Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26

Tiết:21 LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH (HD viết bài TLV số 6 ở nhà)

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)

2. Kỹ năng

- Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- NL vận dụng, giải quyết vấn đề , tư học

- PC chăm chỉ, trách nhiệm

 

doc 19 trang phuongnguyen 28/07/2022 3800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26
TUẦN 26
Ngày soạn:23/ 02/ 2019 Ngày dạy:
Tiết:21 LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH (HD viết bài TLV số 6 ở nhà)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
2. Kỹ năng
- Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL vận dụng, giải quyết vấn đề , tư học
- PC chăm chỉ, trách nhiệm
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động (5’)
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Khởi động vào bài mới:
- Cho hs hát bài hát “Lớp chúng mình”
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( 35’)
Hoạt động của GV – HS
Yêu cầu cần đạt
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Tự học
- PC: Chăm chỉ
- TG: (7 phút)
?Ôn lại các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện?
?Đọc kĩ phần ghi nhớ để nắm vững yêu cầu của từng phần?
?Đọc kĩ và tìm hiểu lại nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
HĐ 3: Luyện tập (28 phút) 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
?Tìm hiểu đề?
?Đề thuộc loại gì?
-Nghị luận về một đoạn trích, tác phẩm truyện.
?Nghị luận về vấn đề gì?
-Nhận xét, đánh giá về nội dung của đoạn trích.
?Hình thức nghị luận là gì?
-Nêu cảm nhận về đoạn trích của truyện.
?Nêu nhận xét về nhân vật ông Sáu và bé Thu? Tình cảm bé Thu 2 ngày đầu?
-Thu không nhận ra anh Sáu là cha.
?Tình cảm bé Thu trong buổi chia tay?
-Tình cảm cha con trỗi dậy..
?Thái độ và tình cảm của ông Sáu trong đợt nghỉ phép?
-Hẫng hụt....buồn.
?Ở chiến trường?
-Làm lược ngà.
?Nghệ thuật tạo tình huống?Cách lựa chọn chi tiết của tác giả?
-Cốt truyện chặt chẽ.
?Dựa vào dàn ý chi tiết học sinh viết các phần trong bài viết của mình.
-Đọc tại lớp=> sửa lỗi.
-GV ghi đề bài lên bảng.
-Giới thiệu được khái quát truyện ngắn 
 “Làng” và nhân vật?
-Phân tích được luận điểm lớn và hệ thống luận điểm nhỏ: phẩm chất của ông Hai.
*Yêu cầu:
-Diễn đạt giàu cảm xúc làm nổi bật tính cách nhân vật.
-Trình bày bố cục rõ ràng.
-Hệ thống luận cứ, luận chứng chính xác.
-Không mắc lỗi chính tả.
?Khẳng định vẻ đẹp nhân vật.
I-Chuẩn bị ở nhà
II-Luyện tập trên lớp
*Bài tập: cảm nhận của em về đoạn trích “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
1-Lập dàn ý.
a-Nhân vật bé Thu.
-Trong hai ngày đầu không nhận ông Sáu là cha.
-Trong ngày liên tiếp: tẩy chay ông Sáu.
-Trong buổi chia tay: tình cha con cảm động: bé Thu bỗng kêu thét lên “Ba”.
b-Nhân vật ông Sáu:
-Trong đợt nghĩ phép:
+Hẫng hụt, buồn khi thấy con sợ hãi bỏ chạy.
+Vỗ về con.
-Đến phút chia tay:
+Buồn
+Hạnh phúc khi con nhận cha.
-Ở chiến trường làm chiếc lược ngà.
-Trước khi chút hơi thở cuối cùng: gửi chiếc lược cho con.
c-Nhận xét đánh giá.
-Cốt truyện chặt chẽ, có những tình huống bất ngờ nhưng vì xảy ra trong hoàn cảnh chiến tranh nên vẫn đảm bảo tính hợp lí.
