Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47-52, Bài 10: Bài thơ về tiểu đội xe không kính

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Cảm nhận và trình bày được vẻ đẹp ngang tàng, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn trong tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính; chỉ ra được những nét đặc sắc về ngôn từ, giọng điệu, hình ảnh của bài thơ.

- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về truyện trung đại ( thể loại chủ yếu, tác phẩm tiêu biểu, giá trị nội dung, những điểm chính về nghệ thuật).

- Luyện tập củng cố những kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9; sự phát triển của từ vựng; từ mượn; từ Hán Việt; thuật ngữ; biệt ngữ xã hội; trau dồi vốn từ.

- Hiểu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Biết dùng yếu tố nghị luận khi viết văn tự sự.

 

docx 22 trang phuongnguyen 28/07/2022 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47-52, Bài 10: Bài thơ về tiểu đội xe không kính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47-52, Bài 10: Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47-52, Bài 10: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Tuần 10, 11
Tiết: 47-52 
Bài 10: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận và trình bày được vẻ đẹp ngang tàng, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn trong tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính; chỉ ra được những nét đặc sắc về ngôn từ, giọng điệu, hình ảnh của bài thơ.
- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về truyện trung đại ( thể loại chủ yếu, tác phẩm tiêu biểu, giá trị nội dung, những điểm chính về nghệ thuật).
- Luyện tập củng cố những kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9; sự phát triển của từ vựng; từ mượn; từ Hán Việt; thuật ngữ; biệt ngữ xã hội; trau dồi vốn từ.
- Hiểu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Biết dùng yếu tố nghị luận khi viết văn tự sự.
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tìm hiểu về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mĩ
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận nhóm, hợp tác để hoàn thành yêu cầu giáo viên giao.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo trong cách trình bày sơ đồ tư duy và trả lời câu hỏi
2.2 Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng, trôi chảy văn bản thơ tự do hiện đại 
- Năng lực văn học: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ, cảm nhận về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
3. Phẩm chất: 
- Biết làm việc theo nhóm, tự giác phân công phối hợp để hoàn thành các nhiệm vụ học tập;
- Chăm học, chịu khó đọc sách, tài liệu, tìm hiểu các bài thơ chủ đề về anh bộ đội cụ Hồ thời kháng chiến chống Mĩ
- Yêu quý tự hào về anh bộ đội cụ Hồ
*Tích hợp giáo dục quốc phòng, an ninh:
Sử dụng một số video tư liệu về chiến tranh chống Mỹ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Laptop, máy chiếu, tư liệu tham khảo, tranh ảnh, phiếu học tập,
- Bảng nhóm, bút dạ
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
A.Hoạt động 1- mở đầu
*Mục tiêu:
HS huy động những hiểu biết về ng chiến sĩ TS, kết nối vào bài, tạo tâm thế hào hứng cho HS và nhu cầu tìm hiểu văn bản
*Nội dung: 
GV cho hs xem hình ảnh ng lính TS, yêu cầu trả lời câu hỏi
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
*Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho HS xem hình ảnh/ video về người lính Trường Sơn 
? Cảm nhận của em sau khi xem hình ảnh/ video về người lính Trường Sơn ? 
? Em có thể giới thiệu chia sẻ về bức tranh hay bài thơ về người lính Trường Sơn thời chống Mĩ
 mà em đã sưu tầm?
Hs xem tranh/ video, suy nghĩ và trả lời 
GV gọi 2,3 Hs trả lời 
Gv gọi Hs khác chia sẻ, nhận xét 
Gv nhận xét và giới thiệu vào bài học 
A.Hoạt động khởi động
B.HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
TIẾT 47-48:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
 -Phạm Tiến Duật-
1.Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc
Nắm được tiểu sử tác giả, xuất xứ, thể loại của văn bản
b) Nội dung: GV hướng dẫn Hs tìm hiểu về tác giả, những nét chung của văn bản (Xuất xứ, thể loại, PTBĐ) 
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Nhiệm vụ 1
?Quan sát chú thích (*) trong SGK em hãy tìm hiểu và ghi vào vở những nét chính về tác giả ?
HS: tự tìm hiểu và ghi vào vở những nét cơ bản về tác giả
 GV gọi HS báo cáo kết quả ( có thể gọi HS khác chia sẻ, bổ sung)
GV Hướng dẫn hs tìm hiểu một số chú thích khó ở SGK
-“Bếp Hoàng Cầm ” là gì ? Vì sao có tên gọi đó ? 
