Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 23 - Vũ Thị Ánh Tuyết

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6

Thời gian thực hiện: 1 (89)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Một số trạng ngữ thường gặp.

- Vị trí của trạng ngữ trong câu.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt:

- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.

- Nhận biết các loại trạng ngữ.

- Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.

 

docx 35 trang phuongnguyen 01/08/2022 22240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 23 - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 23 - Vũ Thị Ánh Tuyết

Giáo án Ngữ văn 7 (Công văn 5512) - Tuần 23 - Vũ Thị Ánh Tuyết
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Vũ Thị Ánh Tuyết
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6
Thời gian thực hiện: 1 (89)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Nhận biết các loại trạng ngữ.
- Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
3.Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức
b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với cách thêm trạng ngữ cho câu bằng trò chơi “Đóng vai”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Đóng vai” 
 Luật chơi: 
-Nhóm (hai bạn) hãy tạo một đoạn hội thoại ngắn với chủ đề Học tập. Trong đó, có sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt, 1 câu rút gọn. 
-Thời gian chuẩn bị: 1 phút.
-Thời gian trình bày: 1 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Trong một câu, xét về cấu tạo ngữ pháp, ngoài thành phần chủ ngữ và vị ngữ còn có các thành phần phụ có tác dụng bổ sung thông tin cho nòng cốt câu. Một trong các thành phần phụ quen thuộc là trạng ngữ.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Nhận biết các loại trạng ngữ.
- Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
b. Nội dung: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu, nhận biết các loại trạng ngữ, biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập nhanh của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi , phiếu bài tập, trò chơi.
- Giáo viên đưa ví dụ trên máy chiếu
- Phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm)
?Thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
1.Dựa vào kiến thức tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong các câu trên?
2.Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
3.Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trong câu?
- Học sinh tiếp nhận 
* Phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm)
* Trò chơi:
* Thảo luận:
- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời.
- Học sinh làm phiếu bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ: SGK/ 39.
2. Nhận xét.
- Dưới bóng tre xanh: Nơi chốn.
- Đã từ lâu đời: Thời gian.
- Đời đời, kiếp kiếp: Thời gian.
- Đã mấy nghìn năm: Thời gian.
- Từ nghìn đời nay: Thời gian.
=> Có thể chuyển vị trí các trạng ngữ trên lên đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
* Đặc điểm của trạng ngữ.
- Nội dung: Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức.
- Phân loại:
Trạng ngữ
Dấu hiệu
Thời gian
Nay, mai, hôm qua, tối, sáng...
Địa điểm
Giới từ chỉ vị trí (trong, ngoài, bên, dưới, trên..)+Danh từ.
Mục đích
Để, nhằm, vì...
Nguyên nhân
Vì, do, tại, bởi...
Phương tiện
Bằng, với...
Cách thức
Qua, với, một cách, như...
- Hình thức: 
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu, cuối hoặc giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ có một quãng nghỉ (khi nói) hoặc một dấu phảy (khi viết). 
* Ghi nhớ: SGK/ 39.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
-HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập
- Nhận biết câu đặc biệt trong những trường hợp cụ thể.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK.
c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập
Bài tập 1: SGK trang 39, GV cho HS làm bài 1,2,3 tương ứng - Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- GV cho HS: thảo luận trình bày bảng GV: Chốt ghi bảng
Bài tập 2: 
- Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- GV cho HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng(Theo bảng phần phụ chú)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện trình bày trước lớp