-Người kể chuyện ở ngôi 1 vừa là nhân chứng vừa là người tham vào một số sự việc của câu chuyện. Do đó người kể chuyện đã chủ động điều chỉnh được nhịp điệu để tạo sự hài hoà giữa các sự việc tới các diễn biến về tâm trạng.
-Ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu sắc Nam bộ.
2-Viết bài.
III-Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà.
1-Đề bài:
 Suy nghĩ của em vê nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân.
2-Đáp án- thang điểm.
a-Mở bài (2 điểm)
-Ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân là một người nông dân gắn bó tình yêu làng với tình yêu đất nước.
b- Thân bài (6đ).
*Tình yêu làng gắn bó hoà quyện với lòng yêu nước.
-Khi tản cư, ông nghĩ đến những ngày hoạt động kháng chiến cùng anh em=>tình yêu làng gắn bó với kháng chiến. Như vậy, ông không chỉ là một ông nông dân của làng mà còn là một chiến sĩ từng tham gia đánh giặc giữ làng.
-Khi nghe tin làng theo giặc ông sững sờ nghẹn ngào, xấu hổ bẽ bang “Làng thì..”
-Khi nghe tin cải chính, ông mừng rỡ.
*Nghệ thuật xây dựng nhân vật
-Các chi tiết miêu tả hành động 
-Các chi tiết miêu tả nội tâm.
c-Kết bài(2 đ).
-Nhà văn thành công trong việc xây dựng nhân vật điển hình cho người nông dân yêu làng, yêu nước, ủng hộ kháng, cụ Hồ.
-Xây dựng tình huống để làm nổi bật tâm trạng nhân vật.
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Viết một đoạn văn ở phần thân bài ở dàn ý vừa rồi
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Về nhà học kĩ nội dung bài học hôm nay
- Đọc và chuẩn bị trước bài “Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ”
*******************************
Ngày soạn:23/ 02/ 2019 Ngày dạy:
Tiết: 122
SANG THU
 – Hữu Thỉnh –
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
- Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL xử lí thông tin, cảm thụ một tác phẩm thơ
- PC chăm chỉ, nhân ái
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động ( 5phút)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ...
- HT: Cá nhân 
- NL: tự học	
- PC: chăm chỉ	
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc khổ thơ đầu của bài thơ “Viếng lăng Bác” và phân tích?
? Đọc thuộc khổ thơ cuối của bài thơ “Viếng lăng Bác” và phân tích?
c. Khởi động vào bài mới:
- Cho HS nghe bài hát “Mùa thu Hà Nội” 
? Cảm xúc của em sau khi nghe xong bài hát? – Ngợi ca cảnh sắc mùa thu
à GV dẫn vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động của GV – HS
Yêu cầu cần đạt
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Xử lí thông tin
- PC: Chăm chỉ
- TG: (7 phút)
? Nêu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh?
GV hướng dẫn cách đọc
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân, nhóm
- NL: Cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm VH, hợp tác
- PC: Yêu nước, nhân ái
- TG: (28 phút)
-HS đọc khổ 1.
?Mùa thu hình như đã về được cảm nhận thông qua những biểu hiện nào của thiên nhiên?
-Hương ổi, gió thu.
?Từ “bỗng” có tác dụng gì trong khổ thơ?
-Diễn đạt sự bất ngờ.
?Phân tích cái hay của từ “phả”?
-Từ Phả có thể thay bằng các từ: thổi, đưa, bay./..nhưng tất cả đều không có cái nghĩa đột ngột bất ngờ.
?Em có nhận xét gì về từ “chùng chình”?
-Từ láy gợi hình.
?Từ hình như thể hiện điều gì?
-Thể hiện cái ngỡ ngàng,ngạc nhiên đó.
-HS đọc khổ 2.
?Hình ảnh thiên nhiên sang thu tiếp tục được phát hiện bằng những hình ảnh chi tiết nào?
-Không gian từ hạ sang thu.
?Từ “dềnh dàng” có tác dụng gì trong câu thơ?Từ chùng chình làm con sông như thế nào?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu?
-Là một sáng tạo thú vị...nhân hoá..
