Giáo án cả năm môn Đạo đức Lớp 1 - Năm học 2014-2015

A. Ổn định: yêu cầu Hs hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”.

B. bài mới:

1.Phần đầu: Khám phá

 giới thiệu bài, ghi tựa Em là học sinh lớp một.

2.Phần hoạt động: Kết nối

a)hoạt động 1: bài tập 1:

Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên:

 

doc 82 trang Phương Mai 29/11/2023 17340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Đạo đức Lớp 1 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Đạo đức Lớp 1 - Năm học 2014-2015

Giáo án cả năm môn Đạo đức Lớp 1 - Năm học 2014-2015
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
tuần:1 ngày dạy: 18.8.2014
Bài :1
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(HS khá, giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp( HS khá, giỏi biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn).
-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- vở bài tập Đạo đức 1.
- bài hát “ Ngày đầu tiên đi học”; “ Đi đến trường” và “Em đến trường”.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
28’
10’
8’
5’
10’
1’
A. Ổn định: yêu cầu Hs hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”.
B. bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá
 giới thiệu bài, ghi tựa Em là học sinh lớp một.
2.Phần hoạt động: Kết nối
a)hoạt động 1: bài tập 1:
Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên:
*Mục tiêu: giúp Hs biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người.
*hướng dẫn cách chơi:
- chia lớp thành các nhóm (6 – 10 em)
 Nêu yêu cầu: em đầu tiên giới thiệu tên mình với các bạn và chỉ định một bạn bất kì tiếp tục giới thiệu tên mình và tên bạn giới thiệu trước. Tiếp tục như vậy đến hết các bạn trong nhóm.
- gợi ý để Hs thảo luận.
+ trò chơi giúp em điều gì? Có bạn nào cùng tên với em không?
+ em thấy thế nào khi được giới thiệu tên và được nghe các bạn giới thiệu tên.
+ em hãy kể tên một vài bạn trong lớp mình.
kết luận: mỗi người điều có một cái tên. trẻ em cũng có quyền có họ tên.
- giới thiệu tên cho Hs biết và cách xưng hô khi trò chuyện với nhau.
b)hoạt động 2: bài tập 2.
Mục tiêu: GDKNS tự giới thiệu về bản thân.
- nêu yêu cầu: hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (nhóm đôi).
- gọi Hs giới thiệu trước lớp.
- hỏi: những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 kết luận: mỗi người điều có những điều mình thích và không thích. những điều đó có thể giống hoặc khác giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác bạn khác.
Nghæ
c)hoạt động 3: bài tập 3: Hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
*Mục tiêu: GDKNS: KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè
- nêu yêu cầu: em hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em:
+ai chuẩn bị và đưa em đi học? chuẩn bị những gì?
+ đến lớp có gì khác ở nhà?
+ em phải làm gì để xứng đáng là Hs lớp một?
kết luận: vào lớp một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
-được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-em rất vui và tự hào vì mình là Hs lớp một.
-em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
3. nhận xét, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
-Hát đồng thanh.
-lắng nghe. lặp lại tựa.
- theo dõi, lắng nghe,
- thực hiện trò chơi.
- Từng nhóm đứng thành vòng tròn.
- thảo luận.
- nêu ý kiến: CN.
 -Vài Hs kể trước lớp.
- tự giới thiệu trong lớp.
- chia nhóm ( 3 – 4 em)
- kể về mình cho các bạn trong nhóm nghe.
- Vài Hs kể trước lớp.
- lắng nghe.
-lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
tuần:2 ngày dạy: 25.8.2014 
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT.
Bài :1
A. MỤC TIÊU:
- trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.
-có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học được nhiều điều mới lạ.
- biết kể chuyện theo tranh.
- giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt.
-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè
B. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. học sinh: Sách bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
14’
5’
10’
4’
1’
A. Ổn định: cùng Hs hát bài “ Đi tới trường”.
B. bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá
* giới thiệu bài:
Ghi tựa Em là học sinh lớp một.
