Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì II môn Ngữ văn 6

I/ Văn – Tiếng Việt: ( 4 điểm)

Câu 1: ( 1,5 điểm): học đường đời đầu tiên mà Dế mèn mắc phải là gì? Nêu vài nét về tác giả, xuất xứ của đoạn trích: “Bài học đườngđđờiđđầu tiên ”. Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân. (1)

Câu 2: ( 1 điểm):Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ:

 “ Người Cha mái tóc bạc

 Đốt lửa cho anh nằm”

 Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó ?

Câu 3: ( 1,5 điểm): Thế nào là nhân hóa? Kể tên các kiểu nhân hóa đã học? Gạch chân những từ ngữ sử dụng phép nhân hóa trong câu văn sau, cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào?

 " Mèo Mun ơi, bắt được con chuôt nào chưa?”

 

doc 5 trang phuongnguyen 30/07/2022 4360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì II môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì II môn Ngữ văn 6

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng học kì II môn Ngữ văn 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN:NGỮ VĂN 6
Cấp độ
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1:Văn học
- Truyện hiện đại
- Thơ hiện đại
Nhớ được tên tác phẩm liên quan đến đoạn trích được học, tên tác giả, nội dung cơ bản của văn bản.
Hiểu được nội dung, nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng trong một số câu thơ cụ thể trong bài thơ đã học.
Số câu: 2
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm:1,5 
Tỉ lệ:15% 
Số câu: 1
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 2
Số điểm:2,5
Tỉ lệ: 25 %
Chủ đề 2:Tiếng Việt
- Biện pháp tu từ 
Nhớ và nêu được khái niệm, nội dung liên quan đến một số biệ pháp tu từ đã học, lấy được ví dụ.
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15% 
Số câu: 1
Số điểm: 1,5 
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm:1,5 
Tỉ lệ: 15 %
Chủ đề 3:Tập làm văn
Văn miêu tả
Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu về bố cục và đặc điểm của thể loại.
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 % 
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ:0%
Số câu: 0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1
Số điểm:6 
Tỉ lệ: 60 %
Số câu:1
Số điểm:6 
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu:2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Số câu: 4
Số điểm: 10 
Tỉ lệ: 100 %
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 
MÔN: NGỮ VĂN 6
 Thời gian: 90 phút 
 ( Không kể thời gian chép đề)
 I/ Văn – Tiếng Việt: ( 4 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm): học đường đời đầu tiên mà Dế mèn mắc phải là gì? Nêu vài nét về tác giả, xuất xứ của đoạn trích: “Bài học đườngđđờiđđầu tiên ”. Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân. (1)
Câu 2: ( 1 điểm):Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ:
 “ Người Cha mái tóc bạc 
 Đốt lửa cho anh nằm” 
 Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó ? 
Câu 3: ( 1,5 điểm): Thế nào là nhân hóa? Kể tên các kiểu nhân hóa đã học? Gạch chân những từ ngữ sử dụng phép nhân hóa trong câu văn sau, cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào? 
 " Mèo Mun ơi, bắt được con chuôt nào chưa?”
 II/Tập làm văn: ( 6 điểm)
 Câu 4: ( 6đ):Tả về một người em yêu quý nhất. 
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 
Câu
Nôi dung
Điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Phần I: Văn - Tiếng Việt: 
Văn bản:
 - Đoạn trích “ Bài học đường đời dầu tiên” trích từ tác phẩm: “ Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn mắc phải là: Trêu chị Cốc dẫn đến cái chết oan uổng của Dế Choắt.
 - HS rút ra bài học cho bản thân:
+ Không nên huênh hoang, kiêu ngạo, coi thường người khác vì trước sau gì cũng gây tai họa vào thân.
Văn bản:
- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ.
- Tác dụng: Nhấn mạnh được hình ảnh của Bác Hồ gần gũi như người cha, nhấn mạnh được tình cảm yêu thương, lo lắng bao la của Bác dành cho nhân dân, bộ đội như người cha lo cho con của mình.
Tiếng Việt:
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp:
1. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối như với người.
 - HS Gạch chân từ ngữ sử dụng phép nhân hóa – nêu rõ kiểu nào:
 Mèo Mun ơi, bắt được con chuột nào chưa?
Thuộc kiểu: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Phần II: Tập làm văn:
a. Mở bài: 
 - Giới thiệu chung về người sẽ tả và lý do chọn người đó.
b.Thân bài: Tả được các đặc điểm chi tiết của người đã giới thiệu về:
- Hình dáng
- Tính tình
- Cử chỉ, hành động, lời nói.
( Lưu ý:HS phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh phù hợp để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng miêu tả)
c. Kết bài:
- Nhận xét hoặc nêu cảm nhận của bản thân về người được tả.
4 điểm
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0, 5đ
0, 5đ
1,5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
6 điểm
1đ
4đ
1 đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6.doc