Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36

Tiết: 166

TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.

- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại van học.

2. Kỹ năng

- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.

- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của các kiêu văn bản ấy.

- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.

- Kết hợp hài hoà, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, tự hệ thống hóa kiến thức

 

docx 34 trang phuongnguyen 28/07/2022 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35, 36
TUẦN 35, 36
Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy:
Tiết: 166	
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại van học.
2. Kỹ năng
- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của các kiêu văn bản ấy.
- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hoà, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tự hệ thống hóa kiến thức
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, khái quát kiến thức
- PC chăm chỉ
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động ( 5phút)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ...
- HT: Cá nhân 
- NL: tự học	
- PC: chăm chỉ	
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập
c. Khởi động vào bài mới:
- Cho HS hát bài hát tập thể “Lớp chúng mình” 
HĐ 2: Hình thành kiến thức ôn tập.
HĐ của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Giải quyết vấn đề, tự học
- PC: Chăm chỉ
- TG: (15 phút)
? Phần văn và TLV có mối qhệ với nhau ntn? Cho VD minh hoạ?
? Phần TV có qhệ ntn với phần văn và phần TLV.
? nêu ý nghĩa của các PTBĐ trong việc rèn luyện kĩ năng làm văn?
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân
- NL: Giải quyết vấn đề, tự học
- PC: Chăm chỉ
- TG: (15 phút)
? Các kiểu VB trọng tâm được học trg ctrình NV 9 là gì? ( VBTM, VBTS, VBNL)
? VB thuyết minh có mục đích biểu đạt là gì?
? Muốn làm được VB thuyết minh, trc’ hết cần chuẩn bị những gì?
? Cho biết các PP thường dùng trong VBTM?
? Ngôn ngữ của VBTM có đặc điểm gì?
? Mục đích biểu đạt của VBTS là gì?
? Nêu các ytố tạo thành VBTS ?
? Vì sao VBTS thường kết hợp các ytố Mtả, NL, bcảm? cho biết tác dụng của những ytố đó đvới VBTS?
? Ngôn ngữ trong VBTS có đặc điểm gì?
? Đích biểu đạt của VBNL là gì?
? VBNL do các ytố nào tạo thành ?
? Nêu y/cầu đvới luận điểm, luận cứ, lập luận?
? Nêu dàn bài chung của bài văn NL về 1 sự việc, htượng đ/s’ hoặc 1 vđề tư tưởng, đạo lí?
? Nêu dàn bài chung của bài NL về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)
Hoặc NL về một đoạn thơ, bài thơ?
II. Phần TLV trong chương trình ngữ văn THCS.
Hai phân môn này có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau:
+ những chi tiết, h/a’ trg VB sẽ là tư liệu để viết bài TLV theo hướng tích hợp.
+ Ngược lại, học VB cta sẽ được tìm hiểu sự kết hợp các phương thức biểu đạt trg 1 bài văn, cách sử dụng ngôi kể, ngôn ngữ, giọng điệu.
VD:học Vb “ những ngôi sao xa xôi’’ cta sẽ có tư liệu về c/s’ cđấu, phẩm chất nổi bật của 3 cô gái TNXP để làm bài NL về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Ngược lại, ta htập được cách sử dụng ngôi kể, PThức mtả, bcảm kết hợp nhuần nhuyễn trg PTTS.
*)Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và TLV? Nêu VD chứng minh:
- Học VB, cta được cung cấp những VD để học TV như thành phần biệt lập, khởi ngữ, nghĩa tường minh và hàm ýbảo đảm y/c tích hợp.
- Học TV, nắm chắc KT tiếng việt để cta có cơ sở dùng từ, đặt câu, viết đoạn 1 cách chính xác, giàu h/a’-cách sắp xếp bài văn theo bố cục hợp lý.
* Ý nghĩa của các phương thức biểu đạt:
- Mtả rèn kĩ năng qsát, tái hiện sự vật, hiện tượng.
- TS: rèn kĩ năng kể, thuật lại sự việc 1 cách sinh động.
- Lập luận: rèn kĩ năng phân tích, nxét, đánh giá, bày tỏ quan điểm của cá nhân.
- Biểu cảm: rèn kĩ năng bộc lộ, thể hiện t/c’, cảm xúc trước sự vật, sự việc.
- Thuyết minh: rèn kĩ năng trình bày, giải thích, so sánh, nêu số liệu, phân tích phân loại để làm nổi bật đối tượng.
