Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36
Tiết: 166
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại van học.
2. Kỹ năng
- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của các kiêu văn bản ấy.
- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hoà, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tự hệ thống hóa kiến thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36
TUẦN 35, 36 Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy: Tiết: 166 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại van học. 2. Kỹ năng - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của các kiêu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hoà, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài. 3. Thái độ - Có ý thức tự học, tự hệ thống hóa kiến thức 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, khái quát kiến thức - PC chăm chỉ B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - HT: Cá nhân - NL: tự học - PC: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập c. Khởi động vào bài mới: - Cho HS hát bài hát tập thể “Lớp chúng mình” HĐ 2: Hình thành kiến thức ôn tập. HĐ của GV và HS Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề, tự học - PC: Chăm chỉ - TG: (15 phút) ? Phần văn và TLV có mối qhệ với nhau ntn? Cho VD minh hoạ? ? Phần TV có qhệ ntn với phần văn và phần TLV. ? nêu ý nghĩa của các PTBĐ trong việc rèn luyện kĩ năng làm văn? - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề, tự học - PC: Chăm chỉ - TG: (15 phút) ? Các kiểu VB trọng tâm được học trg ctrình NV 9 là gì? ( VBTM, VBTS, VBNL) ? VB thuyết minh có mục đích biểu đạt là gì? ? Muốn làm được VB thuyết minh, trc’ hết cần chuẩn bị những gì? ? Cho biết các PP thường dùng trong VBTM? ? Ngôn ngữ của VBTM có đặc điểm gì? ? Mục đích biểu đạt của VBTS là gì? ? Nêu các ytố tạo thành VBTS ? ? Vì sao VBTS thường kết hợp các ytố Mtả, NL, bcảm? cho biết tác dụng của những ytố đó đvới VBTS? ? Ngôn ngữ trong VBTS có đặc điểm gì? ? Đích biểu đạt của VBNL là gì? ? VBNL do các ytố nào tạo thành ? ? Nêu y/cầu đvới luận điểm, luận cứ, lập luận? ? Nêu dàn bài chung của bài văn NL về 1 sự việc, htượng đ/s’ hoặc 1 vđề tư tưởng, đạo lí? ? Nêu dàn bài chung của bài NL về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) Hoặc NL về một đoạn thơ, bài thơ? II. Phần TLV trong chương trình ngữ văn THCS. Hai phân môn này có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau: + những chi tiết, h/a’ trg VB sẽ là tư liệu để viết bài TLV theo hướng tích hợp. + Ngược lại, học VB cta sẽ được tìm hiểu sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg 1 bài văn, cách sử dụng ngôi kể, ngôn ngữ, giọng điệu. VD:học Vb “ những ngôi sao xa xôi’’ cta sẽ có tư liệu về c/s’ cđấu, phẩm chất nổi bật của 3 cô gái TNXP để làm bài NL về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Ngược lại, ta htập được cách sử dụng ngôi kể, PThức mtả, bcảm kết hợp nhuần nhuyễn trg PTTS. *)Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và TLV? Nêu VD chứng minh: - Học VB, cta được cung cấp những VD để học TV như thành phần biệt lập, khởi ngữ, nghĩa tường minh và hàm ýbảo đảm y/c tích hợp. - Học TV, nắm chắc KT tiếng việt để cta có cơ sở dùng từ, đặt câu, viết đoạn 1 cách chính xác, giàu h/a’-cách sắp xếp bài văn theo bố cục hợp lý. * Ý nghĩa của các phương thức biểu đạt: - Mtả rèn kĩ năng qsát, tái hiện sự vật, hiện tượng. - TS: rèn kĩ năng kể, thuật lại sự việc 1 cách sinh động. - Lập luận: rèn kĩ năng phân tích, nxét, đánh giá, bày tỏ quan điểm của cá nhân. - Biểu cảm: rèn kĩ năng bộc lộ, thể hiện t/c’, cảm xúc trước sự vật, sự việc. - Thuyết minh: rèn kĩ năng trình bày, giải thích, so sánh, nêu số liệu, phân tích phân loại để làm nổi bật đối tượng. -à các PTBĐ và sự kết hợp các PTBĐ sẽ giúp cta hiểu sâu > t/p’, làm bài TLV tốt >. III)Các kiểu văn bản trọng tâm: 1)Văn bản thuyết minh: - giúp người đọc có tri thức khái quát và có thái độ đúng đắn đvới chúng. - Tư liệu về đối tượng thuyết minh, sự hiểu biết về đối tượng. - Phương pháp nêu định nghĩa, pp