2.Phần hoạt động:
a)hoạt động 1: bài tập 4.
Mục tiêu: quan sát tranh và kể chuyện theo tranh. GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người và KN lắng nghe tích cực.
- chia nhóm, yêu cầu Hs q.sát tranh (tr. 4"6) trong vở bài tập và kể chuyện theo tranh.
- mời vài Hs kể trước lớp.
- kể lại chuyện ( chỉ vào tranh).
Tranh 1: đây là bạn mai; năm nay Mai 6 tuổi, vào lớp một. cả nhà chuẩn bị cho mai đi học.
Tranh 2: mẹ đưa mai đến trường. trường mai thật đẹp. cô giáo tươi cười đó em và các bạn vàolớp. tranh 3: ở lớp, mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. rồi em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: mai có thêm nhiều bạn mới, có bạn trai lẫn bạn gái. giờ chơi, em cùng các bạn chơi đùa thật là vui.
Tranh 5: về nhà, mai kể với bố mẹ về trường, lớp mới, về cô giáo và các bạn. cả nhà điều vui: mai đã là Hs lớp một rồi.
Nghæ
b)hoạt động 2: múa hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ trường em”.
*Mục tiêu: GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người.
- mời Hs lên thực hiện.
- hướng dẫn Hs hát hoặc hát cho Hs nghe bài “ em yêu trường em ”.
kết luận:
- trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Hs lớp một.
- chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là hs lớp Một.
* hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối bài.
- đọc cho Hs đọc theo.
NĂM NAY EM LỚN LÊN RỒI.
KHÔNG CÒN NHỎ XÍU NHƯ HỒI LÊN NĂM.
- gọi Hs đọc.
3. nhận xét, dặn dò.
Hát.
-Lặp lại tựa.
- kể trong nhóm.
- 2 – 3 em kể.
- Quan sát tranh. lắng nghe Gv kể.
- tự chọn: Múa hát, đọc thơ, vẽ tranh.
- giới thiệu, trình diễn trước lớp.
- hát hoặc lắng nghe.
-đọc theo Gv.
-Đọc: CN + ĐT.
-lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
tuần:3 ngày dạy: 1.9.2014 
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Bài :2
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ)
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).
- bài hát “ rửa mặt như mèo “; thơ “ con cò và con quạ”.
- bút chì, viết màu và lượt chải đầu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
3’
25’
1’
10’
8’
5’
6’
1’
A. Ổn định: 
B. kiểm tra bài cũ: hỏi Hs
- trẻ em có quyền gì?
- em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp một?
=> nhận xét, tuyên dương.
C.bài mới: 
1.Phần đầu: Khám phá:
-yêu câu Hs hát “ rửa mặt như mèo”
* giới thiệu bài:
- nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch sẽ.
a)hoạt động 1: làm bài tập 1.
- tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- giải thích yêu cầu bài tập.
- yêu cầu Hs trình bày và giải thích tại sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng , sạch sẽ và nên làm thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ.
kết luận: gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay ngắn, lành lặn. đầu tóc chải gọn gàng.
b)hoạt động 2: Bài tập 1:
yêu cầu Hs tìm và chọn ra những bạn gọn gàng, sạch sẽ ( trong lớp học).
=> gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu Hs trả lời: vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
=> khen những Hs nhận xét chính xác.
- Keát luaän: Aên maëc goïn gaøng saïch seõ theå hieän ngöôøi coù neáp soáng, sinh hoaït vaên hoùa, goùp phaàn giöõ gìn veä sinh moâi tröôøng, laøm cho moâi tröôøng theâm ñeïp.
Nghæ
c)hoạt động 3: bài tập 2:
- yêu cầu hs chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam.
- gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.
kết luận: quần áo đi học phải phẳng phiêu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
 Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
4. nhận xét, dặn dò.
- ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Hát.
- Cá nhân TLCH: có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- cố gắng học giỏi, ngoan.
-Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh trong vở bài tập đạo đức 1 (tr.7).
- lắng nghe và làm việc cá nhân.
Trình bày.
Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.
Cài nút lệch: Cài lại.
quần ống thấp ống cao: Sửa lại ống.
dây giày không buộc: Buộc lại.
đầu tóc bù xù: chảy lại.
- thảo luận nhóm 4.
- nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- nêu nhận xét về quần áo đầu tóc của các bạn.
- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.
-thảo luận theo bàn tìm tô màu và nối vào hình bạn nam và bạn nữ.
- vài Hs lên trình bày cả lớp lắng nghe, nhận xét.
nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.
lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
tuần:4 ngày dạy: 8.9.2010 
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Bài :2
A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của việc gọn gàng sạch sẽ.
- Hs biết được vệ sinh cá nhân.
- giáo dục Hs biết ý thức vệ sinh cá nhân.
B. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên:
- tranh, vở bài tập đạo đức, lược chải đầu.
- bài hát: “ rửa mặt như mèo”.
-Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. học sinh: Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
3’
25’
1’
8’
7’
5’
6’
3’
1’
A. Ổn định: 
B. kiểm tra bài cũ: hỏi, gọi Hs trả lời.
- khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng sạch sẽ?
- em đã làm gì để luôn gọn gàng, sạch sẽ.
=> nhận xét, tuyên dương bạn trả lời tốt.
C. bài mới: 
1.Phần đầu: Khám phá:
* giới thiệu bài: nêu ngắn gọn, ghi tựa.
Gọn gàng, sạch sẽ ( tiết 2).
2.Phần hoạt động: Kết nối:
* hoạt động 1: Bài tập 3.
- nêu yêu cầu để Hs thực hiện.
 + bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
 + em có muốn như bạn không?
- gọi Hs lên trình bày. hỏi thêm?
 Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ?
kết luận: chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
*hoạt động 2: Bài tập 4
-nêu yêu cầu: Hs cùng bàn giúp nhau sửa quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
- nhận xét, tuyên dương bàn nào làm tốt.
Nghæ
*hoạt động 3: 
- yêu cầu Hs hát “ rửa mặt như mèo “.
- hỏi: + mèo rửa mặt có sạch không?
 + lớp mình có ai rửa mặt giống mèo.
 + rửa mặt như mèo có hại gì?
kết luận: hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ luôn tốt.
- giới thiệu cho Hs nghe bài thơ: “cò và Quạ”.
* hoạt động 4: đọc thơ ở cuối bài. 
+Vở bài tập đạo đức 1( tr.10).
- đọc mẫu.
- gọi hs đọc thuộc.
đẦU TÓC EM CHẢI GỌN GÀNG.
ÁO QUẦN SẠCH SẼ TRÔNG CÀNG THÊM YÊU.
4. nhận xét, dặn dò.
- Hát.
- Lắng nghe TLCH.
- cả lớp nhận xét, bổ sung
- lắng nghe và lặp lại tựa.
- Quan sát tranh, TLCH. Theo nhóm đôi.
- Vài Hs nêu trước lớp.
- cả lớp nhận xét, bổ sung.
- thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Hát đt.
- lắng nghe + TLCH.
( 3 -> 6 em).
- lắng nghe, nhận xét.
- Nghe và đọc theo.
- Vài em đọc. 
Rút kinh nghiệm:
tuần:5 ngày dạy: 15.9.2010 
GIỮ GÌN SÁCH VỞ,
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Bài :3
A. MỤC TIÊU:
- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.( HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập)
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tiết 1:
- vở bài tập 1. đạo đức 1 + bút màu + 1 số đồ dùng dạy học như ở tr. 1
- phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12).
Tiết 2:
- câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà).
- phần thưởng (nếu có điều kiện).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
25’
1’
5’
10’
5’
5’
4’
1’
A. Ổn định: chuẩn bị bảng.
B. kiểm tra : yêu cầu Hs chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- giúp Hs sắp xếp đồ dùng trên bàn cho gọn gàng.
