
b. Xác định đúng nội dung yêu cầu (0,25 điểm)
c. Bố cục bài văn phù hợp, mạch lạc, vận dụng tốt PPTM trong bài văn (5 điểm)
*Điểm 5: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:
- Mở bài (0,5 điểm): HS giới thiệu chung về chiếc bút bi:
+ Bút bi là một loại đồ dùng học tập, văn phòng phổ biến.
+ Bút bi có nhiều tiện ích.
- Thân bài (4 điểm): HS lần lượt thuyết minh về các khía cạnh của chiếc bút bi:
- Nguồn gốc.
- Đặc điểm cấu tạo: 
+ Cấu tạo trong: ruột bút, lò xo. Đầu ruột bút có gắn vời ngòi bút, trên đỉnh ngòi có một hạt gạo để điều hòa mực đều khi viết.
+ Cấu tạo ngoài: vỏ bút, cài áo được làm bằng nhựa.
- Công dụng (lợi ích): 
+ Dùng để ghi chép, lưu giữ thông tin.
+ Là một đồ dùng học tập, là một đồ dụng phục vụ cho công việc.
- Cách sử dụng và bảo quản: Cẩn thận khi sử dụng, tránh để rơi sẽ dễ bị tắc mực.
- Kết bài (0,5 điểm): HS bày tỏ tình cảm về chiếc bút bi. 
+ Chiếc bút gắn bó trong học tập, làm việc của học sinh, nhân viên văn phòng: là đồ dùng thông dụng, tiện lợi. 
* Điểm 2,25 đến 4,75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng một trong các ý còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết còn chưa thật sự chặt chẽ.
* Điểm 1,25 đến 2: Đáp ứng được khoảng 2/4 đến ¾ các các yêu cầu trên.
* Điểm 0,5 đến 1: Đáp ứng được khoảng ¼ các các yêu cầu trên.
* Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
* Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh...); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện kĩ năng viết văn tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
 Tổ chuyên môn duyệt đề Giáo viên ra đề
Dương Thị Dân Mai Thị Hà
 KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lớp
Sĩ số
Điểm 0 - 4
Điểm 5 - 10
Điểm 7 - 10
SL
%
SL
%
SL
%
8A
8B
8C
8D
8E
8G
 ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM VỀ ĐỀ KIỂM TRA
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
 Mai Thị Hà

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2021_2022_co_dap.doc