-HS đọc khổ thơ 3.
?Thiên nhiên mùa thu còn được gợi ra bằng những hình ảnh nào?
-Nắng nhạt..
-Mưa ít
-Sấm bớt.
(Thảo luận nhóm: cảm nhận của em về câu thơ: Sấm cũng bớt............tuổi”?
-Có thể hiểu mưa ít hơn, sấm ít thưa và nhỏ hơn không đùng đoành vang trời với những tia chớp sáng loè xé rách bầu trời trong những trận mưa bão tháng 7. Hàng cây không còn bị bỡ ngỡ, giật mình vì tiếng sấm nữa vì cây đã đứng tuổi,đã trải nghiệm nhiều.
-Khi con người đã từng trải...
?Qua phân tích bài thơ em rút ra được kết luận gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
?Nêu nội dung và nghệ thuật chủ yếu bài thơ?
-Năm chữ kết hợp với yếu tố tự sự, triết lí đời sống làm cho bài thơ mang đậm sự trải nghiệm cuộc sống.
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
-Hữu Thỉnh (1942).
-Quê: Vĩnh Phúc.
-Từ năm 2000 là tổng thư kí hội nhà văn Việt Nam.
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích:
b) Tìm hiểu chung về tác phẩm:
* Xuất xứ: bài thơ được in trong tập “Từ chiến hào về thành phố”sáng tác 1977.
* Phương thức biểu đạt: biểu cảm
* Bố cục: chia theo khổ thơ
II. PHÂN TÍCH
1. Khổ 1:
-Dấu hiệu mùa thu:
+Hương ổi
+Gió thu se lạnh
+Sương thu
-“Bỗng” nhằm diễn đạt sự đột ngột bất ngờ nhận ra dấu hiệu mùa thu.
-Phả: đột ngột, bất ngờ của hương ổi.
-Chùng chình: từ láy tượng hình. Tác giả nhân hoá làn sương, nó bay đi qua ngõ có vẻ cố ý chậm lại hơn mọi ngày, có cái gì đó duyên dáng yểu điệu.
=>Những từ gợi tả mùa thu duyên dáng, bất ngờ đã về trên quê hương miền núi.
2. Khổ 2:
-Không gian từ hạ sang thu được cụ thể hoá bằng những hình ảnh quen thuộc.
+Chim vội vã vì sợ lạnh phải đi tránh rét ở những miền ấm áp hơn.
+Dòng sông nước bắt đầu cạn chảy chậm lại(không cuồn cuộn ào ạt như thời gian mùa hè).
-Dềnh dàng, chùng chình.. tác giả nhân hoá làm cho dòng sông trở nên duyên dáng gần gũi với con người hơn.
-Hình ảnh “đám mây ....thu”., đó là đám mây trong tưởng tượng=> không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp gợi hồn thơ
=>Cảnh vật mùa thu đẹp, gần gũi với con người hơn.
3. Khổ 3:
-Sự thay đổi của thiên nhiên sang thu.
+Nắng: nhạt dần chứ không còn chói chang,dữ dội, gay gắt.
+Mưa đã ít đi, nhất là những trận mưa rào ào ạt.
+Sấm bớt bất ngờ.
=>Thiên nhiên mùa thu dần trở nên yên tĩnh, êm đềm trên quê hương miền núi gợi sự suy ngẫm của tác giả. Câu thơ giàu chất triết lí: khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng bình tĩnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không còn tả cảnh sang thu mà đã chất chứa suy ngẫm về cuộc sống con người.
III-TỔNG KẾT
a- Nội dung.
 Cảm nhận của tác giả từ cuối hạ sang thu.
b-Nghệ thuật:
 Lời thơ tự nhiên, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
HĐ 3: Luyện tập (4 phút) 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
- Lập sơ đồ tư duy cho bài học
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về khoảnh khắc giao mùa 
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Về học thuộc bài thơ, học những nội dung đã học
- Đọc và soạn bài “Nói với con” của nhà thơ Y Phương
**********************************
Ngày soạn:23/ 02/ 2019 Ngày dạy:
Tiết: 123, 124
NÓI VỚI CON
 – Y Phương –
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Tình cảm thắm thiết của cha me đối với con cái.
- Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương.
- Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL xử lí thông tin, cảm thụ tác phẩm thơ
- PC nhân ái, yêu nước
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động ( 5phút)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ...
- HT: Cá nhân 
- NL: tự học	
- PC: chăm chỉ	
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh?
? Đọc thuộc lòng bài thơ, phân tích dấu hiệu ban đầu của mùa thu?
c. Khởi động vào bài mới:
- Cho HS xem một số hình ảnh về người dân tộc Tày và vùng núi Tây Bắc
? Cảm xúc của em sau khi xem xong những hình ảnh trên? – Ngợi ca cảnh sắc về con người dân tộc Tày
à GV dẫn vào bài: tình yêu thương con cái, mơ ước thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, quê hương vốn là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam ta suốt bao đời nay. Nói với con của Y Phương- nhà thơ dân tộc Tày(sinh sống ở các tỉnh miền núi đông bắc)- Là một trong những bài thơ hướng về đề tài ấy với cách nói riêng, xúc động và chân tình bằng hình thức người cha nói với con, tâm tình, dặn dò trìu mến, ấm áp và tin cậy. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (80 phút)
Hoạt động của GV – HS
Yêu cầu cần đạt
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Xử lí thông tin
- PC: Chăm chỉ
- TG: (15 phút)
? Nêu vài nét về tác giả Y Phương?
GV hướng dẫn cách đọc
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân, nhóm
- NL: Cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm VH, hợp tác
- PC: Yêu nước, nhân ái
- TG: (65 phút)
-HS đọc đoạn 1.
?Bốn câu đầu có cách diễn đạt như thế nào? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ ở đây?
-Ngôn ngữ giản dị, hình ảnh cụ thể, độc đáo đặc 
sắc trong tư duy và cách diễn đạt của người miền núi.
(Câu tục ngữ Thái: Chân ngoài rừng, tay trong nhà: nghĩa là người luôn chân tay,làm hết việc ở ngoài rừng đến việc trong nhà.)
?Vậy em có nhận xét gì về không khí gia đình này?
 -Không khí gia đình nhỏ này thật ấm áp êm đềm quấn quýt. Cha mẹ luôn nâng niu, đón chờ, chăm chút từng bước đi từng nụ cười, tiếng nói của con. Chính cái gia đình là cái nôi êm ấm để con sống, lớn khôn và trưởng thành trong bình yên và hạnh phúc. Bên cha, bên mẹ, cha chờ, mẹ đón, cha mẹ yêu thương nhau và yêu thương con cái. Hạnh phúc gia đình thật giản dị.
?Em hiểu “người đồng mình” là gì? Có thể thay thế bằng ngữ nào khác?
-Người làng quê mình...
?Em hãy tìm những hình ảnh thể hiện cuộc sống lao động ở quê hương?
-Đan lờ cài nan hoa 
Vách nhà ken câu hát .
?Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh ở đây có gì đặc sắc?
-Từ “Ken, cài” là hình ảnh đẹp. Những động từ này ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên tình gắn bó quấn quýt trong lao động, làm ăn của đồng bào quê hương.
(Đan lờ bắt cá, ken vách dựng nhà cùng với hoa rừng, trong câu hát then hát sli, hát lượn trong ngày hội lùng tùng).
?Hình ảnh rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng diễn tả điều gì?
-Rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng: diễn tả rừng núi quê hương đẹp thơ mộng, trữ tình đã che chở nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn, lối sống.
?Qua đoạn thơ, em hiểu gì về sự trưởng thành của mỗi con người ở đây?
-HS chú ý đoạn 2.
? Hãy tìm những câu thơ nói về đức tính của người đồng mình và lời dạy của cha?
-Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Người đồng mình thô sơ da thịt
 Chẳng mấy ai nhỏ bé 
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục.