so sánh, pp neu số liệu, pp nêu VD, pp phân tích, pp phân loại - Chính xác, khách quan trung thực, không mang tính chủ quan. 2)Văn bản tự sự: - biểu hiện con người, quy luật đ/s’, bày tỏ t/c’, thái độ -Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: cốt truyện và n/v, sự việc, kết cấu -Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm. ®Tác dụng: làm cho đối tươựng TS trở nên gần gũi, sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm. -Ngôn ngữ trong văn bản tự sự : trần thuật là chủ yếu. 3)Văn bản nghị luận: -Đích biểu đạt: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ các sai, cái xấu. -Các yếu tố tạo thành VB nghị luận: hệ thống LĐ( rõ ràng, tiêu biểu), LC( chính xác), Luận chứng, lập luận chặt chẽ, rõ ràng, khúc triết. - dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận đã học ở kỳ II lớp 9. a) Mở bài: giới thiệu vđề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận b) Thân bài: - giải thích, chứng minh nội dung vđề tư tưởng, đạo lí. - Nhận định, đánh giá. c) Kết bài: kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hđộng. - Dàn bài NL về 1 tp’ truyện hoặc đoạn trích a) MB: giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình. b) TB: nêu các LĐ chính về ndung và nghệ thuật của tp’, có phân tích, c/minh= các luận cứ tiêu biểu và xác thực. c) KB: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về t/p’ truyện ( hoặc đoạn trích). HĐ 3: Luyện tập: - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - PP, KT: Phát vấn - HT: cá nhân - NL: giải quyết vấn đề - PC: chăm chỉ, tự học - So sánh văn bản tự sự với tác phẩm tự sự ? HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Xác định phương thức biểu đạt của những văn bản đã học HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Về nhà chuẩn bị bài tổng kết văn học *********************************** Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy: Tiết 167, 168 TỔNG KẾT VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các VB đã học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 – lớp 9. 2.Kỹ năng - Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. - Đọc- hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập và có tinh thần ham học , thể hiện thái độ yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL Tự học, GQVĐ, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp. - PC: chăm chỉ B. Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: giáo án, SGK, SGV, chuẩn KT-KN, ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, - Trò: vở ghi, SGK, vở soạn, đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ. C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - HT: Cá nhân - NL: tự học - PC: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập c. Khởi động vào bài mới: - Cho HS hát bài hát tập thể “Lớp chúng mình” HĐ 2: Hình thành kiến thức ôn tập (75 phút) thể loại Định nghĩa Các VB được học. Truyện Truyền thuyết: kể về các n/v và sự kiện có lquan đến l/s’ thời quá khứ, thường có ytố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và n/v l/s’ được kể Con rồng cháu tiên - Bánh chưng, bánh giày - Thánh Gióng, ST-TT, Sự tích Hồ Gươm. Cổ tích: kể về c/đời của một số kiểu n/v quen thuộc ( bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch, là động vật) có ytố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng - Sọ Dừa, em bé thông minh, Thạch Sanh Nguh ngôn: mượn chuyện về vật , đồ vật ( hay chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó. ếch ngồi đáy giếng, đeo nhạc cho mèo, Thầy bói xem voi, Chân, tay, tai, mắt, miệng. Truyện cười: kể về những hiện tượng đáng cười trong c/s’ nhằm tạo ra tiếng cười vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong XH. Treo biển, Lợn cưới áo mới. Tục ngữ Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, h/a’ thể hiện những kinh nghiệm nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lđộng, XH...) được ndân vận dụng vào đ/s’, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói hàng ngày - Tục ngữ về thiên nhiên và lđộng sx - Tục