-à các PTBĐ và sự kết hợp các PTBĐ sẽ giúp cta hiểu sâu > t/p’, làm bài TLV tốt >. 
III)Các kiểu văn bản trọng tâm:
1)Văn bản thuyết minh:
- giúp người đọc có tri thức khái quát và có thái độ đúng đắn đvới chúng.
- Tư liệu về đối tượng thuyết minh, sự hiểu biết về đối tượng.
- Phương pháp nêu định nghĩa, pp so sánh, pp neu số liệu, pp nêu VD, pp phân tích, pp phân loại
- Chính xác, khách quan trung thực, không mang tính chủ quan.
2)Văn bản tự sự:
- biểu hiện con người, quy luật đ/s’, bày tỏ t/c’, thái độ
-Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: cốt truyện và n/v, sự việc, kết cấu
-Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
®Tác dụng: làm cho đối tươựng TS trở nên gần gũi, sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm.
-Ngôn ngữ trong văn bản tự sự : trần thuật là chủ yếu.
3)Văn bản nghị luận:
-Đích biểu đạt: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ các sai, cái xấu.
-Các yếu tố tạo thành VB nghị luận: hệ thống LĐ( rõ ràng, tiêu biểu), LC( chính xác), Luận chứng, lập luận chặt chẽ, rõ ràng, khúc triết.
- dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận đã học ở kỳ II lớp 9.
a) Mở bài:
giới thiệu vđề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận
b) Thân bài:
- giải thích, chứng minh nội dung vđề tư tưởng, đạo lí.
- Nhận định, đánh giá.
c) Kết bài: kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hđộng.
- Dàn bài NL về 1 tp’ truyện hoặc đoạn trích
a) MB: giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình.
b) TB: nêu các LĐ chính về ndung và nghệ thuật của tp’, có phân tích, c/minh= các luận cứ tiêu biểu và xác thực.
c) KB: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về t/p’ truyện ( hoặc đoạn trích).
HĐ 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
- So sánh văn bản tự sự với tác phẩm tự sự ?
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Xác định phương thức biểu đạt của những văn bản đã học
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Về nhà chuẩn bị bài tổng kết văn học
 ***********************************
Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy:
Tiết 167, 168
TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các VB đã học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 – lớp 9.
2.Kỹ năng
- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc- hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
3.Thái độ: Nghiêm túc học tập và có tinh thần ham học , thể hiện thái độ yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL Tự học, GQVĐ, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
- PC: chăm chỉ
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: giáo án, SGK, SGV, chuẩn KT-KN, ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ,
- Trò: vở ghi, SGK, vở soạn, đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động ( 5phút)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ...
- HT: Cá nhân 
- NL: tự học	
- PC: chăm chỉ	
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết ôn tập
c. Khởi động vào bài mới:
- Cho HS hát bài hát tập thể “Lớp chúng mình” 
HĐ 2: Hình thành kiến thức ôn tập (75 phút)
thể loại
Định nghĩa
Các VB được học.
Truyện
Truyền thuyết: kể về các n/v và sự kiện có lquan đến l/s’ thời quá khứ, thường có ytố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và n/v l/s’ được kể 
Con rồng cháu tiên
- Bánh chưng, bánh giày
- Thánh Gióng, ST-TT, Sự tích Hồ Gươm.
Cổ tích: kể về c/đời của một số kiểu n/v quen thuộc ( bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch, là động vật) có ytố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng
- Sọ Dừa, em bé thông minh, Thạch Sanh
Nguh ngôn: mượn chuyện về vật , đồ vật ( hay chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó.
ếch ngồi đáy giếng, đeo nhạc cho mèo, Thầy bói xem voi, Chân, tay, tai, mắt, miệng.
Truyện cười: kể về những hiện tượng đáng cười trong c/s’ nhằm tạo ra tiếng cười vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong XH.
Treo biển, Lợn
cưới áo mới.
Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, h/a’ thể hiện những kinh nghiệm nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lđộng, XH...) được ndân vận dụng vào đ/s’, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Tục ngữ về thiên nhiên và lđộng sx
- Tục ngữ về con người và XH
...
Ca dao- dân ca
- Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đ/s’ nội tâm của con người
- Những câu hát về t/c’ gia đình
- Những câu hát về t/y qhương, đnước conngười
- Những câu hát than thân.