C. bài mới: 
* giới thiệu bài: nêu ngắn gọn và ghi tựa.
Giữ gìn sách vôû, đồ dùng học tập (tr.1).
* hoạt động 1: bài tập 1.
Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong hình.
- nêu và giải thích yêu cầu.
- gọi Hs gọi tên các đồ dùng học tập vừa tô.
- lấy ý kiến cả lớp rồi xác định kết quả: đúng hay sai.
* hoạt động 2: bài tập 2.
giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập của mình.
-chia nhóm, nêu yêu cầu và gợi ý:
+ tên đồ dùng học tập.
+ đồ dùng đó để làm gì?
+ cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- yêu cầu Hs lên trình bày.
kết luận: Giöõ gìn saùch vôû, ñoà duøng hoïc taäp caån thaän saïch ñeïp laø moät vieäc laøm goùp phaàn tieát kieäm taøi nguyeân thieân nhieân, BVMT, laøm cho moâi tröôøng luoân saïch ñeïp.
Nghæ
* hoạt động 3: bài tập 3:
Đánh dấu + vào □ trong những tranh vẽ hành động đúng.
- nêu yêu cầu.
- gọi hs TLCH.
+ em đánh dấu tranh nào? bạn đang làm gì? Hành động đó đúng hay sai?
+ vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng?
*chốt lại: hành động của những bạn trong tranh 1, 2, 6 là đúng, hành động trong các bức tranh 3, 4, 5 là sai.
kết luận: cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
- không làm giây bẩn, viết hay vẽ bậy ra sách vở.
- không xé sách, vở.
- không dùng thước, bút, cậpđể nghịch.
- học xong phải cất gọn gàng đồ dùng học tập vào nơi qui định.
- giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
* hướng dẫn nối tiếp:
- hướng dẫn Hs sửa sang lại đồ dùng học tập: bao bìa, dán nhãn, giữ không để quăn mép sách vở; sắp xếp bút thước và các đồ dùng khác cho gọn gàng, ngăn nắp.
4. nhận xét, dặn dò.
- nhận xét sơ lược đồ dùng học tập của Hs.
- về sửa sang lại đồ dùng học tập để tiết sau thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
Hát.
chuẩn bị: vở bài tập, bút màu và 1 số đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
 - lập lại tựa.
- Quan sát tranh (cá nhân).
- Tìm và tô màu đồ dùng học tập trong tranh (tr.11).
- vài em nêu lên: sách vở, caëp, bút, thước kẻ,
- lớp nhận xét, bổ sung.
- giới thiệu trong nhóm ( 4 – 6).
- Vài em đại diện.
- Nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
Làm bài tập.
mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà em đã đánh +) và giải thích.
- theo dõi, nhận xét.
- lắng nghe.
- Trình bày sách vở, đồ dùng học tập.
- Theo dõi để biết cách sửa sang, - - sắp xếp đồ dùng học tập.
- lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
GIỮ GÌN SÁCH VỞ, 
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TT)
tuần:6 ngày dạy: 22.9.2010 
Bài :3
A. MỤC TIÊU:
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
- giáo dục Hs biết ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên:
- chuẩn bị bài hát “ sách bút thân yêu” nhạc và lời: bùi đình thảo.
2. học sinh:
- sách vở, bao bìa dán nhãn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1’
27’
1’
18’
5’
5’
3’
1’
1.Ổn định: chuẩn bị bàn để đồ dùng học tập.
2. kiểm tra : hỏi để Hs nhắc lại lời dặn của Gv ở tiết trước.
3. bài mới: 
* giới thiệu ghi tựa: 
giữ gìn sách vỡ, đồ dùng học tập (t.2).
* hoạt động 1: thi “ sách, vở ai đẹp nhất ”
- nêu yêu cầu cuộc thi và nêu thành phần ban giám khảo: lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn thể mỹ và các tổ trưởng, tổ phó.