- GV chiếu chân dung Phạm Tiến Duật
- mở rộng về tác giả và một số tác phẩm chính của Phạm Tiến Duật 
- Phạm Tiến Duật là người lính- nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ
-Đề tài:Viết về người lính, cô gái TNXP.
-Tác phẩm chính: Lửa đèn, Trường Sơn Đông- Trường Sơn Tây; Vầng trăng- Quầng lửa
Nhiệm vụ 2
a.Đọc
GV đặt câu hỏi:
?Theo các em, với văn bản này chúng ta sẽ đọc với giọng điệu như thế nào?
 + GV hướng dẫn cách đọc cho hs: 
GV: Đọc mẫu, gọi học sinh đọc. 
HS: Đọc, lắng nghe, nhận xét. 
Gv nhận xét cách đọc, uốn nắn, sửa cách đọc (2) 
Nhiệm vụ 3
GV giao nhiệm vụ:
? Nêu những nét chính về tác phẩm trên các phương diện sau:
- Hoàn cảnh sáng tác.
- Thể thơ
-Đề tài
- Phương thức biểu đạt
HS: Hoạt động cặp đôi, báo cáo, nhận xét.
GV KL
B.Hoạt động hình thành kiến thức
I.Đọc và tìm hiểu chung 
1.Tác giả Phạm Tiến Duật
-Phạm Tiến Duật (1941- 2007)
- Quê :Thanh Ba- Phú Thọ
- Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng chiến chống Mĩ với giọng thơ sôi nổi, trẻ trung, ngang tàng mà sâu sắc
2. Tìm hiểu chung về văn bản
a. Đọc, chú thích
b. Tác phẩm
- Hoàn cảnh: Bài thơ được sáng tác năm 1969, in trong tập 
" Vầng trăng quầng lửa”, trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi
 thơ báo Văn nghệ 1969
-Thể thơ : Tự do ( câu dài, ít vần, nhịp điệu linh hoạt như câu văn xuôi)
- Đề tài : Người lính
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm , tự sự, miêu tả, 
2.Tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: HS cảm nhận và trình bày được:
-Nhan đề độc đáo mới lạ
 -vẻ đẹp ngang tàng, dũng cảm, tâm hồn ý chí của ng lái xe TS
-Chỉ ra được những đặc sắc về ngôn từ, giọng điệu
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS tìm hiểu cảm nhận về tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan dung cảm, ý chí giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc của người lái xe Trường Sơn- tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời chống Mĩ
Nhận xét về giọng điệu ngang tàng dí dỏm, ngôn ngữ văn xuôi đời thường, chi tiết hiện thực được đưa vào thơ rất tài tình
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: 
Câu hỏi a/80: tìm hiểu nhan đề: 
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Nhan đề bài thơ có gì khác lạ? 
-HS suy nghĩ trả lời 
-1 vài hs báo cáo
-GV nhận xét kết luận chốt kiến thức
Bài thơ có một nhan đề khá dài, tưởng như có chỗ thừa, nhưng chính nhan đề ấy lại thu hút người đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó.Nhan đề bài thơ đã làm nổi bật rõ hình ảnh của toàn bài:những chiếc xe không kính. Hình ảnh này là một phát hiện thú vị của tác giả, thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn. Nhưng vì sao tác giả lại còn them vào nhan đề ấy hai chữ Bài thơ? Hai chữ đó cho thấy rõ hơn cách nhìn, cách khai thác hiện thực của tác giả: Không phải chỉ viết về những chiếc xe không kính hay là hiện thực khốc liệt của chiến tranh, mà điều chủ yếu tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung,vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh
Nhiệm vụ 2
Câu hỏi b/80: Tìm hiểu về sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy tìm các câu thơ/ chi tiết/ hình ảnh thể hiện Sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên .
? NX giọng điệu, ngôn ngữ, hình ảnh thơ
? Qua đó ta thấy nổi bật hình ảnh nào?