- Những câu hát châm biếm.
Sân khấu
- là loại kịch hát múa dân gian, kể chuyện diễn tích = hình thức sân khấu ( diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Loại kịch này phổ biến ở vùng đồng = BB.
- Quan âm thị Kính
2. Tổng kết văn học trung đại.
Thể loại
Tên Vb
Thời gian stác
Tác giả
PTBĐ
ND và NT chính.
Truyện
Con Con hổ có nghĩa ( truyện ngắn)
XB năm 1997
Vũ Trinh
TS
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trg đạo làm người.
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ( truyện ngắn)
Đầu thế kỉ XV
Hồ Nguyên Trừng
TS
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy.
Chuyện người con gái Nam Xương ( truyền kì)
TK XVI
Nguyễn Dữ
TS
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ . NT kể chuyện, mtả n/v.
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh( Tuỳ bút)
Đầu TK
Phạm Đình Hổ
TS+MT+BC
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể , chân thực, sinh động
Hoàng Lê nhất thống chí ( TT chương hồi)
Ngô gia văn phái
TS +MT + BC.
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại thảm hại của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.
- NT viết TT chương hồi k/h TS và MT.
Thơ
Sông núi nước Nam
1077
Lí THường Kiệt
BC
Tự hào DT, ý chí quyết chiến, quyết thắng với giọng văn hào hùng.
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
BC
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đnước vạn cổ
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Cuối TK XIII
Trần Nhân Tông
BC
Sự gắn bó với thnhiên và c/s’ của 1 vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. NT tả cảnh tinh tế.
Bài ca côn Sơn
Trc’ 1442
Nguyễn Trãi
BC
Sự giao hoà giữa thnhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. NT tả cảnh, so sánh đặc sắc.
Sau phút chia li ( trích Chinh phụ Ngâm)
Đầu TK XVIII
Đặng Trần Côn ( Đoàn THị Điểm dich)
BC
Nỗi sầu của người vợ- tố cáo ctr phi nghĩa
- cách dùng điệp từ tài tình.
Bánh trôi nước
TK XVIII
HXH
BC
 Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/a’ ẩn dụ, so sánh.
Bạn đến chơi nhà
Cuối TK XI X- đầu TK XX
Nguyễn Khuyến
BC
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và 1 h/a’ thơ giản dị, linh hoạt
Qua đèo Ngang
Cuối TK XVIII
Bà huyện Thanh Quan
BC
vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang và 1 tâm sự ynước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể thơ Đường Luật.
Truyện thơ
Truyện Kiều( trích)
- chị em TK.
- cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu NB
- MGS mua Kiều
Đầu TK XI X
Nguyễn Du
TS+BC
Mtả vẻ đẹp TV, TK và tài hoa của TK qua NT ẩn dụ, ước lệ tượng trưng.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển trong sáng
- Tâm trạng và nỗi nhớ của TK. Lối dùng điệp ngữ, NT trùng điệp tài tình
- Phê phán vạch trần bản chất MGS và nói lên nỗi nhớ của nàng Kiều.
Truyện LVT ( trích)
- LVT cứu KNN
- LVT gặp nạn.
Giữa TK XI X
Nguyễn Đình Chiểu
TS + BC
vẻ đẹp của smạnh nhân nghĩa của anh hùng qua giọng văn và cách Bc của tác giả.
- bản chất của bọn vô đạo và lòng nhân nghĩa, qniệm sống cao đẹp của ông Ngư.
Văn nghị luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Lởp luận + BC
Lý do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh, lập luận chặt chẽ.
Hịch tướng sĩ
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
LL + BC
Trách nhiệm đvới đnước và lời kêu gọi thống thiết đvới tướng sĩ. LL chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
Nước ĐV ta( trích)
1428
Nguyễn Trãi
Lập luận
Tự hào DT, niềm tin chiến thắng.
- Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Lập luận
Học để có tri thức, để phục vụ đnước chứ khg phải để cầu danh, lập luận chặt chẽ, thphục.
Truyện kí
Sống chết mặc bay
1918
Phạm Duy Tốn
TS + BC
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân. NT mtả, tương phản, đối lập và tăng cấp.
Những trò lố hay là Va-ren và PBC
1925
Nguyễn ái Quốc
TS +MT + BC
đối lập 2 n/v: va-ren gian trá, lố bịch. PBC kiên cường, bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh.