ngữ về con người và XH ... Ca dao- dân ca - Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đ/s’ nội tâm của con người - Những câu hát về t/c’ gia đình - Những câu hát về t/y qhương, đnước conngười - Những câu hát than thân. - Những câu hát châm biếm. Sân khấu - là loại kịch hát múa dân gian, kể chuyện diễn tích = hình thức sân khấu ( diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Loại kịch này phổ biến ở vùng đồng = BB. - Quan âm thị Kính 2. Tổng kết văn học trung đại. Thể loại Tên Vb Thời gian stác Tác giả PTBĐ ND và NT chính. Truyện Con Con hổ có nghĩa ( truyện ngắn) XB năm 1997 Vũ Trinh TS Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trg đạo làm người. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ( truyện ngắn) Đầu thế kỉ XV Hồ Nguyên Trừng TS Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy. Chuyện người con gái Nam Xương ( truyền kì) TK XVI Nguyễn Dữ TS Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ . NT kể chuyện, mtả n/v. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh( Tuỳ bút) Đầu TK Phạm Đình Hổ TS+MT+BC Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể , chân thực, sinh động Hoàng Lê nhất thống chí ( TT chương hồi) Ngô gia văn phái TS +MT + BC. Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại thảm hại của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống. - NT viết TT chương hồi k/h TS và MT. Thơ Sông núi nước Nam 1077 Lí THường Kiệt BC Tự hào DT, ý chí quyết chiến, quyết thắng với giọng văn hào hùng. Phò giá về kinh 1285 Trần Quang Khải BC Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đnước vạn cổ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Cuối TK XIII Trần Nhân Tông BC Sự gắn bó với thnhiên và c/s’ của 1 vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. NT tả cảnh tinh tế. Bài ca côn Sơn Trc’ 1442 Nguyễn Trãi BC Sự giao hoà giữa thnhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. NT tả cảnh, so sánh đặc sắc. Sau phút chia li ( trích Chinh phụ Ngâm) Đầu TK XVIII Đặng Trần Côn ( Đoàn THị Điểm dich) BC Nỗi sầu của người vợ- tố cáo ctr phi nghĩa - cách dùng điệp từ tài tình. Bánh trôi nước TK XVIII HXH BC Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/a’ ẩn dụ, so sánh. Bạn đến chơi nhà Cuối TK XI X- đầu TK XX Nguyễn Khuyến BC Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và 1 h/a’ thơ giản dị, linh hoạt Qua đèo Ngang Cuối TK XVIII Bà huyện Thanh Quan BC vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang và 1 tâm sự ynước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể thơ Đường Luật. Truyện thơ Truyện Kiều( trích) - chị em TK. - cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu NB - MGS mua Kiều Đầu TK XI X Nguyễn Du TS+BC Mtả vẻ đẹp TV, TK và tài hoa của TK qua NT ẩn dụ, ước lệ tượng trưng. - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển trong sáng - Tâm trạng và nỗi nhớ của TK. Lối dùng điệp ngữ, NT trùng điệp tài tình - Phê phán vạch trần bản chất MGS và nói lên nỗi nhớ của nàng Kiều. Truyện LVT ( trích) - LVT cứu KNN - LVT gặp nạn. Giữa TK XI X Nguyễn Đình Chiểu TS + BC vẻ đẹp của smạnh nhân nghĩa của anh hùng qua giọng văn và cách Bc của tác giả. - bản chất của bọn vô đạo và lòng nhân nghĩa, qniệm sống cao đẹp của ông Ngư. Văn nghị luận Chiếu dời đô 1010 Lý Công Uẩn Lởp luận + BC Lý do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh, lập luận chặt chẽ. Hịch tướng sĩ Trước 1285 Trần Quốc Tuấn LL + BC Trách nhiệm đvới đnước và lời kêu gọi thống thiết đvới tướng sĩ. LL chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. Nước ĐV ta( trích) 1428 Nguyễn Trãi Lập luận Tự hào DT, niềm tin chiến thắng. - Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Bàn luận về phép học 1791 Nguyễn Thiếp Lập luận Học để có tri thức, để phục vụ đnước chứ khg phải để cầu danh, lập luận chặt chẽ, thphục. Truyện kí Sống chết mặc bay 1918 Phạm Duy Tốn TS + BC Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân. NT mtả, tương phản, đối lập và tăng cấp. Những trò lố hay là Va-ren và PBC 1925 Nguyễn ái Quốc TS +MT + BC đối lập 2 n/v: va-ren gian trá, lố bịch. PBC kiên cường, bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh. Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô tất Tố TS Tố cáo XHPK tàn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. NT mtả n/v đặc sắc. Trong lòng mẹ ( trích những ngày thơ ấu) 1940 Nguyên Hồng TS + BC Những cay đắng tủi nhục và t/y thương mẹ của tác giả thời thơ ấu. NT mtả diễn biến tâm lí n/v Truyện Tôi đi học 1941 Thanh Tịnh TS + BC Kỉ niệm ngày đầu tien đi học. NT TS xen MT và BC Bài học đường đời đầu tiên ( Trích) 1941 Tô Hoài TS + BC + MT Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của DM khi gây ra cái chết thảm thương cho DC. NT nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn. Lão hạc 1943 Nam Cao TS + NL + BC Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão hạc, sự cảm thông sâu sắc của tác giả Nam cao. NT mtả tâm lí n/v và cách kể chuyện hấp dẫn. Làng 1948 Kim Lân TS T/y qhương gắn liền với t/y nước và tinh thần k/c’ . NT XD tình huống và mtả tâm lí n/v sâu sắc. Sông nước Cà Mau ( Trích đất rừng Pn) 1957 Đoàn Giỏi MT Chợ Năm Căn, cảnh sông nước cà mau rộng >, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. NT mtả thnhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Chiếc lược ngà 1966 Nguyễn Quang sáng TS + MT + BC t/c’ cha con sâu đậm, đẹp đẽ trg cảnh ngộ éo le của ctr. Cách kể chuyện hấp dẫn, k/h với mtả và bình luận. Những ngôi sao xa xôi 1971 LMK TS + MT + BC Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái TNXP trên đường TS. NT kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung, mtả tâm lí n/v. Vượt thác ( trích “ quê nội’’) 1974 Võ Quảng Mtả vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thnhiên và vẻ đẹp của smạnh con người trước thnhiên. TS k/h trữ tình. Lao xao ( trích “ tuổi thơ im lặng’’. 1985 Duy Khán TS + MT Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách qsát và mtả tâm lí. Bến quê 1985 Nguyễn Minh Châu TS + NL + MT Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gđình, qhương. Tình huống truyện, h/a’ giàu tính biểu tượng, tâm lia n/v. Bức tranh của em gái tôi 1990 Tạ Duy Anh TS + BC Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và mtả tinh tế tâm lí n/v. Một thứ quà của lúa non : Cốm 1943 Thạch Lam BC + MT Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc. Cây tre VN 1955 Thép Mới MT + BC + NL + TM Qua h/a’ ẩn dụ, ca ngợi cây tre ( con người VN) anh hùng trg LĐ và c/đấu, thuỷ chung, chịu đựng gian khổ hi sinh. MX của tôi Trước 1975 Vũ bằng MT + BC Nỗi nhớ HN da diết của người xa quê, bộc lộ t/y qhương đnước, tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa. Cô tô Nguyễn Tuân MT + BC Cảnh đẹp thnhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả. Sài gòn tôi yêu Minh Hương MT + BC Sự hấp dẫn của thnhiên, khí hậu SG, con người SG cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức BC. Thơ Vào nhà ngục QĐ cảm tác 1914 PBC BC + NL Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên h/c’ tù ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn. Đập đá ở Côn Lôn 1908-1909 PCT BC + NL Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người cứu nước dù gặp gian nguy, bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. Muốn làm thằng Cuội 1917 Tản Đà BC Bất hoà với thực tại tầm thường, muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn, pha chút ngông. Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải BC Mượn câu chuyện l/s’ để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. thể thơ phù hợp , giọng thơ trữ tình thống thiết. Quê hương 1939 Tế hanh BC Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lđộng khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết. Khi con tu hú 1939 Tố Hữu Lòng yêu c/s’, nỗi khao khát tự do của người c/sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát, giản dị thiết tha. Tức cảnh Pác bó 1941 Hồ Chí Minh BC vẻ đẹp hùng vĩ của Pác bó, niềm tin sâu sắc của bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc. Ngắm trăng 1942-1943 Hồ Chí