-HS hoạt động cặp đôi: quan sát bài thơ, tìm chi tiết hình ảnh thể hiện sự ác liệt của chiến tranh và thiên nhiên khắc nghiệt
-Gv: quan sát hỗ trợ các em tìm và nhận xét
-1 vài HS chia sẻ, HS khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 3
Câu hỏi c/80 Tìm hiểu về Hình ảnh người lái xe
-GV giao nhiệm vụ: Chia 3 nhóm tìm hiểu vẻ đẹp người lái xe ở khổ thơ 1-6: 
? Tìm từ ngữ hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện hình ảnh ng lái xe? Họ hiện lên như thế nào qua những yếu tố nghệ thuật đó về:
-tư thế,
- bản lĩnh,
 -tâm hồn, ý chí 
-HS suy nghĩ trao đổi thảo luận, GV quan sát, hỗ trợ
-GV gọi 1 đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx
-GV chốt kiến thức
Nhiệm vụ 4
Câu hỏi d/80: Tìm hiểu nét đặc sắc độc đáo ở khổ cuối
-GV giao nhiệm vụ cho HS:
? Khổ thơ cuối có gì độc đáo?
?Hãy nêu cảm nhận của em về câu thơ cuối bài „“Chỉ cần trong xe có một trái tim“?
? Qua hình ảnh những người lính lái xe em có cảm nhận gì về thế hệ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mĩ
-HS hoạt động nhóm: suy nghĩ, thảo luận
-Vài HS báo cáo, HS khác nhận xét booe sung
-GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 5
GV giao nhiệm vụ cho HS:
?Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ về ngôn ngữ, giọng điệu, chi tiết, hình ảnh, thể thơ?
? Nội dung bài thơ?
-HS hoạt động nhóm: suy nghĩ, thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm HS khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét, chốt kiến thức
II.Tìm hiểu văn bản
a.Nhan đề: 
Nhan đề dài, độc đáo, mới lạ, thể hiện cách nhìn, cách khai thác chất thơ từ hiện thực khốc liệt.
Nếu bỏ 2 chữ bài thơ sẽ chỉ còn hiện thực chiến tranh mà mất đi chất thơ đẹp lãng mạn của tuổi trẻ thời chống Mĩ
b.Sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên 
-Bom giật, bom rung
-Những chiếc xe từ trong bom rơi
-Bụi phun tóc trắng như người già
-Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời
-> Giọng điệu thản nhiên, ngang tàng, tếu táo, 
ngôn ngữ trẻ trung mang tính khẩu ngữ.
-Chi tiết hình ảnh thực ở chiến trường đưa vào đầy thuyết phục và thú vị
=> Chiến tranh vô cùng ác liệt, thiên nhiên khắc nghiệt. Tất cả làm nổi bật hình ảnh người lái xe Trường Sơn
c. Hình ảnh người lái xe
*Tư thế (khổ thơ 1-2): 
-Ung dung 
-Nhìn: đất, trời, nhìn thẳng
-Nhìn thấy: Gió, con đường, cánh chim, sao trời
-Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác -> tư thế ung dung, hiên ngang, tự tin, chủ động.
*Bản lĩnh(khổ thơ 3-4) 
-Giọng điệu sôi nổi, ngang tàng
-“Ừ thì”, “chưa cần”
-Phì phèocười ha ha
->bất chấp khó khăn gian khổ, rất thoải mái
=>Bất chấp khó khăn, lạc quan, yêu đời, coi thường hiểm nguy, ngang tàng, mang đậm chất lính.
*Tâm hồn, ý chí (Khổ 5,6):
-Từ trong bom rơi Bắt tay qua cửa kính vỡ
-Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trờiChung bát đũa gia đình đấy
-Võng mắc chông chênhlại đitrời xanh
->Chi tiết thực, từ láy, điệp từ,hình ảnh biểu tượng 
->Cuộc sống sinh hoạt vội vã, thiếu thốn -Tình đồng đội trong chiến đấu, sôi nổi, trẻ trung,
-Lạc quan tin tưởng, ý chí chiến thắng.
d.Khổ cuối
-hình ảnh xe không kính ><Hình ảnh trái tim
-> vật chất><tinh thần
-Ba cái không >< Một cái có
->Giọng điệu mạnh mẽ lạc quan tin tưởng
 Hình ảnh hoán dụ thể hiện ý chí kiên cường, quyết tâm sắt đá của người lính, chiến đấu giải phóng miền Nam thống nhất Tổ quốc
Thế hệ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mĩ:
Họ là những con người sống có lí tưởng cao đẹp, có lòng yêu nước nồng nàn, mang tầm vóc thời đại
Khó khăn nối tiếp khó khăn, hiểm nguy lại càng thêm chồng chất. Vậy mà các anh vẫn sát cánh bên nhau “Lại đi...thêm. Xe vẫn lao về phía trước- về miền Nam ruột thịt thân yêu, bởi ở trong mỗi chiếc xe đều đã có những trái tim yêu nước nóng bỏng, trái tim đập mãi vì miền Nam.