Tức nước vỡ bờ
1939
Ngô tất Tố
TS
Tố cáo XHPK tàn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. NT mtả n/v đặc sắc.
Trong lòng mẹ ( trích những ngày thơ ấu)
1940
Nguyên Hồng
TS + BC
Những cay đắng tủi nhục và t/y thương mẹ của tác giả thời thơ ấu. NT mtả diễn biến tâm lí n/v
Truyện 
Tôi đi học
1941
Thanh Tịnh
TS + BC
Kỉ niệm ngày đầu tien đi học. NT TS xen MT và BC
Bài học đường đời đầu tiên ( Trích)
1941
Tô Hoài
TS + BC + MT
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của DM khi gây ra cái chết thảm thương cho DC. NT nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn.
Lão hạc
1943
Nam Cao
TS + NL + BC
Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão hạc, sự cảm thông sâu sắc của tác giả Nam cao. NT mtả tâm lí n/v và cách kể chuyện hấp dẫn.
Làng
1948
Kim Lân
TS
T/y qhương gắn liền với t/y nước và tinh thần k/c’ . NT XD tình huống và mtả tâm lí n/v sâu sắc.
Sông nước Cà Mau ( Trích đất rừng Pn)
1957
Đoàn Giỏi
MT
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước cà mau rộng >, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. NT mtả thnhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả.
Chiếc lược ngà
1966
Nguyễn Quang sáng
TS + MT + BC
t/c’ cha con sâu đậm, đẹp đẽ trg cảnh ngộ éo le của ctr. Cách kể chuyện hấp dẫn, k/h với mtả và bình luận.
Những ngôi sao xa xôi
1971
LMK
TS + MT + BC
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái TNXP trên đường TS. NT kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung, mtả tâm lí n/v.
Vượt thác ( trích “ quê nội’’)
1974
Võ Quảng
Mtả
vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thnhiên và vẻ đẹp của smạnh con người trước thnhiên. TS k/h trữ tình.
Lao xao ( trích “ tuổi thơ im lặng’’.
1985
Duy Khán
TS + MT
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách qsát và mtả tâm lí.
Bến quê
1985
Nguyễn Minh Châu
TS + NL + MT
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gđình, qhương. Tình huống truyện, h/a’ giàu tính biểu tượng, tâm lia n/v.
Bức tranh của em gái tôi
1990
Tạ Duy Anh
TS + BC
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và mtả tinh tế tâm lí n/v.
Một thứ quà của lúa non : Cốm
1943
Thạch Lam
BC + MT
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
Cây tre VN
1955
Thép Mới
MT + BC + NL + TM
Qua h/a’ ẩn dụ, ca ngợi cây tre ( con người VN) anh hùng trg LĐ và c/đấu, thuỷ chung, chịu đựng gian khổ hi sinh.
MX của tôi
Trước 1975
Vũ bằng
MT + BC
Nỗi nhớ HN da diết của người xa quê, bộc lộ t/y qhương đnước, tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cô tô
Nguyễn Tuân
MT + BC
Cảnh đẹp thnhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả.
Sài gòn tôi yêu
Minh Hương
MT + BC
Sự hấp dẫn của thnhiên, khí hậu SG, con người SG cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức BC.
Thơ
Vào nhà ngục QĐ cảm tác
1914
PBC
BC + NL
Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên h/c’ tù ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn.
Đập đá ở Côn Lôn
1908-1909
PCT
BC + NL
Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người cứu nước dù gặp gian nguy, bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. 
Muốn làm thằng Cuội
1917
Tản Đà
BC
Bất hoà với thực tại tầm thường, muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn, pha chút ngông.
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải
BC
Mượn câu chuyện l/s’ để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. thể thơ phù hợp , giọng thơ trữ tình thống thiết.
Quê hương
1939
Tế hanh
BC
Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lđộng khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết.
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Lòng yêu c/s’, nỗi khao khát tự do của người c/sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát, giản dị thiết tha.
Tức cảnh Pác bó
1941
Hồ Chí Minh
BC
vẻ đẹp hùng vĩ của Pác bó, niềm tin sâu sắc của bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc.
Ngắm trăng
1942-1943
Hồ Chí Minh 
BC
T/y thnhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan CM. bài thơ sử dụng BP nhân hoá rất linh hoạt
Đi đường
1943
HCM
BC
Từ việc đi đường gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian nan chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Lời thơ giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tinh thần sâu sắc.