- nêu tiêu chuẩn chấm thi:
+ có đủ sách vở, đồ dùng học tập qui định.
+ sách vở sạch, không bị bẩn, quăn mép, xộc xệch.
+ đồ dùng học tập sạch sẽ, không bẩn, không xộc xệch, cong queo.
- yêu cầu các tổ tiến hành thi vòng 1.
=> theo dõi hoạt động thêm cách chấm.
- yêu cầu các tổ mang sách vở của các bạn đã chọn vào vòng 2 lên bàn đã được chuẩn bị. sau đó tiếp tục cho BGK chấm thi vòng 2.
=> Theo dõi hỗ trợ cho BGK.
Liên hệ kiểm tra thêm các đồ dùng học tập khác của các bạn được chọn ở vòng 2.
- yêu cầu BGK công bố kết quả, phát thưởng ( nếu có).
* hoạt động 2: kể chuyện.
- kể: “ đồ dùng để ở đâu ( nhị hà)”.
- hướng dẫn Hs tìm hiểu chuyện, liên hện thực tế:
+ câu chuyện nói về ai?
+ vì sao bạn trễ học?
+ em có bị trễ học lần nào không? Vì sao trễ?
chốt lại: sắp xếp gọn gàng, ngăn nấp cũng là cách để giữ gìn đồ dùng học tập bền đẹp và có lợi cho việc học tập của chúng ta.
Nghæ
* hoạt động 3:
- hướng dẫn Hs đọc thuộc câu thơ cuối bài: đọc mẫu cho Hs đọc theo.
kết luận: cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em học tốt và thực hiện tốt quyền được học tập của chính mình.
4. nhận xét, dặn dò.
- nhận xét tiết học. 
- về nhà hay ở lớp điều cần sấp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp và giữ gìn các đồ dùng học tập cho bền đẹp => giáo dục tính tiếp kiệm.
- tiết sau mang theo ảnh chụp gia đình em.
- Hát đồng thanh.
- nêu: sửa sang đồ dùng học tập. chuẩn bị thi => ( bạn khác bổ sung).
- Lắng nghe, lập lại tựa.
- thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
- sắp xếp sách, vở, đồ dùng học tập của mình lên trên bàn: cặp để trong ngăn bàn, các đồ dùng khác để bên cạnh chồng sách vở.
- tổ trưởng, tổ phó chấm thi trong tổ mình chọn ra 3 bạn khá nhất để thi vòng 2.
lớp trưởng và 2 lớp phó, tiến hành chấm thi vòng 2.
- hoan hô cá nhân và tổ về nhất, nhì,
- lắng nghe.
- Suy nghĩ, TLCH.
- lắng nghe.
- đọc theo Gv.
- Vài Hs đọc thuộc trước lớp.
muốn cho sách vở đẹp lâu.
đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn.
- lắng nghe.
 *Rút kinh nghiệm:
GIA ĐÌNH EM
tuần:7 ngày dạy:29.9.2010
Bài :4
A. MỤC TIÊU:
Qua bài này, HS hiểu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.(HS khá giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha, mẹ.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.( HS khá, giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 
-GDKNS:KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- vở bài tập Đạo đức 1; tranh bài tập 2 phóng to ( 4 hình 4 tờ).
- đồ dùng để đóng vai ( bài tập 3 tr.14 trong vở bài tập).
- Tranh ảnh về gia đình và quyền có gia đình.
- bài hát: “ cả nhà thương nhau” và “ Mẹ yêu không nào”.
- câu chuyện: “nhớ lời dặn của mẹ”( tr71 SGK).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
28’
1’
8’
6’
5’
13’
1’
A. Ổn định: chuẩn bị dụng cụ chơi đóng vai.
B. bài mới: 
1.Khởi động: hát tập thể.
- yêu cầu Hs hát bài” cả nhà thương nhau”.
- giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài hát. Gia đình em ( tiết 1).
2.Hoạt động (khám phá)
*hoạt động 1: BT 1: kể về gia đình mình.