e.Tổng kết
*Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, khỏe khoắn, tự nhiên, 
- Hình ảnh thơ chân thực, sinh động, độc đáo
*Nội dung
Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ: tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
3. Nghị luận trong văn bản tự sự
a) Mục tiêu: - Hiểu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Biết dùng yếu tố nghị luận khi viết văn tự sự.
b) Nội dung: GV tổ chức, hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi trong sgk
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm 
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1
-GV giao nhiệm vụ:
PTBĐ chính?
?TG còn sử dụng PTBĐ nào nưa? Và nó có vai trò gì trong mỗi đoạn?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-Vài hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
Nhiệm vụ 2
b.
-GV giao nhiệm vụ:
Hoạn thư đưa ra những luận điểm gì?
Lí lẽ và hành động của Thúy Kiều đáp lời Hoạn Thư?
Qua đó tính cách thúy kiều và Hoạn Thư bộc lộ như thế nào?
Nhiệm vụ 3
GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
?Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
Khi nào cần đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự?
-HS suy nghĩ trao đổi
-Goi hs chia sẻ ý kiến
-GV nhận xét và chốt kiến thức
Tiết: 
C. HOẠT ĐỘNG 3 :LUYÊN TẬP
Nhiệm vụ 1
a)  Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành các bài tập về đọc hiểu văn bản.
b) Nội dung: Luyện tập bài 1trang 82
 -HS luyện cách đọc, cảm thụ 1 khổ thơ, liên hệ điểm giống với tác phẩm cùng chủ đề” Đồng chí”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
-GV chia nhóm 6
?Lần lượt mỗi HS đọc 1 khổ thơ nối tiếp nhau
?Trình bày cảm nhận về khổ thơ: 1/3/6
?Sự giống nhau và khác nhau giữa người lính trong bài “Đồng chí” và người lính trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”?
-Gọi 1 vài đại diện trả lời và nhận xét, chốt kiến thức.
Phiếu đánh giá hoạt động luyện tập
Tiêu chí
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Thuộc thơ
Đọc thuộc, diễn cảm
Thuộc thơ, đọc k diễn cảm
Chưa thuộc
Cảm thụ thơ
Cảm nhận các đặc sắc nghệ thuật và nội dung
Nhận xét được những nội dung chính
Chưa nắm đc nội dung
Liên hệ bài cùng chủ đề người lính
Tìm được những điểm giống nhau
Tìm đc điểm giống nhưng chưa đủ
Không tìm đc
Nhiệm vụ 2
a)  Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành các bài ôn tập về truyện kí trung đại.
b) Nội dung: Luyện tập bài 2 83,84
-Tên văn bản đoạn trích ,thể loại, tác giả, nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm truyện kí trung đại.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; bài tập.
 d) Tổ chức thực hiện
 *Luyện tập:
 Bài 2/82. Ôn tập về truyện và kí trung đại
 -Câu a
 -GV: yêu cầu hs hoàn thiện bảng vào vở
- GV có thể chia lớp thành 4 nhóm
+Nhóm 1: Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí
+Nhóm 2: Truyện Kiều, Chị em Thuý Kiều
+Nhóm 3: Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích
+Nhóm 4: Truyện Lục Vân Tiên, Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
-HS đọc, suy nghĩ, thảo luận
-Vài hs đưa ra quan điểm
Hs khác nhận xét
-GV nhận xét, chốt kiến thứ
3. Nghị luận trong văn bản tự sự
a) VD/80-81
(1) PTBĐ chính là tự sự
(2) Nghị luận
VD1: Nổi bật bài học về sức mạnh của lời nói làm cho câu chuyện thêm phần sâu sắc, thuyết phục người đọc, người nghe chú ý nói những lời tích cực.
VD2: Nhân vật tôi thuyết phục mình hiểu cho người vợ đáng thương. Câu chuyện thêm sâu sắc thể hiện triết lí sống.
b.
* Lập luận của Hoạn Thư
- LĐ 1. Vì tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình.
- LĐ 2. Kể công, gợi ân tình.