Nhớ rừng
1943
Thế Lữ
BC
Mượn lời con hổ bị nhốt ở trong vườn bách thú để dtả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trg bthơ.
Ông đồ
1943
Vũ Đình Liên
BC
Thương cảm với ông đồ, với lớp người đang tàn tạ. lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.
Cảnh khuya
1948
HCM
BC
 Cảnh đẹp thnhiên, nỗi lo vận nước. H/a’ thơ sinh động, cách so sánh độc đáo.
Rằm tháng giêng
1948
HCM
BC
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở VBắc, c/s’ chiến đấu của Bác, niềm tin yêu c/s’. Bút pháp cổ điển và hiện đại.
Đồng chí
1948
Chính Hữu
BC + TS
Tình đ/c’ tạo nên smạnh đoàn kết, thương yêu, cđấu. Lời thơ giản dị, h/a’ chân thực.
Lượm
1949
Tố Hữu
BC + TS
 vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trg việc tham gia chiến đấu giải phóng qhương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự do k/h trữ tình.
Đêm nay Bác không ngủ
1951
Minh Huệ
TS + BC
H/a’ bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. niềm vui của người đội viên trg 1 đêm không ngủ cùng bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc.
Đoàn thuyền đánh cá
1958
Huy Cận
BC
Cảnh thnhiên hùng vĩ, tráng lệ và niềm vui của người LĐ trên biển. Bthơ giàu h/a’ stạo.
Con cò
1962
Chế Lan Viên
BC + NL
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đvới c/s’ con người. Vận dụng stạo ca dao nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc.
Bếp lửa
1963
Bằng Việt
BC + NL
Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và nỗi nhớ qhương da diết. Giọng thơ truyền cảm, tha thiết, h/a’ thơ chân thực, giàu sức BC.
Mưa
1967
Trần Đăng Khoa
TS + BC
Cảnh vật thnh trg cơn mưa rào ở làng quê VN. Thể thơ tự do, nhịp nhanh, mạnh, óc qsát tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên.
Tiếng gà trưa
1968
Xuân Quỳnh
BC
Những kỉ niệm của người lính trên đường hành quân ra trận và smạnh chiến thắng kẻ thù.cách sử dụng điệp ngữ và ngôn ngữ tự nhiên.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
1969
Phạm tiến duật
BC + TS
 Những gian khổ hi sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ đi vào lòng người.
Khúc hát ru
.mẹ 
1971
Nguyễn Khoa Điềm
BC
T/y con gắn liền với t/y đnước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Ta-ôi. giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc điệu.
Viếng lăng Bác
1976
Viễn Phương
BC
t/c’ nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác . lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc điệu.
ánh trăng
1978
Nguyễn Duy
BC + TS + NL
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, h/a’ giàu sức BC.
Mùa xuân nho nhỏ
1980
Thanh Hải
BC
T/y và sự gắn bó với MX với thnh. Tự nguyện làm MXNN dâng hiến cho đời, thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. 
Nói với con
1945-1984
Y Phương
BC + NL
 t/c’ gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của qhương, DT. Từ ngữ, h/a’ giàu sức gợi cảm.
Sang thu
1998
 Hữu Thỉnh
BC
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế qua những h/a’ giàu sức BC
Nghị luận
Thuế máu trích : 
Bản án chế độ TDP
1925
Nguyễn Ái Quốc-HCM
NL+BC+MT
Với ngòi bút trào phúng sắc sảo,những tư liệu phong phú,xác thực,Đoan trích cho thấy chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc 
Tiếng nói của văn nghệ
1948
Nguyễn Đình Thi
Lập luận + BC
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu h/a’ và cảm xúc.
Tinh thần y/nước của nhân dân ta
1951
HCM
Lập luận chứng minh
Khẳng định, ca ngợi tinh thần y/nước của ndân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi, thuyết phục.
Sự giàu đẹp của TV
1967
Đặng Thai Mai
Lập luận giải thích
Tự hào về sự giàu đẹp của TV trên nhiều phương diện, bhiện của sức sống Dt. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.
Đức tính giản dị của Bác Hồ
1970
Phạm Văn Đồng
Lập luận chứng minh
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trg đ/s’, trg các bài viết. Nhưng có sự hài hoà với đ/s’ tinh thần phong phú, cao đẹp lời văn tha thiết, có sức truyền cảm.