³Mục tiêu: GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình.
- nêu yêu cầu và chia nhóm (4hs).
-gợi ý nội dung:
+ gia đình em có mấy người?
+ gồm những ai? bố mẹ em tên gì?
+anh (chị) em bao nhiêu tuổi? học lớp mấy?
- gọi Hs kể trước lớp.
=> Gia ñình em keå ña soá chæ coù moät ñeán hai con, ñieàu ñoù ñaõ goùp phaàn haïn cheá gia taêng daân soá, goùp phaàn cuøng coäng ñoàng BVMT.
Chú ý: đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, nên hướng dẫn Hs cảm thông chia sẽ với bạn.
kết luận: ai cũng có một gia đình.
* hoạt động 2: BT 2: kể lại nội dung tranh
 (tr.13 vở bài tập).
- chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm 1 tranh yêu cầu: quan sát kể lại nội dung tranh.
- treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại diện các lớp lên trình bày kết quả đã thảo luận.
- chốt lại nội dung từng tranh sau khi Hs trình bày.
Tranh 1; bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
Tranh3:gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: bạn nhỏ trong tổ bán báo ” xa mẹ” đang bán báo trên đường phố.
- đàm thoại.
+ bạn nào trong tranh được sống hạnh phúc với gia đình?
+ bạn nào phải sống xa cha mẹ? vì sao?
- Vaäy treû em phaûi coù quyeàn gì ?
kết luận: Treû em coù quyeàn ñöôïc cha meï yeâu thöông chaêm soùc, caùc em thật hạnh phúc, sung sướng khi được cùng sống với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
Nghæ
* hoạt động 3: bT 3: Đóng vai treo tranh.
³Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ.
- cho Hs giữ 4 nhóm ( hoạt động 2), mỗi nhóm thảo luận, phân vai theo tình huống trong tranh ( mỗi nhóm một tranh).
- kết luận cách ứng sử phải phù hợp trong các tình huống.
+ Hình 1: nói “ vâng ạ ! “ và thực hiện đúng lời mẹ dặn.
+ hình 2: chào bà và cha mẹ khi đi học về.
+ hình 3: xin phép bà đi chơi.
+ hình 4: nhận quà bằng 2 tay và nói lời cảm ơn.
- Vaäy nhöõng vieäc laøm naøo phuø hôïp, khoâng phuø hôïp veà kính troïng oâng, baø, cha, meï?
kết luận: các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép và vâng lời ông bà, cha mẹ.
4. nhận xét, dặn dò.
- Hát đồng thanh hoặc chuẩn bị cùng Gv.
- Hát ĐT.
- thực hiện theo yêu cầu của Gv, lập lại tựa.
- kể về gia đình mình trong nhóm ( lần lượt từng em).
- Vài em kể: cá nhân.
- Quan sát tranh theo nhóm Gv đã chia.
- từng nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung đã thảo luận.
- lớp nhận xét, bổ sung.
- TLCN của Gv.
- HS khaù, gioûi traû lôøi
- lắng nghe.
- thảo luận nhóm để đóng vai.
+ phân vai.
+ chọn lời cho nhân vật.
- các nhóm lần luợt lên đóng vai.
- lớp theo dõi, nhận xét.
- HS khaù, gioûi neâu
- lắng nghe.
- lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
tuần:8 ngày dạy:02.10.2010	
GIA ĐÌNH EM (TT)
 Bài :4
A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu biết về quyền quy định trong quyền trẻ em và gia đình.
- hs từ đó yêu quý, kính trọng vâng lời người lớn trong gia đình.
-GDKNS:KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ.
B. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên:
- nội dung bài dạy, các câu hỏi, tình huống
2. học sinh:
- vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
28’
1’
7’
12’
5’
8’
1’
A. Ổn định: 
B. bài mới: 
* giới thiệu bài: ngắn gọn, ghi tựa.
* khởi động: trò chơi “ đổi nhà”.