- LĐ 3. Tôi với cô đều chồng chung, không chắc ai nhường ai, còn bản thân rất kính trọng cô.
- LĐ 4. Nhận tội và tâng bốc Kiều(lòng nhân hậu vị tha như trời biển)
*Thúy Kiều đáp lời Hoạn Thư:
-Hoạn Thư khôn ngoan, nói có tình có lí đáng đc tha
-Nếu trừng trị Hoạn Thư thì mang tiếng nhỏ nhen
-> hành động: tha cho Hoạn Thư
* tính cách Thúy Kiều: rộng lượng, hiểu biết
Hoạn Thư: Khôn ngoan, nhanh trí.
 c) vai trò của yếu tố NL 
-Vai trò: Làm cho câu chuyện thêm phần sâu sắc, triết lí 
- Sử dụng khi cần thuyết phục về một vấn đề hay gửi gắm bài học ứng xử trong cuộc sống.
III. LUYÊN TẬP
Bài 1/82
- Đọc thơ diễn cảm
 -Cảm nhận về khổ thơ...
-Nét chung: yêu nước, yêu quê hương,tinh thần đồng chí đồng đội.
- Vượt qua mọi khó khăn gian khổ hiểm nguy để quyết tâm giết giặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Đồng chí:Người lính nông dân thời kì đầu kháng chiến chống pháp với vẻ đẹp giản dị mộc mạc mà sâu sắc.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính người lính lái xe trong thời kì chống Mĩ với vẻ đẹp trẻ trung ngang tàng.Đây là thế hệ người lính tuổi trẻ có học vấn có tâm hồn trẻ trung, ngang tàng mang tính chất lính đáng yêu.
Bài 2/82
a.
Tên t/p (đ/t)
Tác
giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
Chuyện người con gái Nam Xương.
Nguyễn Dữ.
Truyện
truyền kì.
- Qua c/đời và cái chết của Vũ Nương, truyện thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ trong XHPK đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ
+ Khai thác vốn văn học dân gian.
+ Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kỳ.
+ Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo.
Hoàng Lê nhất thống chí.
Nhóm Ngô gia văn Phái.
Chí (Tiểu thuyết chương hồi)
- Tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc N.Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của bè lũ L/C/Thống. 
+ Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử
+ Ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động.
- Miêu tả chân thực, cách kể sinh động, thái độ khách quan, tôn trọng lịch sử.
Truyện Kiều.
Nguyễn Du.
Truyện
Thơ Nôm.
- Là kiệt tác văn học kết tinh giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc
- Có giá trị lớn về mặt ngôn ngữ, thể loại và nghệ thuật kể chuyện.
Chị em Thuý Kiều.
- Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người & dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh. 
- Ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, điển tích điển cố
Cảnh ngày xuân.
- Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng.
+ Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh 
Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi & tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của T/Kiều.
+  Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm
Truyện Lục Vân Tiên.
Nguyễn Đình Chiểu.
Truyện
Thơ Nôm.
Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người. Đề cao t/thần nghĩa hiệp. Phê phán kẻ bất nhân phi nghĩa
Ngôn ngữ thơ bình dị, mộc mạc, giàu màu sắc NBộ.
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
L/V/Tiên tài ba dũng cảm, không màng danh lợi, trọng nghĩa khinh tài. K/N/Nga hiền hậu nết na, ân tình.
. + Miêu tả nhân vật chủ yếu được qua cử chỉ, hành động, lời nói.
+ Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, mang màu sắc Nam Bộ 
b.
b
-GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
? Bằng những hiểu biết về truyện Kiều của Nguyễn Du và truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình chiểu ,hãy chỉ ra những đặc điểm tiêu biểu của truyện thơ qua các khía cạnh
+văn tự
+thể thơ
+nhân vật
+những nội dung chính
-HS suy nghĩ trao đổi
Goi hs chia sẻ ý kiến
-GV nhận xét và chốt kiến thức
c/83
-GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
?Qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân và Kiều ở lầu Ngưng Bích,em hãy so sánh hoàn cảnh xuất thân ,thân phận của Kiều trước và trong khi lưu lạc .từ đó hãy giải thích câu mở đầu của truyện Kiều:
 Trải qua một cuộc bể dâu... 