Minh BC T/y thnhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan CM. bài thơ sử dụng BP nhân hoá rất linh hoạt Đi đường 1943 HCM BC Từ việc đi đường gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian nan chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Lời thơ giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tinh thần sâu sắc. Nhớ rừng 1943 Thế Lữ BC Mượn lời con hổ bị nhốt ở trong vườn bách thú để dtả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trg bthơ. Ông đồ 1943 Vũ Đình Liên BC Thương cảm với ông đồ, với lớp người đang tàn tạ. lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm. Cảnh khuya 1948 HCM BC Cảnh đẹp thnhiên, nỗi lo vận nước. H/a’ thơ sinh động, cách so sánh độc đáo. Rằm tháng giêng 1948 HCM BC Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở VBắc, c/s’ chiến đấu của Bác, niềm tin yêu c/s’. Bút pháp cổ điển và hiện đại. Đồng chí 1948 Chính Hữu BC + TS Tình đ/c’ tạo nên smạnh đoàn kết, thương yêu, cđấu. Lời thơ giản dị, h/a’ chân thực. Lượm 1949 Tố Hữu BC + TS vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trg việc tham gia chiến đấu giải phóng qhương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự do k/h trữ tình. Đêm nay Bác không ngủ 1951 Minh Huệ TS + BC H/a’ bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. niềm vui của người đội viên trg 1 đêm không ngủ cùng bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc. Đoàn thuyền đánh cá 1958 Huy Cận BC Cảnh thnhiên hùng vĩ, tráng lệ và niềm vui của người LĐ trên biển. Bthơ giàu h/a’ stạo. Con cò 1962 Chế Lan Viên BC + NL Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đvới c/s’ con người. Vận dụng stạo ca dao nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc. Bếp lửa 1963 Bằng Việt BC + NL Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và nỗi nhớ qhương da diết. Giọng thơ truyền cảm, tha thiết, h/a’ thơ chân thực, giàu sức BC. Mưa 1967 Trần Đăng Khoa TS + BC Cảnh vật thnh trg cơn mưa rào ở làng quê VN. Thể thơ tự do, nhịp nhanh, mạnh, óc qsát tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên. Tiếng gà trưa 1968 Xuân Quỳnh BC Những kỉ niệm của người lính trên đường hành quân ra trận và smạnh chiến thắng kẻ thù.cách sử dụng điệp ngữ và ngôn ngữ tự nhiên. Bài thơ về tiểu đội xe không kính 1969 Phạm tiến duật BC + TS Những gian khổ hi sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ đi vào lòng người. Khúc hát ru .mẹ 1971 Nguyễn Khoa Điềm BC T/y con gắn liền với t/y đnước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Ta-ôi. giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc điệu. Viếng lăng Bác 1976 Viễn Phương BC t/c’ nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác . lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc điệu. ánh trăng 1978 Nguyễn Duy BC + TS + NL Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, h/a’ giàu sức BC. Mùa xuân nho nhỏ 1980 Thanh Hải BC T/y và sự gắn bó với MX với thnh. Tự nguyện làm MXNN dâng hiến cho đời, thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. Nói với con 1945-1984 Y Phương BC + NL t/c’ gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của qhương, DT. Từ ngữ, h/a’ giàu sức gợi cảm. Sang thu 1998 Hữu Thỉnh BC Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế qua những h/a’ giàu sức BC Nghị luận Thuế máu trích : Bản án chế độ TDP 1925 Nguyễn Ái Quốc-HCM NL+BC+MT Với ngòi bút trào phúng sắc sảo,những tư liệu phong phú,xác thực,Đoan trích cho thấy chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc Tiếng nói của văn nghệ 1948 Nguyễn Đình Thi Lập luận + BC Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu h/a’ và cảm xúc. Tinh thần y/nước của nhân dân ta 1951 HCM Lập luận chứng minh Khẳng định, ca ngợi tinh thần y/nước của ndân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi, thuyết phục. Sự giàu đẹp của TV 1967 Đặng Thai Mai Lập luận giải thích Tự hào về sự giàu đẹp của TV trên nhiều phương diện, bhiện của sức sống Dt. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Đức tính giản dị của Bác Hồ 1970 Phạm Văn Đồng Lập luận chứng minh Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trg đ/s’, trg các bài viết. Nhưng có sự hài hoà với đ/s’ tinh thần phong phú, cao đẹp lời văn tha thiết, có sức truyền cảm. ý nghĩa văn chương NXBGD 1998 Hoài Thanh Lập luận giải thích Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là h/a’ đ/s’ phong phú. Lối văn NL chặt chẽ, có sức thuyết phục. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 2001 Vũ Khoan Lập luận phản bác Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ VN. Những y/cầu khắc phục cái yếu để bước vào TK mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục. Kịch Bắc Sơn 1946 Nguyễn Huy Tưởng TS Phản ánh >< đặc sắc. Tôi và chúng ta 1994 Lưu Quang Vũ TS Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và lề lối làm việc cũ. Nghệ thuật xdựng n/v đặt trong xung đột trực diện. HĐ 3: Luyện tập: - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - PP, KT: Phát vấn - HT: cá nhân - NL: giải quyết vấn đề - PC: chăm chỉ, tự học ? Kể tên các thể loại chính của VHDG, VH trung đại mà em đã được học. HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Đọc lại một truyện ngắn hiện đại và một truyện ngắn trung đại, rồi nx về sự khác nhau trg cách trần thuật, xd n/v. HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học - Nắm chắc nội dung bài học. - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì. ***************************** Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy: Tiết: 171,172 THƯ VÀ ĐIỆN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm, tình huống viết thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi. 3. Thái độ: - Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Nl giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, trình bày. - PC chăm chỉ B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: ? Hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng. c. Khởi động vào bài mới: ? Em hiểu thế nào về loại thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi? Thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi thuộc loại VB tiết kiệm lời đến tối đa nhưng vẫn đbảo bthị đầy đủ, trọn vẹn nội dung chúc mừng và thăm hỏi, bộc lộ t/c’ chân thành của người viết đến người đọc. Đọc thư , điện người nhận cảm thấy niềm vui càng được tăng lên hoặc vơi bớt đi sự lo lắng, nỗi buồn và có thêm nghị lực, quyết tâm vượt qua khó khăn, thử thách. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (75’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác - PC: Chăm chỉ - TG: (17 phút) - Gọi HS đọc 4 tình huống trg SGK. ? Cho biết mỗi tình huống a,b,c,d viết thư điện để làm gì? HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm một tình huống- nx, bổ sung cho nhau. GV nx, và chốt kiến thức mỗi tình huống. ? Từ những tình huống trên cho biết khi nào thì cần gửi thư, điện? ? có mấy loại thư ( điện) chính? ? gửi thư ( điện) chúc mừng trg h/c’ nào và để làm gì? ? gửi thư ( điện) thăm hỏi, chia buồn trg h/c’ nào và để làm gì? khi có ĐK đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi thì có nên gửi thư ( điện) không? tại sao? - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác - PC: Chăm chỉ - TG: (30 phút) ? Em hãy nêu một số tình huống cần viết thư ( điện)? HS: Đọc ví dụ HS: Quan sát một số mẫu thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi. GV: Nội dung thư (điện) chúc mừng và thư điện thăm hỏi giống và khác nhau như thế nào? HS: Thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời -> nhận xét. GV: nhận xét kết luận. ? Em có nhận xét gì về độ dài của thư (điện) chúc mừng và thư điện thăm hỏi? ? Tình cảm trong thư (điện) chúc mừng và thư ( điện) thăm hỏi phải nh thế nào? ? Lời văn của thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi có gì giống nhau? ? Thử cụ thể hoá nội dung (SGK- T.203) bằng cách diễn đạt khác nhau. ? Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết nội dung, cách thức biểu đạt của th (điện) chúc mừng, thăm hỏi ? Yêu cầu khi trình bày thư ( điện) chúc mừng hay thăm hỏi? HS: Đọc ghi nhớ (SGK T.204) I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi * Ví dụ (SGK) a)- Chúc mừng người thân hoặc bạn bè ở xa nhân dịp sinh nhật hoặc có những niềm vui > b)- Chúc mừng các nguyên thủ quốc gia các nước nhân dịp họ đảm nhận cương vị qtrọng trg bộ máy Nhà nước. c)- Chia buồn với người thân, bạn bè ở xa gặp rủi ro, mất mát. d)- Thăm hỏi các vị lđạo các nước bạn gặp thiên tai hoặc những thiệt hại, rủi ro >, ẩnh hưởng đễn c/s’, tính mạng của nhiều người. - Khi có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ t/c’ với nhau. - Khi có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận. - Hai loại. + thăm hỏi và chia vui. + thăm hỏi và chia buồn. - Không trực tiếp đến tận nơi- để biểu dương khích lệ những thành tích, sự thành đạtcủa người nhận. - Không trực tiếp đến tận nơi- để an ủi, động viên người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trg c/s’. - Không nên gửi thư ( điện ) khi có Đk đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi bởi vì đến được tận nơi khi có ĐK là đã bày tỏ t/c’ chân thành, sự qtâm, chia sẻ sâu sắc của mình. - Còn có ĐK mà gửi thư ( điện) là tỏ ra khách sáo, t/c’ hời hợt, không sâu sắc, không tôn trọng người #. VD: + viết thư ( điện) thăm hỏi các bạn ở vùng bị bão lụt. + viết thư ( điện) chúc mừng 1 người bạn vừa đoạt giải quốc gia về tin học. II. Cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi. * Ví dụ (SGK) - Giống nhau: Nội dung thường bao gồm + Lí do gửi thư ( điện ) chúc mừng, thăm hỏi - Bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân khi nghe tin vui (buồn) của ngời nhận điện. - Họ tên người gửi, người nhận. * Khác nhau. - Lời chúc mừng, mong muốn ( hoặc thăm hỏi, chia buồn). Thư ( điện) chúc mừng Thư ( điện) thăm hỏi - Bộc lộ niềm vui của người gửi điện - Thăm hỏi, thể hiện nỗi buồn, sự cảm thông của người gửi điện - Từ 2 đến 3,4 câu diễn đạt đủ lí do, tình cảm, mong muốn. - Chân thành, sâu sắc, cảm động.xuất phát từ tấm lòng người gửi. - Lời văn: ngắn gọn, hàm súc nhưng rõ ràng, truyền đạt đầy đủ không thừa không thiếu nội dung cần thể hiện. - Lí do cần viết thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. + Nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của bạn. + nhân dịp được tin bạn vừa đi viện về. + Qua các phương tiện thông tin đại chúng, được viết sau trận bão Chan Cho, các bạn miền Trung gặp rất nhiều khó khăn. - Suy nghĩ và cảm xúc của người gửi- lời mong, lời chúc. + Mình xin chân thành chúc bạn hồn nhiên, yêu đời, chăm ngoan. + Mình rất mừng và mong bạn chóng bình phục. + Mình vô cùng xúc động và gửi lời chia buồn sâu sắc tới các bạn. Mong các bạn nhanh chóng vượt qua sự khủng hoảng để học tập. * Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi - Lí do gửi thư ( điện ) - Lời chúc mừng (hoặc thăm hỏi) - Mong muốn, cầu chúc. * Cách thức: Lời lẽ ngắn gọn, súc tích với t/c’ chân thành, tha thiết. * Y/c: Cần điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin ( đặc biệt là họ tên, địa chỉ người gửi- người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn đáng tiếc. * Ghi nhớ (SGK T.204) HĐ 3: Luyện tập (25 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - PP, KT: Phát vấn - HT: cá nhân - NL: giải quyết vấn đề - PC: chăm chỉ, tự học Bài tập 1 (T.204) Tổng Công ty bưu chính viễn thông ĐIỆN BÁO a) Họ tên, địa chỉ người nhận: - Thầy giáo: Nguyễn văn Toàn- GV trường THCS....xã...huyện...tỉnh... - Nội dung: Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chúc thầy, cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khoẻ, thành đạt và nhiều niềm vui. - Họ tên, địa chỉ người gửi: + HS cũ: Trần Văn Nam- hòm thư....TS- Khánh Hoà. b)Họ tên, địa chỉ người nhận. Hoàng Văn Ba- sốnhà...phường....thị xã....tỉnh.... - Nội dung: nhận được tin bạn đoạt Huy chương vàng môn nhảy cao...tiếp tục giành được nhiều huy chương. - Họ , tên, địa chỉ người gửi: Tập thể lớp 9b trường THCS....xã....huyện...tỉnh.... – Họ , tên, địa chỉ người nhận. Nguyễn Khánh Linh- lớp
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_9_tuan_35_36.docx