- huớng dẫn cách chơi và làm mẫu 3 em (2 em làm nhà, 1 em ở trong nhà )
quản trò: “ đổi nhà”.
*Kết nối: thảo luận qua trò chơi:
+em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà?
+ em sẽ ra sau khi không có một nhà?
kết luận: gia đình là nơi em được ba mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
* hoạt động 1: đóng vai.
tiểu phẩm: chuyện của bạn long.
- giúp Hs chọn vai.
- giới thiệu câu chuyện (SGK t.25).
- hướng dẫn Hs thực hiện.
- gợi ý thảo luận:
+ em có nhận xét gì về những việc làm của bạn Long? ( đã vâng lời cha mẹ chưa?).
+ điều gì xảy ra khi bạn Long không vâng lời ba mẹ?
Nghæ
* hoạt động 2: Hs tự liên hệ.
*Mục tiêu:GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ.
- nêu yêu cầu và gợi ý Hs tự liên hệ.
+ sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
+ Neâu nhöõng vieäc theå hieän söï kính troïng , leã pheùp, vaâng lôøi oâng ba,ø cha meï
- gọi 1 hs lên trình bày.
=> Khen thưởng bạn biết lễ phép, vâng lời cha mẹ, nhắc cả lớp học tập theo bạn.
- kể cho Hs nghe câu chuyện “ nhớ lời dặn của mẹ” (SGK tr1,72).
kết luận chung:
- trẻ em có quyền được sống cùng cha mẹ, yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- cần cảm thông, chia sẽ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
- trẻ em có bổn phận phải yêu quí gia đình; kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
3. nhận xét, dặn dò.
- Xem baøi 5
Hát.
Lắng nghe, lập lại.
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
lắng nghe, TLCH.
( những Hs không bị mất nhà ).
(những em đã bị mất mái nhà ).
chọn vai: Mẹ, Long và các bạn của Long.
lắng nghe để thực hiện theo hướng dẫn (6 em) cả lớp theo dõi, nhận xét.
- thảo luận nhóm bốn.
Vài Hs nêu ý kiến đã thảo luận.
cả lớp nhận xét, bổ sung.
( không làm bài, đi nắng -> ốm).
từng đôi bạn tự liên hện theo gợi ý của Gv.
- Vài em trình bày trước lớp.
- lớp theo dõi, nhận xét.
- lắng nghe.
- Nêu nhận xét.
- lắng nghe.
lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
tuần:9 ngày dạy: 9.10.2010	
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ,
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
Bài :5
A. MỤC TIÊU:
- đối với anh chị cần lễ phép, đôí với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
-GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- vở bài tập Đ đức 1-> Phiếu học tập ghi cách xử lý ở bài tập 2(tiết 16).
- đồ dùng chơi đóng vai: một số đồ chơi trẻ em trong đó có 2 quả cam (1 to, 1 nhỏ), 1 ô tô.
- Chuyện: “Hai chị em” (tr 1 SGK), bài thơ “Làm anh” (tr8 SGK) và một số câu tục ngữ, ca dao (tr SGK).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1’
28’
1’
7’
5’
15’
5’
1’
A. Ổn định: chuẩn bị phiếu học tập.
B. bài mới: 
1.Khởi động:GT bài: 
-Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.
2.Phần hoạt động: Kết nối
* hoạt động 1: bài tập 1.
kể lại nội dung từng bước tranh.
Mục tiêu: GDKN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình
- nêu yêu cầu và chỉ định nhóm.
- gọi Hs lên trình bày.
-Chốt lại nội dung từng tranh:
Tranh 1: Anh đưa cho em ăn, em nói lời cảm ơn => Anh quan tâm em, em lễ phép với anh.
Tranh 2: Hai chị em cùng chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp em khi chơi.
Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Nghæ
*hoạt động 2: bài tập 2: Ứng xử tình huống
Mục tiêu: GDKN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- yêu cầu HS nhận xét tranh ở bài tập 2 xem tranh vẽ gì?( hđhs nêu nhận xét). 