-HS suy nghĩ trao đổi
-Goi hs chia sẻ ý kiến
-GV nhận xét và chốt kiến thức
d/83
-GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
? Em hiểu gì về truyện truyền kì ? Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố kì " trong tác phẩm chuyện người con gái Nam Xương"
-HS suy nghĩ trao đổi
-Goi hs chia sẻ ý kiến
-GV nhận xét và chốt kiến thức
e/83
-GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
? Phân tích hiệu quả của nghệ thuật tương phản thể hiện qua hai sự đối lập hình tượng Nguyễn Huệ với Tôn Sĩ Nghị và Lê Chiêu Thống trong hồi thứ mười bốn( Trích Hoàng Lê nhất thống trí của Ngô gia văn phái)
-HS suy nghĩ trao đổi
-Goi hs chia sẻ ý kiến
-GV nhận xét và chốt kiến thức
g/83
-GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
Một trong những đặc điểm tiêu biểu của thơ văn trung đại là tính ước lệ. Em hãy nêu một số biểu hiện của tính ước lệ.
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-Vài hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
Nhiệm vụ 3
a.  Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành các bài tập về từ vựng.
b) Nội dung: Luyện tập bài 3 trang 84
-Cách phát triển từ vựng
- khái niệm , vai trò của từ mượn,từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; bài tập.
*Tổ chức thực hiện
-Gv giao nhiệm vụ 
?Tại sao trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng?có những cách phát triển từ vựng nào? Cho VD?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-Vài hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
b.
Gv giao nhiệm vụ cho nhóm
?Hoàn thiện bảng /83
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoàn thiện bảng
b.+ Văn tự: viết bằng chữ Nôm. 
 + Thể thơ: chủ yếu là thể lục bát. 
 + Nguồn gốc đề tài, cốt truyện: chủ yếu mượn cốt truyện trong các tác phẩm văn học cổ Trung Quốc hoặc truyện dân gian. 
+ Hình tượng nhân vật: phân rõ thiện – ác, chính – tà (theo những tiêu chí đạo đức phong kiến); nhân vật trung tâm là những cặp đôi tài tử – giai nhân (Thuý Kiều – Kim Trọng, Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt Nga,...) 
c.
• Phản ánh hiện thực (những điều trông thấy) và thể hiện những suy ngẫm, triết lí về con người, cuộc đời (suy ngẫm về “trăm năm trong cõi người ta”); tố cáo những thế lực chà đạp con người và thể hiện sự trân trọng với con người; là tiếng nói bênh vực, đòi quyền sống cho những số phận bất hạnh,...
d
*Các chi tiết kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương là:
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
+ Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi, được đãi yến và gặp, trò chuyện với Vũ Nương; được trở về dương thế.
+ Vũ Nương hiện về sau khi Trương Sinh lập đàn giải oan cho nàng ở bến Hoàng Giang.
*Ý nghĩa các yếu tố kì ảo trong bài:
+ Tăng sức hấp dẫn bằng sự li kì và trí tượng tượng phong phú.
+ Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương, một người dù đã ở thế giới khác, vẫn quan tâm đến chồng con, nhà cửa, phần mộ tổ tiên, khao khát được phục hồi danh dự.
+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự công bằng: người tốt dù có phải trải qua bao oan khuất, cuối cùng sẽ được minh oan.
+ Khẳng định niềm cảm thương của tác giả đối với sự bi thảm của người phụ nữ trong xã hội. 
e
Nghệ thuật tương phản trong hồi thứ mười bốn (trích) tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí :
 + Tương phản giữa Nguyễn Huệ với Tôn Sĩ Nghị và Lê Chiêu Thống: +Nguyễn Huệ Hành động mạnh mẽ sáng suốt, nhìn xa trông rộng, ý chí quyết thắng, tài dụng binh như thần, 
+Lê Chiêu Thống hèn nhát, bán nước, chạy theo giặc, rồi gửi nắm xương tàn trên đất khách.
 + Tôn Sĩ Nghị chủ quan, hống hách , hèn nhát, chạy trốn , bỏ mặc quân sĩ...
->ca ngợi sự tài trí của Nguyễn Huệ trên tinh thần dân tộc, phản ánh sự mục nát thảm bại của tập đoàn phong kiến thời Lê mạt (mặc dù, quan điểm chính thống là ủng Lê phản Tây Sơn).
g/83.