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Yc hs nhận xét câu trả lời.
Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
II. Luyện tập
1. Bài 1(39 ):
 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
b. Nội dung: Gv đưa tình huống qua clip, viết đoạn văn
c. Sản phẩm hoạt động: bài làm của học sinh.
d. Tiến trình hoạt động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv đưa clip và nêu nhiệm vụ: 
Bài tập: Viết một đoạn văn (khoảng 6-8 câu) nêu cảm nhận của em về mùa xuân, trong đó có sử dụng trạng ngữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs quan sát, làm bài
- Thống nhất trong nhóm, cử đại diện trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: Nhận xét, đánh giá kêt quả thực hiện nhiệm vụ của H.
*****************************
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Vũ Thị Ánh Tuyết
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6
Thời gian thực hiện: 1 (90)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh
3.Phẩm chất:
+ Học tập tự giác, tích cực. 
+ Yêu thích bộ môn.
+ Vận dụng vào thực tế bài làm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức
b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận văn chứng minh qua tinh huống giả định.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua tình huống 
? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng em là học sinh lớp 7 trường THCSthì em sẽ làm thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời: đưa phù hiệu, vở ghi bài học cho người đó để chứng minh.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Gv: Đây là 1 tình huống cần chứng minh trong đời sống, ta dùng những chứng cứ có thật để chứng minh lời nói của mình là đúng. Vậy,trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật, là đáng tin cậy ta làm thế nào, chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
b. Nội dung: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập nhanh của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:	
- Giáo viên yêu cầu:câu hỏi của gv
- Học sinh tiếp nhận: nghe và trả lời, trao đổi để trả lời 
?Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống khi nào người ta cần CM ?
HS : Những lúc cần bảo vệ ý kiến của mình (trước tập thể, trc người khác) là đúng, là có thật.
Vd:
+Khi cần cm mình là 1 công dân nước VN.
+Khi cần cm về ngày sinh của mình.
+CM mình không lấy bút của bạn.
?Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ?
-Dùng những chứng cứ có thật để chứng minh: đưa chứng minh thư, giấy khai sinh, cho xem cặp sách... 
?Thế nào là CM trong đời sống ? 
*Chứng minh là dùng những bằng chứng thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu...
?Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ?
-Gv: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận.
* Thảo luận nhóm:
-HS đọc bài văn: “Đừng sợ vấp ngã” và thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
?Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì?Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó?
?Để khuyên ng. ta“đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? Hãy nêu dẫn chứng cụ thể ?
?Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị luận ?
? Hãy chỉ ra bố cục của bài văn và cách lập luận ?
-Vấp ngã là thường:
+ Lần đầu tiên chập chững...
 + Lần đầu tiên tập bơi...
 +Lần đầu tiên đánh bóng bàn...
- Đưa ra những người nổi tiếng cũng bị vấp ngã: Oan-Đít-xnây đến En ri cô Ca ru xô là những người đã từng vấp ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng.
?Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân, nhóm
- Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn, gợi ý cho Hs
Bước 3: Báo cáo kết quả:
Hs trả lời miệng, đại diện báo cáo.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã tg đó sd pp lập luận CM bằng một loạt chứng cứ cụ thể, thật đáng tin cậy và thuyết phục. 
HS đọc ghi nhớ/42
I-Mục đích và phương pháp chứng minh:
1. Chứng minh trong đời sống 
-Trong đời sống: Chứng minh là dùng những chứng cứ xác thực để chứng tỏ điều gì đó là đáng tin cậy.
-Trong văn bản nghị luận:Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục để chứng tỏ 1 luận điểm nào đó là đáng tin cậy. 