- hướng dẫn Hs tìm cách xử lý tình huống trong từng tranh.
- chốt lại và đánh phiếu học tập đã chuẩn bị lên bảng.
-Nêu lên từng cách giải quyết cho hs chọn.
- cho những hs có cùng lựa chọn vào một nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao chọn cách đó.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận:
Tranh 1: Cách ứng xử đúng nhất là nhường cho em bé chọn trước, thể hiện chị yêu em nhất.
Tranh 2: cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi không bị hỏng.
* hoạt động 3: Kể chuyện “ Hai chị em”.
-Kể cho hs nghe.
- Hỏi: qua câu chuyện các em thấy chị Hà là người thế nào? (HS khaù gioûi bieát vì sao caàn leã pheùp vôùi anh chò, nhöôøng nhòn em nhoû?)
kết luận: 
-Làm anh chị phải biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Làm em phải biết lễ phép và thương yêu anh chị mình.
4. nhận xét, dặn dò.
Thực hiện như chị Hà trong câu chuyện và biết chọn cách ứng xử thể hiện sự yêu thương lẫn nhau.
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi.
-Vài hs nêu nhạn xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- lớp trao đổi, bổ sung.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét:
Tranh 1: Lan chơi với em thì được cô cho quà.
Tranh 2: Hùng có ô tô đồ chơi mới. Em thấy và đòi mượn.
- Nêu ý kiến của cá nhân về cách ứng xử trong từng tranh.
- Lắng nghe và giơ tay nếu đồng tình với cách ứng xử GV vừa nêu.
- Thảo luận nhóm.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Vài hs nêu nhận xét. Cả lớp bổ sung.
Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, 
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (TT)
tuần:10 ngày dạy: 16.10.2010	
Bài :5
A. MỤC TIÊU:
1. kiến thức: HS làm BT 3,4 theo yêu cầu của GV
2. kỹ năng:hs nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc lễ phép, nhường nhin.
3. thái độ: giáo dục Hs lối sống đạo đức.
-GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
B. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên:	Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi.
2. học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức, bút chì.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
28’
5’
1’
A. Ổn định: 
B. bài mới: 
* GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
* Khởi động:
-Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh”
*hoạt động 1: Cho hs làm bài tập 3.
Nối tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
-Giải thích cách làm.
- Gọi hs nêu trước lớp => nhận xét.
- HS khaù gioûi bieát phaân bieät caùc haønh vi, vieäc laøm phuø hôïp vaø chöa phuø hôïp veà leã pheùp vôùi anh chò, nhöôøng nhòn em nhoû.
Kết luận: 
Tranh 1: Không nên. Vì anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học.
Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Không nên. Vì anh tranh với em quyển truyện => không nhường em.
Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
Nghæ
*hoạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống ở bài tập 2.
Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Chia nhóm yêu cầu hs đóng vai ntheo tình huống( mỗi nhóm 1 tình huống).
Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị em nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
* Hoạt động 3: Hs tự liên hệ.
- Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ phép với anh chị hoặc biết nhường nhị em nhỏ.
-Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thể hiện được.
* Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
-Đọc vài lần.
-Gọi hs đọc.
4. nhận xét, dặn dò.
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
Đọc theo hướng dẫn.
Làm việc cá nhân.
Mỗi em nêu một tình huống.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- Chuẩn bị đóng vai.
-Từng nhóm lên thực hiện đóng vai. Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh chị đối với em và của em đối với anh chị.
- Tự liên hệ hoặc kể về các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Đọc theo.
Đọc CN.
Rút kinh nghiệm:
tuần: 11 ngày dạy: 23.10.2010
THỰC HIỆN KỸ NĂNG GKI
A. MỤC TIÊU:	
	- Biết nêu vài biểu hiện về gọn gàng sạch sẽ, biết nhận xét và tự nhận xét về “quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng”.
	- nêu vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; kể được một việc làm thể hiện biết g

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_dao_duc_lop_1_nam_hoc_2014_2015.doc