Giáo án Địa Lớp 6 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh
1. Kiến thức:
- Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản để làm bài kiểm tra.
- Đánh giá các kiến thức đã học của học sinh, nắm được mức độ nhận thức của học sinh.
- Phân loại các đối tượng học sinh để có phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp các đối tượng để học sinh nhanh chóng nhận thức.
2. Kĩ năng: Tư duy và tái hiện lại kiến thức đã học để làm bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa Lớp 6 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lớp 6 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh
Tuần: 01 Ngày soạn: 04/9/2020 Lớp 6A 6B 6C Tiết/Ngày Ngày giảng: Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất. Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể. 3. Thái độ: - Có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: - Năng lực sử dụng hình ảnh. * Phẩm chất: tự tin, trung thực, chăm chỉ II. Phương tiện dạy học. - Quả địa cầu. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 6C 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài giảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì? Cho biết những hiện tượng thường xảy ra trên Trái Đất? Giải thích? GV cho HS quan sát bản đồ:Vì sao học Địa lý cần có bản đồ? GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin đọc được. Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em những kĩ năng nào? Những kĩ năng đó có cần thiết không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật, hiện tượng Địa lý ở đâu? Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ ? Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như thế nào? Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm những gì? GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → Kiến thức cần ghi nhớ. Phần câu hỏi, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời được. Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc. 1. Nội dung môn địa lý 6 - Cung cấp những kiến thức về Trái Đất và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất - Giải thích một số hiện tượng xảy ra thường ngày. - Hình thành và rèn kỹ năng về bản đồ. 2. Cần học môn địa lý như thế nào? - Nắm được nội dung kiến thức cơ bản. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ - Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Biết liên hệ thực tế. 4. Củng cố: - Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì? - Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. - Tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất. Tuần: 02 Ngày soạn: 04/9/2020 Lớp 6A 6B 6C Tiết/Ngày Ngày giảng: Chương 1: TRÁI ĐẤT Tiết 2: Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nắm được các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất. - Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, biết được công dụng của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa cầu. 3. Thái độ: - Yêu thích và có hứng thú với môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: . - Năng lực sử dụng số liệu thống kê. - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực II. Phương tiện dạy học. - Quả địa cầu - Tranh hệ Mặt Trời. - Lưới kinh, vĩ tuyến. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 6C 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi: + Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì? + Nêu phưong pháp học môn Địa lý? - Đáp án: (Giáo án Tiết 1) 3. Bài giảng. Vào bài theo gợi ý SGK Họat động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Quan sát H1.1, trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ Mặt Trời? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời? Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt Trời còn có những thiên thể nào? GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, hệ Ngân Hà. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Quan sát quả Địa cầu, cho biết Trái Đất có hình gì? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình cầu chuẩn không? Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo. Quan sát H2:Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài đường xích đạo? Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu? Quan sát H3: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Độ dài của các đường kinh tuyến? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường kinh tuyến? Thế nào là kinh tuyến gốc? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa cầu nào? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi là kinh tuyến gì? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? Vĩ tuyến là gì? Xác định vĩ tuyến dài nhất, ngắn nhất? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường vĩ tuyến?( 181 vĩ tuyến). Xác định đường vĩ tuyến gốc? Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu nào? Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến? Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh, vĩ tuyến không? 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời→gọi là Hệ Mặt Trời. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3(Từ Mặt Trời trở ra) và là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời. - Hệ Mẳt Trời là một bộ phận nhỏ trong hệ Ngân hà 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến. - Trái Đất có dạng hình cầu. - Diện tích: 510 triệu km2 - Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau. Tổng có 360 kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn Anh). - Nằm đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800, đây là kinh tuyến đổi ngày trên Trái Đất. - Vĩ tuyến là những vòng tròn nằm ngang, vuông góc với các kinh tuyến, có đặc điểm nằm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực. - Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ tuyến lớn nhất , được đánh dấu 00 * Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.. 4. Củng cố-đánh giá. - Xác định trên quả địa cầu: + Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,nửa cầu Đông và nửa cầu Tây; + Đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? 5. Họat động nối tiếp. - Làm bài tập 1,2 sgk. -Tìm hiểu: Bản đồ là gì? Có những loại bản đồ nào? Cách vẽ bản đồ? Tuần: 03 Ngày soạn: 05/09/2020 Lớp 6A 6B Tiết/Ngày Ngày giảng: Tiết 3- Bài 3: BẢN ĐỒ, TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Học hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ. 2. Kĩ năng: - Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ trên bản đồ và thước tỷ lệ. 3. Thái độ: - Yêu thích và có hứng thú với môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: . - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình... * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Phương tiện dạy học. - Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - Thước tỷ lệ. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi: Câu 1: Nêu và xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên lược đồ? Câu 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất; kinh tuyến và vĩ tuyến là gì? - Đáp án: Câu 1-Mục 1 Câu 2-Mục 2 (Giáo án Tiết 2) 3. Bài giảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Theo em hiểu bản đồ là gì? Giáo viên dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ. Tỉ lệ bản đồ là gì? Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9. Cho biết điểm giống, khác nhau? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ? * Tích hợp giáo dục quốc phòng và an ninh: Cho học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, chỉ cho học sinh phần đất liền, biển đảo( Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa) và khẳng định thuộc chủ quyền của nước ta. Quan sát H8, H9,cho biết mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao bản đồ H8? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Thảo luận nhóm. Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập: N1: đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn N2: đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn. N3: đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng). N4: đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (Từ đường Lý Tự Trọng đến đường Quang Trung). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Đại diện học sinh báo cáo. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho học sinh khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm. 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác theo tỉ lệ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Tỷ lệ bản đồ: Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách tương ướng ngoài thực địa. - Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu so với ngoài thực địa. - Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ: + Tỷ lệ số: thể hiện dạng phân số + Tỷ lệ thước: thể hiện dạng thước đo - Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng nhỏ thì số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều. 2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số. - Khoảng cách từ khách sạn Hải Vânkhách sạn Thu Bồn: - Khoảng cách từ khách sạn Hoà Bìnhkhách sạn Sông Hàn: - Chiều dài của đường Phan Bội Châu: - Chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh: 4. Củng cố- đánh giá. - Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các tỷ lệ bản đồ sau: 1/100.000 1/900.000 1/1.200.000 5. Hoạt động nối tiếp. - Làm bài tập 2,3 SGK và bài tập bản đồ. - Xem bài 4 phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. Tuần: 04 Ngày soạn: 20/9/2020 Lớp 6A 6B Tiết/Ngày Ngày giảng: Tiết 4-Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Tìm hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu. 3. Thái độ: - Yêu thích học và tìm hiểu môn địa lí. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: . - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, lược đồ.. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Pương tiện dạy học. - Bản đồ châu Á. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi: Làm bài 2 SGK Làm bài 3 SGK - Đáp án: 5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000. 300km nếu tỷ lệ 1/600.000. Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/700.000. 3. Bài giảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Trái Đất hình cầu, làm thế nào xác định phương hướng trên mặt quả địa cầu? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào? Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định được phương hướng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. HĐ cá nhân, cặp GV vẽ H11 lên bảng. 200 KTG 00 C 100 00 - Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào? - Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì? Như thế nào là tọa độ địa lý? HĐ nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm: - N1: bài tập phần a (T16) - N2: bài tập phần b (T16 - N3: bài tap phần c (T16) - N4: bài tập phần d (T16). Tích hợp giáo dục quốc phòng và an ninh: Cho học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, chỉ cho học sinh phần đất liền, biển đảo và khẳng định thuộc chủ quyền của nước ta. 1. Phương hướng trên bản đồ. - Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các đường: + Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc đầu dưới: hướng nam. + Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông bên trái: hướng tây. - Chú ý: có những bản đồ, lược đồ không thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rôi tìm các hướng còn lại. 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí. a. Khái niệm: - Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Toạ độ địa lý của 1 điểm là bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ. b. Cách viết: - Kinh độ viết trên. - Vĩ độ viết dưới. Vd: 200T 100B 3. Bài tập. a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi: Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam Hà Nội → Gia-các-ta : Đông Nam. Hà Nội → Manila: Đông Nam. - Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây Bắc - Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc. - Manila => Băng Cốc: Tây Nam. b. Toạ độ địa lý: A B C c. Các điểm có TĐĐL: E Đ d. Từ 0 à A: hướng bắc. 0 à B: hướng đông. 0 à C: hướng nam. 0 à D: hướng tây. 4. Củng cố- đánh giá. - Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng? - Cách viết toạ độ địa lý? Ví dụ? 5. Họat động nối tiếp. - Làm bài tập 1,2 SGK. - Tìm hiểu cách thể hiện các loại kí hiệu trên bản đồ. Tuần: 05 Ngày soạn: 16/09/2020 Lớp 6A 6B Ngày/Tiết Ngày giảng: Tiết 5-Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình. 3. Thái độ: - Có hứng thú và yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: . - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, bản đồ. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Thiết bị dạy học. - Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi: a. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ. b. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK: - Đáp án: a. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào: + Kinh tuyến: đầu trên chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ hướng nam. + Vĩ tuyến:Đầu bên phải chỉ hướng đông, đầu bên trái chỉ hướng tây. b. Toạ độ địa lý của 1 điểm là bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ. Bài 2: G 1300Đ; 150B. H 1250Đ; 00. 3. Bài giảng. Hoạt động của Gv và HS Nội dung Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ. Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Quan sát H 14.Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu? Quan sát H 15.Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ người ta thường dùng những cách nào? Quan sát H16, mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100) Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dôc hơn sườn đông) Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm thế nào? Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao các điểm A, B, C Tích hợp giáo dục quốc phòng và an ninh: Cho học sinh quan sát và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam, phần đất liền, biển đảo và khẳng định thuộc chủ quyền của nước ta. 1. Các loại kí hiệu bản dồ. - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc.) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện tích. - Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ, tượng hình. - KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang màu: + Từ 0 – 200m: xanh lá cây. +Từ 200–500m: màu vàng hay màu hồng nhạt. + 500 – 1000m: hồng đỏ. + 2000m trở lên: nâu. - Dùng đường đồng mức(đường đẳng cao) để thể hiện độ cao của địa hình. - Dùng đường đẳng sâu để thể hiện độ sâu. 4. Củng cố- đánh giá. - Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải? 5. Hoạt động nối tiếp. - Học bài cũ theo câu hỏi gợi ý trong SGK - Chuẩn bị địa bàn, thước dây. Tuần: 06 Ngày soạn: 16/09/2020 Lớp 6A 6B Ngày/Tiết Ngày giảng: Tiết 6: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nắm vững được những kiến thức cơ bản đã học từ đầu năm học. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Biết đo các khoảng cách thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ. 3. Thái độ: - Tích cực ôn lại kiến thức để chuẩn bị cho làm bài kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: . - Năng lực tái hiện và củng cố lại kiến thức. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Thiết bị dạy học. - Nội dung ôn tập III. Tiến trình bài giảng . Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi: a.Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải? b. Làm thế nào để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ? - Đáp án: Câu a-Mục 1 Câu b-Mục 2 (Giáo án Tiết 6) 3. Bài giảng. Vào bài trực tiếp. Hoạt động của GV và HS Nội dung Thảo luận nhóm. Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: GV chia học sinh thành các nhóm. Nhóm 1: Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ở vị trí thứ mấy, hình dạng, kích thước của TĐ? Nhóm 2: Khái niệm, vai trò, của bản đồ địa lí? Tỉ lệ bản đồ là gì? Các loại tỉ lệ bản đồ, vai trò của tỉ lệ bản đồ? Nhóm 3: Cách xác định phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí? Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: các nhóm trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho đại diện nhóm khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. 1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất - Vị trí: thứ 3 - Hình dạng cầu - Kích thước tương đối lớn (Hình 2) 2. Bản đồ và cách vẽ bản đồ. - Khái niệm: Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Vai trò: Học tập, giảng dạy địa lí. 3. Tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách tương ứng trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa. - Các loại tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. - Vai trò: Giúp cho người dùng biết được khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so vơí khoảng cách thực.. 4. Phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí. - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào đường kinh, vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc. - Kinh độ là số độ của kinh tuyến đi qua.Vĩ độ là số độ của vĩ tuyến đi qua điểm đó. Toạ độ địa lí là kinh độ, vĩ độ đi qua điểm đó.. 5. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - Kí hiệu của bản đồ: + Các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích. + Các dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình. - Cách biểu hiện địa hình: thang màu Màu sắc), đường đồng mức (Đường đẳng cao) 4. Củng cố- đánh giá. + Ôn lại tất cả các bài đã học (tiết 2 đến tiết 5) + Xem lại các bài tập. 5. Hoạt động nối tiếp. + Ôn lại tất cả các bài đã học, các dạng bài tập trong sgk. + Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần: 07 Ngày soạn: 25/09/2020 Lớp 6A 6B Ngày/Tiết Ngày giảng: Tiết 7: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được vị, hình dạng, kích thước Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Biết phương hướng trên bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. - Hiểu được cách thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Xác định tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ. - Nhận biết được mức độ nhận thức của học sinh để phân loại đối tượng học sinh. 2. Kĩ năng: Tư duy và làm bài. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác và làm bài nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: - Năng lực tư duy kiến thức. - Năng lực làm bài độc lập. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Chuẩn bị : - Giáo viên:- Đề bài (in sẵn cho từng học sinh) - Đáp án, thang điểm - Học sinh: Kiến thức và dụng cụ làm bài. III. Tiến trình bài giảng. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài kiểm tra. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Trái Đất Biết được vị, hình dạng, kích thước Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Số câu: 3 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Scâu: 4 Sđiểm:3,5 Tỉ lệ: 35% Chủ đề 2: Bản đồ Biết phương hướng trên bản đồ : tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến Hiểu được cách thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ Xác định tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu:1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Scâu: 3 Sđiểm: 6,5 Tỉ lệ: 65% Số câu: 4 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% Số câu: 2 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Scâu: 7 Sđiểm:10 Tỉ lệ:100% ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: 2,0 điểm (Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1:Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ: A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 Câu 2: Trái Đất có dạng hình: A. Cầu B. Tròn . C. Vuông Câu 3: Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta thể hiện bằng: A. Thang màu B. Đường đồng mức C. Kí hiệu diện tích D. Cả A và B Câu 4: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc cùng có số độ là: A. 00 B. 300 C. 900 D. 1800 II. Tự luận: 8 điểm. Câu 5: 4 điểm. a. Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ với bản đồ có các đường kinh, vĩ tuyến; các bản đồ không có kinh, vĩ tuyến? b. Vẽ và điền bốn hướng chính vào các mũi tên trên hình vẽ? Câu 6: 2 điểm. Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì ? Câu 7: 2 điểm. Viết lại toạ độ địa lí của điểm A, B trong hình sau: 00 A. 200 300 200 100 100 200 100 00 B. 100 200 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: 2 điểm. Khoanh đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 Ý đúng B A D A II. Tự luận: 8 điểm. Câu Kiến thức Điểm 5 a. Cách xác định phương hướng trên bản đồ: - Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng: Đầu phía trên kinh tuyến là hướng Bắc, đầu phía dưới kinh tuyến là hướng Nam; bên tay phải vĩ tuyến là hướng Đông, bên tay trái vĩ tuyến là hướng Tây. - Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. b. Xác định hướng. Bắc Tây Đông Nam 2 2 6 - Kinh tuyến: là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu, có độ dài bằng nhau 200Đ - Vĩ tuyến: là những đường tròn nằm ngang, song song trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến và có độ dài ngăn khác nhau. 1 1 7 Toạ độ địa lý của điểm A là 100B A: 200Đ. 100B ; A 2 4. Củng cố- đánh giá. - Giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hoạt động nối tiếp. - Kiểm tra lại kiến thức bài kiểm tra của mình - Đọc trước bài 7 (Giờ sau học). Tuần: 08 Ngày soạn: 04/10/2020 Lớp 6A 6B Ngày/Tiết Ngày giảng: Tiết 8-Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất. - Trình bày được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quay quanh trục. 2. Kĩ năng: - Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. 3. Thái độ: Tích cực và tự giác học bài, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: * Năng lực: - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình... * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Phương tiện dạy học. - Quả địa cầu và các hình vẽ SGK phóng to. III. Tiến trình bài giảng. 1. Tổ chức. Lớp Sĩ số Học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài giảng. Vào bài theo gợi ý trong SGK Hoạt động của GVvà HS Nội dung Quan sát H19 cho biết: TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục trong bao nhiêu thời gian? Dựa vào hình 20, cho biết trên TĐ có bao nhiêu khu vực giờ? Mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? Sự phân chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì? (Để tiện tính giờ trên toàn thế giới, năm 1884 Hội nghị Quốc tế thế giới lấy khu vực có kinh tuyến gốc (00) đi qua đài thiên văn Grinuyt làm khu vực giờ gốc (giờ quốc tế). Quan sát H20 cho biết: Khi ở khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là mấy giờ? Bắc Kinh, Matcova là mấy giờ? Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực giờ) thì dùng giờ chung cho các quốc gia đó như thế nào? - Giờ chung: múi giờ đi qua thủ đô nước đó gọi là giờ hành chính (hay giờ pháp lệnh.) TĐ quay từ tây sang đông, đi về hướng tây qua 150 chậm 1h. Phía đông nhanh hơn 1h, phía tây chậm hơn 1h. Để tránh nhầm lẫn, người ta quy ước kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế. Hoạt động cá nhân: Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập: Nhận xét diện tích được chiếu sáng và diện tích không được chiếu sáng trên bề mặt Trái Đất? Nêu ý nghĩa sự vận động tự quay của Trái Đất ? Tại sao hằng ngày khi quan sát bầu trời ta thấy Mặt Trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động từ đông sang tây? Các vật thể vận động trên Trái Đất có hiện tượng gì? Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật chuyển động lệch hướng nào ở 2 nửa cầu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: GV cho HS khác nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục. - Trái Đất tự quay một vòng quanh trục theo hướng từ tây sang đông một vòng hết 24 giờ (một ngày đêm). - Chia bề mặt TĐ thành 24 KV giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng đó là giờ khu vực. - Giờ gốc (GMT): là khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa và được đánh số 0 - Việt Nam nằm trên múi giờ thứ 7 ở bán cầu Đông trên TĐ - Phía đông có giờ sớm hơn phía tây - Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế. 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Hiện tượng ngày và đêm: - Do Trái Đất hình cầu Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày và nửa không được chiếu sáng là đêm. b. Sự lệch hướng. - Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất. - Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. - Ở nửa cầu bắc vật chuyển động lệch về bên phải, ở nửa cầu nam vật chuyển động lệch về bên trái. 4. Củng cố- đánh giá. - Cho học sinh đọc kết luận trong SGK - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SKG 5. Hoạt động nối tiếp. - Trả lời câu hỏi SGK. - Bài mới: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như thế nào? Hệ quả của nó? Tuần: 09 Ngày soạn: 10/10/2020 Lớp 6A 6B Tiết/Ngày Ngày giảng: Chủ đề: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (2tiết) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quĩ đạo thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động). - Nhớ các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quĩ đạo Trái Đất. - Hiểu được nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất, biết được thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở hai bán cầu hoàn toàn trái ngược nhau. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. 3. Thái độ: Tích cực và tự giác học bài, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khóa trên lớp 2. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân, giải quyết vấn đề.. 3. Kỹ thuật dạy học: Động não, tia chớp. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phương tiện dạy hoc: - Máy chiếu, máy tính, Quả địa cầu. - Mô hình sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Học liệu: - SGK, SGV - Tư liệu dạy học Địa lí 6- NXBGD năm 2005 2. Học sinh: Đọc
File đính kèm:
- giao_an_dia_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_mai_thanh_dinh.doc