2. Chøng minh trong v¨n b¶n nghÞ luËn : 
a. Ví dụ: “ Đừng sợ vấp ngã”
b.Nhận xét:
*Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã. 
 * Câu văn mang luận điểm:
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ... không sao đâu. 
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết mình.
*Lập luận:
- Vấp ngã là chuyện bình thường
 - Nhiều người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng đã thành công: 5 dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu 
- Điều đáng sợ là thiếu sự cố gắng
ð Lập luận đáng tin cậy vì : 
+ Lí lẽ , bằng chứng chân thực được thừa nhận.
+ Chặt chẽ , hợp lí
*Ghi nhớ: sgk (42 ).
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
-HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK.
c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập
- Giáo viên yêu cầu:
? Bài văn nêu luận điểm gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó?
?Để chứng minh luận điểm của mình, người viết nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?
?Cách lập luận chứng minh bài này có gì khác bài: “Đừng sợ vấp ngã”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân làm bài sau đó cùng thảo luận theo nhóm đã chia, ghi kết quả ra phiếu học tập của nhóm
- Giáo viên: Theo dõi Hs làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả:
Đại diện 1 nhóm lên trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Yc hs nhận xét câu trả lời.
Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
II. Luyện tập
Văn bản :“ Không sợ sai lầm ”
* Luận điểm: không sợ sai lầm, được cụ thể hoá: Nhan đề bài văn và câu kết văn bản.
* Luận cứ : các câu văn còn lại.
 ð Hiển nhiên , đúng với thực tế , hợp lí ð có sức thuyết phục.
*Cách lập luận chứng minh :
- Ở bài “ Đừng sợ vấp ngã ”: chứng minh chủ yếu bằng cách đưa ra dẫn chứng trong thực tế, cụ thể.
- “ Không sợ sai lầm ”: chứng minh bằng cách dùng lí lẽ và phân tích lí lẽ.
 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh làm bài.
 c. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh.
d. Tiến trình hoạt động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Em hãy xác định cách lập luận “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: làm việc cá nhân 
- Giáo viên quan sát , động viên , hỗ trợ khi học sinh cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
*****************************
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Vũ Thị Ánh Tuyết
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6
Thời gian thực hiện: 1 (91)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh
3.Phẩm chất:
+ Học tập tự giác, tích cực. 
+ Yêu thích bộ môn.
+ Vận dụng vào thực tế bài làm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức
b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận bài mới bằng cách chơi trò chơi “ Đóng vai” 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sin
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Đóng vai” 
 Luật chơi: 
+ Các nhân vật Luận điểm, Luận cứ, Lập luận lần lượt nói vai trò của mình trong bài văn NL
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Hs phân công chuẩn bị và tập theo sự phân công của Gv từ tiết học trước
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
- HS đóng vai.
 + Các nhân vật Luận điểm, Luận cứ, Lập luận lần lượt nói vai trò của mình trong bài văn NL. Bất ngờ anh Bố cục chạy ra và nói: Các anh có quan trọng như nào mà không có sự chỉ đạo, sắp xếp của tôi thì cũng không có được một bài văn nghị luận hay. Và các anh cùng tôi làm một bài văn hay lại đòi hỏi phải tuân thủ các bước làm một bài văn. Tôi nói như vậy đúng không các bạn. Nếu đúng thì các bạn hãy trả lời các bước làm bài văn nghị luận chứng minh.
- Nhiệm vụ: Qua xem tình huống, HS xác định vai trò của LĐ, LC, LL cũng như các bước tạo lập văn bản. Chứ chưa nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. Nhờ cô giáo giải đáp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Gọi HS nhận xét
-GV: giải đáp ý kiến
 + Tìm hiểu đề.
 + Tìm ý, lập dàn ý.
 + Viết bài.
 + Kiểm tra lại.
GV dẫn vào bài mới: Vậy quy trình làm một bài văn nghị luận chứng minh có gì khác với quy trình trên không? Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