VD: Khi miêu tả Thúy Vân:
"Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhương màu da”
(Truyền Kiều- Nguyễn Du)
=> Qua nhiều hình ảnh ước lệ “trăng”, hay “ngọc”, “mây”, “tuyết” gợi vẻ đẹp phúc hậu cao quý của Vân
VD Khi miêu tả Kiều 
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoặc:
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
3. Bài 3/83,84
a.Các cách phát triển từ vựng
 + Biến đổi và phát triển nghĩa của từ
 + Phát triển số lượng từ ngữ
. Ví dụ minh hoạ:
*Phát triển nghĩa của từ vựng. 
- Chân 
+ Nghĩa gốc: chân người
+ Nghĩa chuyển: chân đồi, chân núi, chân sút, ...
*Tăng số lượng từ ngữ.
- Tạo từ ngữ mới: chém gió, ném đá, đường cao tốc, du lịch sinh thái, ...
- Mượn ngôn ngữ nước ngoài.
+ Mượn tiếng Hán: giang sơn, thuỷ cung, sơn lâm, tráng sĩ, âm nhạc, diễn viên.. + Mượn các ngôn ngữ khác: ma-két-tinh, in-tơ -nét, xà phòng, bôn-sê-vích...
b-
b.
Hoàn thiện bảng
Từ ngữ
Khái niệm 
Vai trò
Vd minh họa
Từ mượn
Từ mượn từ những ngôn ngữ khác
Làm giàu cho tiếng của mình,nhằm diễn đạt đầy đủ chính xác suy nghĩ của con người.
Vd: giang sơn,hải cảng,quốc gia,quốc tế.
- bít tết,xà phòng,ki lô gam,xăng ti mét
- in-tơ-nét,ti vi,mít tinh
Từ Hán Việt
Mượn từ tiếng Hán
Làm giàu cho Tiếng Việt
Hải quân,hải sản,bách thảo,hải đăng...
Thuật ngữ
Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ.
Q trọng,thể hiện rõ ràng chặt chẽ các khái niệm HKCN
VD:vi rút,thị trường(y học),kiểm toán, thụ phấn ,xâm thực,không khí, lưu lượng,đơn chất...
Biệt ngữ xh
Là từ ngữ chỉ sử dụng trong một nhóm người nhất định
VD:trứng(điểm không)-hs
 Phao(tài liệu coi cóp khi thi cử)-hs
Cháy giáo án: gv
c.
Gv giao nhiệm vụ cho cá nhân
? Theo em, từ mượn chủ yếu dược dùng trong trường hợp nào?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-Vài hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
d. 
Gv giao nhiệm vụ cho cặp đôi
? Theo em, từ mượn chủ yếu dược dùng trong trường hợp nào?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
-Vài hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
e
Gv giao nhiệm vụ cho nhóm
?Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội được dùng cho những trường hợp nào? Nêu ví dụ minh họa?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
- hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
g
GV giao nhiệm vụ cho cặp đôi
Tại sao phải trau dồi vốn từ? Muốn sử dụng tốt từ ngữ, cần có những điều kiện nào?
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
- hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
h.
GV giao nhiệm vụ cho cặp đôi
?Phát hiện và sửa lỗi từ ngữ trong câu sau:
(1) Chuyện quan trong như vậy mà anh ấy cứ bàng quang.
(2) Đó là một tác phẩm giàu chất lãng mạng.
(3) Vở kịch đã thu hut ngùn ngụt khán giả tới nhà hát.
-HS đọc, suy nghĩ, tìm câu trả lời
GV quan sát hỗ trợ
- hs trả lời, hs khác bổ sung
-GV nhận xét và chốt kiến thức
Nhiệm vụ 4
a.  Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành các bài tập về sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
b) Nội dung: Luyện tập bài 4 trang 84,85
Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản và nêu tác dụng. Viết văn tự sự có yếu tố nghị luận
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; bài tập.
d)Tổ chức thực hiện:
-GV: yêu cầu hs đọc và trả lời 2 câu hỏi sgk/84-85
Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản? Nếu lược bỏ yếu tố nghị luận thì giá trị của văn bản có thay đổi không? Vì sao?
 Viết văn tự sự nhập vai nhân vật người lính trong bài “Đồng chí” kể lại quá trình hình thành tình đồng chí , trong đó có yếu tố nghị luận
-HS đọc, suy nghĩ, thảo luận
-Vài hs đưa ra quan điểm
Hs khác nhận xét
-GV nhận xét, chốt kiến thức, yêu cầu về hoàn thiện câu b
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
a) Mục tiêu.
- HS biết vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể và trong cuộc sống.
b) Nội dung. 