? Những câu thơ trên nói về đức tính gì của người đồng mình? Người cha giáo dục con như thế nào?
-Mộc mạc, khoáng đạt, hồn nhiên, mạnh mẽ như sông suối, giàu chí khí niềm tin....
-Cha mong con tự hào với truyền thống quê hương dặn con cần tự tin vững bước trên đường đời.
?Qua phân tích, bài thơ đã để lại cho em ấn tượng gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
?Khái quát lại nội dung và nghệ thuật?
?Nêu lên suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ?
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
-Y Phương tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sước,dân tộc Tày (1948).
-Quê: Cao Bằng.
-Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật,mạnh mẽ và trong sáng, tư duy giàu hình ảnh của con người miền núi.
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích:
b) Tìm hiểu chung về tác phẩm:
* Xuất xứ: Bài thơ in trong tập “Thơ Việt Nam 1945-1985).
* Phương thức biểu đạt: biểu cảm
* Bố cục: -Hai đoạn.
+Từ đầu đến đẹp nhất trên đời: con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, quê hương.
+Còn lại: lòng tự hào về những truyền thống cao đẹp của quê hương. Ước mong con kế tục truyền thống ấy.
II. PHÂN TÍCH
1-Đoạn 1: con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ.
*Bốn câu đầu:
Chân phải bước tới cha.
Chân trái bước tới mẹ
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước chạm tiếng cười.
-Ngôn ngữ giản dị, hình ảnh cụ thể, độc đáo đặc sắc trong tư duy và cách diễn đạt của người miền núi.
-Tả đứa con ngây thơ lẫm chẫm tập đi, tập nói trong vòng tay yêu thương của cha mẹ.
=> Không khí gia đình tuy nhỏ bé nhưng thật ấm áp, êm đềm, hạnh phúc.
-Người đồng mình: cách nói riêng độc đáo mang tính địa phương của người dân tộc Tày.
-Hình ảnh:
 Đan lờ cài nan hoa
 Vách nhà ken câu hát.
-> đây là hình ảnh đep.Động từ ken, cài ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên tình cảm gắn bó quấn quýt trong lao động, làm ăn của đồng bào quê hương.
-Hình ảnh: Rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng...diễn tả rừng núi quê hương đẹp thơ mộng, trữ tình đã che chở nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn và lối sống.
=>Đoạn thơ khẳng định con lớn lên trong sự nuôi dưỡng của cha mẹ và sự đùm bọc của quê hương bản làng.
2-Đoạn 2: Những đức tính của người đồng mình và mơ ước của cha.
*Hình ảnh:
 “Sống trên đá....
...................................xuống ghềnh.”
- Người đồng mình sống nghèo đói, cực nhọc, lam lũ nhưng mạnh mẽ, khoáng đạt với chí cao, luôn yêu quý tự hào và gắn bó với quê hương.
->Người cha muốn giáo dục con sống phải có nghĩa tình, thuỷ chung với quê hương của mình. Không phản bội quê hương cho dù quê hương còn nghèo đói vất vả.
-Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
.................................phong tục.
->Người đồng mình sống mạnh mẽ, giàu chí khí, giàu niềm tin.Tuy thô sơ da thịt,ăn mặc giản dị áo chàm, khăn piêu nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, nghị lực và khát vọng xây dựng quê hương. Họ xây dựng quê hương bằng chính sức lực và sự bền bỉ của mình chống bão lụt, núi đổ... Họ sáng tạo và lưu truyền phong tục, tập quán tốt đẹp riêng của mình.
->Từ đó người cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hương dặn dò con cần tự tin, vững bước trên đường đời.
III-TỔNG KẾT.
a-Nghệ thuật.
-Từ ngữ giàu hình ảnh, sức gợi cảm.
-Cách nói phù hợp với người miền núi.
b-Nội dung.
Bài thơ thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng. Ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình.
HĐ 3: Luyện tập (4 phút) 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
1-Bài 1: suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ?