b. Nội dung: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận chứng minh dựa vào ngữ liệu sgk, hoạt động cá nhân, hợp tác nhóm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến:
? Một học sinh đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý?
? Một HS đọc phần lập dàn ý?
? Một HS đọc các đoạn văn trong SGK?
GV: Chia nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận chứng minh cần thực hiện những bước nào? Dựa vào đâu em thực hiện được các yêu cầu đó?
- Nhóm 2: Trình bày dàn ý của bài văn nghị luận chứng minh.
- Nhóm 3,4: Có mấy cách viết mở bài? Là những cách nào? Lưu ý gì khi viết các đoạn văn trong bài nghị luận chứng minh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình trong sách giáo khoa, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
- Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và thảo luận
- HS dán kết quả lên bảng, nhận xét
* Dự kiến sản phẩm:
a. N1:
 * Tìm hiểu đề
Đọc đề, xác định từ quan trọng.
Xác định thể loại, yêu cầu của đề
+ Thể loại: Nghị luận chứng minh.
+ Đối tượng: Câu tục ngữ.
+ Nội dung: CM tính đúng đắn của câu tục ngữ - Các bước làm: 
+ Đọc đề và gạch chân những từ quan trọng:
Có chí thì nên, Chứng minh.
+ Chỉ ra nội dung, thể loại, yêu cầu của đề.
* Tìm ý: Trả lời câu hỏi: Là gì? Vì sao? Làm như thê nào? Để CM cho luận điểm này ta có mấy cách ? Đó là gì ? Đó là những lí lẽ, dẫn chứng nào ? 
b. Nhóm 2: 
- MB: Nêu luận điểm cần được CM
- TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. 
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. 
=> Chú ý lời văn kết bài hô ứng với mở bài. Các đoạn trong bài phải liên kết chặt chẽ qua các hình thức chuyển tiếp ý. Dẫn chứng trong thực tế cuộc sống, trong các tác phẩm văn học.
c. Nhóm 3: 
- Có 3 cách viết mở bài: Đi thẳng vào vấn đề, suy từ chung đến riêng, suy từ tâm lí con người 
- Viết đoạn thân bài cần lưu ý: 
+ Viết đoạn có sự liên kết: Dùng các từ liên kết: Như vậy, thật vậy, như đã nói ở trên. 
+ Viết đoạn phân tích lí lẽ: Nêu lí lẽ trước rồi mới phân tích lí lẽ. 
+ Viết đoạn CM:
. Chọn dẫn chứng tiêu biểu.
. Sắp xếp dẫn chứng theo 1 trật tự hợp lí.
. Dẫn chứng người trong nước.
. Người ngoài nước.
c. Viết đoạn kết bài:
Hô ứng với luận điểm CM
? Đọc và sửa chữa bài, cần lưu ý điều gì?
Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản
I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:
Đề: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tình đúng đắn của câu tục ngữ đó.
 1. Tìm hiểu đề tìm ý: 
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận chứng minh.
- Nội dung: chứng minh tính đúng đắn câu câu tục ngữ 
“ Có chí thì nên ”.
- Đối tượng : Câu tục ngữ .
- Phạm vi dẫn chứng: 
 +Văn học .
 +Thực tế .
b. Tìm ý:
- Ý nghĩa của câu tục ngữ :
- Giải nghĩa : chí , nên.
- Cách lập luận :
 Lí lẽ và dẫn chứng ( SGK )
 2. Lập dàn ý:
a. MB: 
- Dẫn dắt vai trò của ý chí, nghị lực trong cuộc sống.
- Trích dẫn câu tục ngữ .
 - Khẳng định tư tưởng của câu tục ngữ ð là chân lí .
b. TB: sgk
- Nêu lí lẽ và dẫn chứng dể chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ. 
- KB: Nờu ý nghĩa của luận điểm. 
 3. Viết bài:
 a. Viết đoạn mở bài: 
- Có 3 cách: Đi thẳng vào vấn đề, suy từ chung đến riêng, suy từ tâm lí con người 
 b.Viết đoạn thân bài: 
* Viết đoạn liên kết: Dùng các từ liên kết: Như vậy, thật vậy, như đã nói ở trên. 
* Viết đoạn phân tích lí lẽ: Nêu lí lẽ trước rồi mới phân tích lí lẽ. 
* Viết đoạn CM:
- Chọn dẫn chứng tiêu biểu.
- Sắp xếp dẫn chứng theo 1 trật tự hợp lí.
+ Dẫn chứng người trong nước.
+ Người ngoài nước.
c. Viết đoạn kết bài:
Hô ứng với luận điểm CM
 4. Đọc và sửa chữa bài: 
 Kiểm tra sửa lại những hạn chế trong bài viết. 
* Ghi nhớ : SGK/50
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
-HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK.
c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu Hs:
- HS đọc 2 đề bài.
? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên ?
Chia nhóm:
Nhóm 1,2: Em sẽ làm đề văn theo các bước nào?
Nhóm 3,4: Lập dàn ý cho đề văn 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả 
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét
* Dự kiến sản phẩm.
Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý 
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn 