ý nghĩa văn chương
NXBGD 1998
Hoài Thanh
Lập luận giải thích
Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là h/a’ đ/s’ phong phú. Lối văn NL chặt chẽ, có sức thuyết phục.
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
2001
Vũ Khoan
Lập luận phản bác
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ VN. Những y/cầu khắc phục cái yếu để bước vào TK mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục.
Kịch
Bắc Sơn
1946
Nguyễn Huy Tưởng
TS
Phản ánh >< đặc sắc.
Tôi và chúng ta
1994
Lưu Quang Vũ
TS
 Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và lề lối làm việc cũ. Nghệ thuật xdựng n/v đặt trong xung đột trực diện.
HĐ 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
? Kể tên các thể loại chính của VHDG, VH trung đại mà em đã được học.
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: vận dụng, thực hành
- PC: chăm chỉ, trách nhiệm
- Đọc lại một truyện ngắn hiện đại và một truyện ngắn trung đại, rồi nx về sự khác nhau trg cách trần thuật, xd n/v.
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- PP, KT: phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
*****************************
Ngày soạn:05/05/2019 Ngày dạy:
Tiết: 171,172
THƯ VÀ ĐIỆN 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm, tình huống viết thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
3. Thái độ:
- Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất: 
- Nl giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, trình bày.
- PC chăm chỉ
B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng
2. Trò
- Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ 1: Khởi động 
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
? Hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng.
c. Khởi động vào bài mới:
? Em hiểu thế nào về loại thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi?
Thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi thuộc loại VB tiết kiệm lời đến tối đa nhưng vẫn đbảo bthị đầy đủ, trọn vẹn nội dung chúc mừng và thăm hỏi, bộc lộ t/c’ chân thành của người viết đến người đọc. Đọc thư , điện người nhận cảm thấy niềm vui càng được tăng lên hoặc vơi bớt đi sự lo lắng, nỗi buồn và có thêm nghị lực, quyết tâm vượt qua khó khăn, thử thách.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (75’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân, nhóm
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác
- PC: Chăm chỉ
- TG: (17 phút)
- Gọi HS đọc 4 tình huống trg SGK.
? Cho biết mỗi tình huống a,b,c,d viết thư điện để làm gì?
HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm một tình huống- nx, bổ sung cho nhau.
GV nx, và chốt kiến thức mỗi tình huống.
? Từ những tình huống trên cho biết khi nào thì cần gửi thư, điện?
? có mấy loại thư ( điện) chính?
? gửi thư ( điện) chúc mừng trg h/c’ nào và để làm gì?
? gửi thư ( điện) thăm hỏi, chia buồn trg h/c’ nào và để làm gì?
khi có ĐK đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi thì có nên gửi thư ( điện) không? tại sao?
- PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn...
- HT: Cá nhân, nhóm
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác
- PC: Chăm chỉ
- TG: (30 phút)
? Em hãy nêu một số tình huống cần viết thư ( điện)?
HS: Đọc ví dụ
HS: Quan sát một số mẫu thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
GV: Nội dung thư (điện) chúc mừng và thư điện thăm hỏi giống và khác nhau như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời -> nhận xét.
GV: nhận xét kết luận.
? Em có nhận xét gì về độ dài của thư (điện) chúc mừng và thư điện thăm hỏi?
? Tình cảm trong thư (điện) chúc mừng và thư ( điện) thăm hỏi phải nh thế nào?
? Lời văn của thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi có gì giống nhau?
? Thử cụ thể hoá nội dung (SGK- T.203) bằng cách diễn đạt khác nhau.
? Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết nội dung, cách thức biểu đạt của th (điện) chúc mừng, thăm hỏi
? Yêu cầu khi trình bày thư ( điện) chúc mừng hay thăm hỏi?
HS: Đọc ghi nhớ (SGK T.204)
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi 
* Ví dụ (SGK)
a)- Chúc mừng người thân hoặc bạn bè ở xa nhân dịp sinh nhật hoặc có những niềm vui >
b)- Chúc mừng các nguyên thủ quốc gia các nước nhân dịp họ đảm nhận cương vị qtrọng trg bộ máy Nhà nước.
c)- Chia buồn với người thân, bạn bè ở xa gặp rủi ro, mất mát.
d)- Thăm hỏi các vị lđạo các nước bạn gặp thiên tai hoặc những thiệt hại, rủi ro >, ẩnh hưởng đễn c/s’, tính mạng của nhiều người.