- Chỉ ra và nêu tác dụng từ Hán Việt
- Tâm trạng nhân vật
- Nghệ thuật sử dụng ngôn từ, hình ảnh trong đoạn trích.
+ Ôn tập lại toàn bộ các truyện trung đại: tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật chính, phân tích các nhân vật chính, chú ý các dẫn chứng kèm theo.
+ Lựa chon từ ngữ để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong bối cảnh hiện nay
    + Ôn lại thật kĩ toàn bộ các nội dung trong phần ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết  truyện trung đại.
c) Sản phẩm. 
+ phần bài tập hs, bài văn của hs
d) Tổ chức thực hiện. 
Gv giao cho hs về nhà hoàn thành các yêu cầu D cụ thể các nội dung từ 1-2
Hs về nhà thực hiện
Tuần sau nộp sản phẩm
Gv đánh giá s/p của hs, nhận xét, khích lệ.
* Hướng dẫn về nhà
 + Ôn tập lại toàn bộ các truyện trung đại: tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật chính, phân tích các nhân vật chính, chú ý các dẫn chứng kèm theo.
 + Ôn lại thật kĩ toàn bộ các nội dung trong phần ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết  truyện trung đại.
- Đọc và soạn trước bài :Đoàn thuyền đánh cá.
TIẾT
*KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
( Tùy theo tình hình cụ thể mà các trường tự ra đề cho phù hợp đối tượng học sinh)
c
Có thể dùng trong những hoàn cảnh: cần sắc thái trang trọng, sự chính xác khoa học, khi cần đo lường : mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét,
d.Từ Hán Việt 
- nguồn gốc từtiếng Hán. Những từ vay mượn của tiếng Hán, 
-đọc theo cách phát âm của tiếng Việt nên được coi là từ Hán Việt.
e
-Thuật ngữ  được dùng trong trường hợp: để biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ. Thuật ngữ đặc thù riêng và không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.
VD: Thuật ngữ các môn học:
+ Thuật ngữ Toán học gồm : hàm số, số hạng, lũy thừa, tích số, đạo hàm, tích phân,...
+ Thuật ngữ Văn học gồm : tác giả, chủ đề, đề tài, nhân vật trữ tình, thể loại văn học,... 
+ Thuật ngữ y học gồm : lâm sàng, điện tâm đồ, chẩn đoán, toa thuốc, định bệnh, hội chẩn,... 
- Biệt ngữ xã hội dùng trong trường hợp  biểu thị những sự vật, hiện tượng thuộc phạm vi sinh hoạt của một tập thể xã hội riêng biệt.
VD: Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1.
+ Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt.
g.
-Phải trau dồi vốn từ vì nếu không có vốn từ phong phú, không thể diễn đạt được những thông tin, tri thức ngày một gia tăng trong cuộc sống. 
-Muốn sử dụng từ ngữ tốt, cần phải có vốn từ phong phú và phải hiểu được đối tượng, hoàn cảnh, nội dung, mục đích giao tiếp.
h.
- Các lỗi dùng từ và cách sửa ở bài tập 
+ Nhầm giữa bàng quang (bóng đái) và bàng quan (thờ ơ). 
=>Sửa bằng cách thay từ bàng quang bằng bàng quan. 
+ Nhầm âm đọc: lãng mạng với lãng mạn.
=> Thay thế từ lãng mạng bằng lãng mạn.
 + Nhầm lẫn giữa một từ chỉ sự cháy (ngùn ngụt) với một từ chỉ số lượng người đông đúc. 
=>Thay thế từ ngùn ngụt bằng đông nghìn nghịt.
Bài 4
Luyện tập về sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự
a
. Đọc đoạn trích
(1) Yếu tố nghị luận trong văn bản
+ Sự khác biệt giữa bậc thầy kèn...không phải thể hiện qua nhưng bản nhạc phức tạp...đơn giản nhất.
+ đào sâu tìm hiểu các vấn đề cơ bản một cách thấu đáo là bí quyết để tạo nên thành công trong mọi lĩnh vực.
(2) Đoạn văn sẽ thay đổi vì yếu tố nghị luận làm sáng tỏ rõ ràng hơn về quan điểm trong việc học và chơi nhạc.
b.Bài văn làm ở nhà của HS
IV. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_9_tiet_47_52_bai_10_bai_tho_ve_tieu_doi_xe_k.docx