b. Ý nghĩa câu tục ngữ:
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
d. Dàn ý: 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hs đánh giá kết quả của nhóm bạn
- Gv đánh giá kết quả của 4 nhóm.
II. Luyện tập 
- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí 
 * Kh¸c nhau : 
 - Đề 1: Khi chứng minh cần nhấn mạnh chiều thuận : nếu cứ có sự kiên trì , lòng bền bỉ , sự quyết tâm không nản chí ð thì sẽ thành công .
 - Đề 2 : Cần chú ý cả 2 chiều thuận và nghịch.
+ Lòng không bền , không có chí ð không làm được việc gì.
+ Đã quyết tâm , không nản chí ð thì việc dù lớn lao , phi thường như đào núi , lấp biển cũng làm nên.
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh làm bài.
 c. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh.
d. Tiến trình hoạt động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 GV giao nhiệm vụ: 
? Viết phần mở bài và kết bài cho hai đề văn trên?
- HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm bài 
- Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả: 
Học sinh trình bày cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả 
 - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.
 - GV nhận xét, đánh giá
*****************************
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Vũ Thị Ánh Tuyết
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)
Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6
Thời gian thực hiện: 1 (92)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt: 
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Nhận biết các loại trạng ngữ.
- Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
3.Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức
b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với cách thêm trạng ngữ cho câu bằng trò chơi “Truyền mật thư”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Truyền mật thư” 
 Luật chơi: 
-Cả lớp cùng hát một bài hát, vừa hát vừa truyền mật thư. Khi hết bài hát, mật trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi trong mật thư
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Trạng ngữ được coi là thành phần phụ của câu, nó bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Vậy có khi nào trạng ngữ được dùng như một biện pháp tu từ không? 
Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: 
- HS nắm được công dụng của trạng ngữ
- Lấy được ví dụ về công dụng của trạng ngữ
- Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
b. Nội dung: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh - nắm được công dụng của trạng ngữ, lấy được ví dụ về công dụng của trạng ngữ, biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập nhanh của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi , phiếu bài tập, trò chơi.
- Giáo viên đưa ví dụ sgk trên MC
- Phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm)
? Tìm TN ở 2 ví dụ? 
 ? Các trạng ngữ trên có td gì?
? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Đọc đoạn văn đó?
? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN? 
? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? 
- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: + Làm việc các nhân
+ trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu htập
- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung
Dự kiến sản phẩm:
? Thông thường lá bàng có màu gì ? (xanh)
? Vậy khi nào lá bàng có màu đồng hung? 
 vào mùa đông
 ? Các trạng ngữ trên có td gì?
- Nội dung câu chính xác, khách quan, dễ hiểu
- Sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn.
? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Đọc đoạn văn đó?
? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN ? 
? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? 
? Công dụng của TN khi thêm vào câu?
 -> Nối kết các câu, các đoạn làm cho bài văn được mạch lạc. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Gọi HS đọc ghi nhớ. 
* BTN:
Hs: Quan sát tranh và đặt câu có trạng ngữ, nêu rõ công dụng của trạng ngữ trong câu
I. Công dụng của trạng ngữ:
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét
a. -Thường thường, vào khoảng đó
 - S

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_cong_van_5512_tuan_23_vu_thi_anh_tuyet.docx