- Khi có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ t/c’ với nhau.
- Khi có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận.
- Hai loại.
+ thăm hỏi và chia vui.
+ thăm hỏi và chia buồn.
- Không trực tiếp đến tận nơi- để biểu dương khích lệ những thành tích, sự thành đạtcủa người nhận.
- Không trực tiếp đến tận nơi- để an ủi, động viên người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trg c/s’.
- Không nên gửi thư ( điện ) khi có Đk đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi bởi vì đến được tận nơi khi có ĐK là đã bày tỏ t/c’ chân thành, sự qtâm, chia sẻ sâu sắc của mình.
- Còn có ĐK mà gửi thư ( điện) là tỏ ra khách sáo, t/c’ hời hợt, không sâu sắc, không tôn trọng người #.
VD: 
+ viết thư ( điện) thăm hỏi các bạn ở vùng bị bão lụt.
+ viết thư ( điện) chúc mừng 1 người bạn vừa đoạt giải quốc gia về tin học.
 II. Cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
* Ví dụ (SGK)
- Giống nhau: Nội dung thường bao gồm
+ Lí do gửi thư ( điện ) chúc mừng, thăm hỏi
- Bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân khi nghe tin vui (buồn) của ngời nhận điện.
- Họ tên người gửi, người nhận.
* Khác nhau.
- Lời chúc mừng, mong muốn ( hoặc thăm hỏi, chia buồn).
Thư ( điện) chúc mừng
Thư ( điện) thăm hỏi
- Bộc lộ niềm vui của người gửi điện
- Thăm hỏi, thể hiện nỗi buồn, sự cảm thông của người gửi điện 
- Từ 2 đến 3,4 câu diễn đạt đủ lí do, tình cảm, mong muốn.
- Chân thành, sâu sắc, cảm động.xuất phát từ tấm lòng người gửi.
- Lời văn: ngắn gọn, hàm súc nhưng rõ ràng, truyền đạt đầy đủ không thừa không thiếu nội dung cần thể hiện.
- Lí do cần viết thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi.
+ Nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của bạn.
+ nhân dịp được tin bạn vừa đi viện về.
+ Qua các phương tiện thông tin đại chúng, được viết sau trận bão Chan Cho, các bạn miền Trung gặp rất nhiều khó khăn.
- Suy nghĩ và cảm xúc của người gửi- lời mong, lời chúc.
+ Mình xin chân thành chúc bạn hồn nhiên, yêu đời, chăm ngoan.
+ Mình rất mừng và mong bạn chóng bình phục.
+ Mình vô cùng xúc động và gửi lời chia buồn sâu sắc tới các bạn. Mong các bạn nhanh chóng vượt qua sự khủng hoảng để học tập.
* Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi 
- Lí do gửi thư ( điện )
- Lời chúc mừng (hoặc thăm hỏi)
- Mong muốn, cầu chúc.
* Cách thức: Lời lẽ ngắn gọn, súc tích với t/c’ chân thành, tha thiết.
* Y/c: Cần điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin ( đặc biệt là họ tên, địa chỉ người gửi- người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn đáng tiếc.
* Ghi nhớ (SGK T.204)
HĐ 3: Luyện tập (25 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học.
- PP, KT: Phát vấn
- HT: cá nhân
- NL: giải quyết vấn đề 
- PC: chăm chỉ, tự học
Bài tập 1 (T.204)
Tổng Công ty bưu chính viễn thông
ĐIỆN BÁO
a) Họ tên, địa chỉ người nhận: 
- Thầy giáo: Nguyễn văn Toàn- GV trường THCS....xã...huyện...tỉnh...
- Nội dung: Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chúc thầy, cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khoẻ, thành đạt và nhiều niềm vui.
- Họ tên, địa chỉ người gửi: 
+ HS cũ: Trần Văn Nam- hòm thư....TS- Khánh Hoà.
b)Họ tên, địa chỉ người nhận.
Hoàng Văn Ba- sốnhà...phường....thị xã....tỉnh....
- Nội dung: nhận được tin bạn đoạt Huy chương vàng môn nhảy cao...tiếp tục giành được nhiều huy chương.
- Họ , tên, địa chỉ người gửi:
Tập thể lớp 9b trường THCS....xã....huyện...tỉnh....
– Họ , tên, địa chỉ người nhận.
Nguyễn Khánh Linh- lớp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_9_tuan_35_36.docx