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về tình yêu quê hương được thể hiện trong bài thơ
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Về học kĩ nội dung bài học hôm nay
- Đọc và chuẩn bị trước bài “Mây và sóng” của Ta - Go.
*******************************
Ngày soạn:23/ 02/ 2019 Ngày dạy:
Tiết: 125
NGHĨA TƯỜNG MINH, NGHĨA HÀM Ý
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu.
- Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
- Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ
- Sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý một cách có hiệu quả 
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL vận dụng, giải quyết vấn đề
- PC chăm chỉ, yêu nước
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động ( 5phút)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ...
- HT: Cá nhân 
- NL: tự học	
- PC: chăm chỉ	
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn? Có những phép liên kết như thế nào?
c. Khởi động vào bài mới:
- GV tạo tình huống hội thoại (A nói với B)
“ Trời nắng như thế này mà có cái gì mát lạnh để ăn thì thích nhỉ”
Em hiểu câu nói trên như thế nào? Theo em ta nên nhiểu nghĩa của câu nói đó theo cách nào?
à GV dẫn vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động của GV – HS
Yêu cầu cần đạt
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Giải quyết vấn đề
- PC: Chăm chỉ
- TG: (15 phút)
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1 phần I
? Câu “Trời ơi, chỉ còn 5 phút” em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì? vì sao anh không nói thẳng câu đó với cô gái?
+Tế nhị.
? Trong cách nói trên, cách nào mang tính phổ biến ( có cùng cách hiểu) cách nói nào chỉ có ông hoạ sĩ và cô gái hiểu?
- Cách 1: Ai cũng hiểu vì nó diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Cách 2,3: Chỉ có những người trong cuộc mới hiểu vì nó là ẩn ý.
?Câu “Ô cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này” có ẩn ý không?
- Không có ẩn ý
?Vậy em hiểu thế nào về nghĩa tường minh và hàm ý?
- Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 75
HĐ 3: Luyện tập (4 phút) 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
Học sinh đọc lại đoạn trích ở mục 1.
?Câu nào cho thấy hoạ sĩ chưa muốn chia tay với anh thanh niên?
- Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy.
?Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ cô gái?Thái độ ấy giúp em đoán ra điều gì liên quan đến chiếc khăn mùi soa?
- Mặt đỏ ửng....
- Học sinh đọc đoạn trích bài tập 2.
?Cho biết hàm ý trong câu in đậm?
- Nhà hoạ sĩ già chưa kịp uống nước trà đã phải đi.
?Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích.
- Cơm chín rồi.
- Học sinh đọc bài tập 4
? Những câu in đậm có phải là câu chứa hàm ý không?
I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.
1- Xét VD
- Trời ơi, chỉ còn có 5 phút!
+ Chỉ còn 5 phút là phải chia tay
+ Tiếc quá không còn đủ thời gian để trò chuyện tâm tình
+ Giá còn thời gian thì tốt biết mấy
- Ô cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này!
à Không có ẩn ý.
2. Ghi nhớ
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a-Câu “Nhà hoạ sĩ...dạy” cụm từ “tặc lưỡi” cho ta hiểu được rằng
b- “Mặt đỏ ửng” ngượng ngùng khó nói.
- Nhận lại chiếc khăn
à Một hành động thay cho lời nói cảm ơn.
- Vội quay đi: Lúng túng bối rối.
2. Bài 2
-Nhà hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đã phải đi.
3. Bài 3
- Cơm chín rồi: Ông vô ăn cơm đi.
4. Bài 4
- “Hà nắng gớm về nào” -->không có hàm ý mà chỉ là câu đánh trống lảng
- Tôi thấy người ta đồn.-->không có hàm ý mà chỉ là câu nói bỏ lửng.
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Hãy lấy hai ví dụ minh họa cho việc lúc nào sử dụng cách nói tường minh, lúc nào cần sử dụng cách nói hàm ý
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Về tìm đọc thêm tư liệu về nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý
- Đọc và chuẩn bị trước tiết 2 của bài.
**************************
DUYỆT BÀI TUẦN 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_26.doc