Bài giảng Địa lí 7 - Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Chăn nuôi du mục: cừu, lạc đà, dê, Trồng trọt trong ốc đảo: chà là, cam, chanh,.Dùng lạc đà vận chuyển hàng hóa và buôn bán
Chăn nuôi du mục: cừu, lạc đà, dê, Trồng trọt trong ốc đảo: chà là, cam, chanh,.Dùng lạc đà vận chuyển hàng hóa và buôn bán
Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường bằng cách: + Tự hạn chế sự mất nước. + Tăng cường dự trữ nước và các chat dinh dưỡng trong cơ thể. a. Thực vật: lá biến thành gai, có rễ dài, than phình to b. Động vật: vùi mình xuống cát, chạy nha
+ Do khí thải, khói bụi của hoạt động công nghiệp, phương tiện giao thông, chất đốt sinh hoạt. + Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử. + Mưa axít: Làm chết cây cối, ăn mòn công trình xây dựng, gây bệnh đường hô hấp cho con người, vật nuôi. + Hiệu ứng nhà kính khi
- Ôn đới hải dương- Ôn đới lục địa- Ôn đới Địa Trung Hải- Cận nhiệt đới gió mùa- Cận nhiệt đới ẩm- Hoang mạc ôn đới.
-Những cồn cát lượn mênh mông dưới cái nắng chói chang.-Không có động, thực vật Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất Trái Đất-H5.1 Bài 5: có đường chí tuyến Bắc chạy qua nên khí hậu khô hạn và khắc nghiệt) -Rừng rậm nhiều tầng xanh tốt phát triển bên bờ sông.-Sông đ
Thảo luận Nhóm 1 : Dựa vào H.10.1- SGK/ Tr.34, phân tích gia tăng dân số tự nhiên, sản lượng lương thực và bình quân lương thực ở châu Phi.Nhóm 2 : Dựa vào bảng số liệu Tr.34, nhận xét dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á? Nhóm 3: Nêu một vài dẫn chứng để thấy
Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.- Nhiệt độ : Cao quanh năm , trung bình trên 200 C , biên độ nhiệt độ trong năm càng gần chí tuyến càng cao - Lượng mưa : trung bình năm: 500mm-1500mm, có hai mùa rõ rệt : 1 mùa mưa và 1 mùa khô . Càng gần chí
- HS có 3 phút đọc SGK, gạch chân ý chính, suy nghĩ các câu hỏi tại sao.- Trò chơi đúng – sai theo hình thức giơ tay. + Nếu cho rằng đúng thì giơ + Nếu cho là sai thì không giơ tay.- HS trả lời đúng được tham gia tiếp. HS trả lời sai ra các vị trí được bố trí sẵn làm qu
Khí hậu* Vị trí: Nằm trong khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu * Khí hậu- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn- Lượng mưa từ 500mm - 1500mm/ năm, thay đổi từ xích đạo về chí tuyến
* Nhiệt độ- Nhiệt độ tháng 1: - Nhiệt độ tháng 4: - Biên độ nhiệt: .- Nhiệt độ trung bình năm: .=>Kết luận: . * Lượng mưa - Các tháng có mưa: - Các tháng không mưa: .- Lượng mưa trung bình năm: =>Kết luận:
* Nhóm 1: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm - Câu 1: Trình bày giới hạn, đặc điểm khí hậu (tính chất, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, )- Câu 2: Trình bày đặc điểm về động vật, thực vật rừng rậm xanh quanh năm.- Câu 3: Nêu những thuận lợi, khó khăn của kiểu môi trường xích đạo
- Đô thị xuất rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX là lúc công nghiệp phát triển- Các siêu đô thị ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển ở Châu á và Nam Mỹ- Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, hiện nay tỉ lệ dân thành thị chiếm 54% dân số thế giới- Đô t
Nhóm 1: Những nơi tập trung đông dân thường là những nơi có đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Những nơi nào dân cư ít tập trung sinh sống ? Nhóm 2: Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới và giải thích ? Nhóm 3: Vì sao hiện nay ở nhữ
- Số lượng người trên Trái Đất tăng không ngừng và tăng nhanh nhất vào thế kỉ . (1).- Điều tra dân số cho biết . (2), . (3), . (4).Dân số được biểu hiện cụ thể bằng . (5). Tháp tuổi cho biết tổng số . (6), . (7). 3 quốc gia có dân số đông nhất thế giới hiện nay lần lượt
- Nằm ở phía Nam châu Âu- Gồm 3 bán đảo lớn: I-bê-rich, Italia, Ban-căng- Gồm 10 quốc gia: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Hi lạp, Man-ta, Xan-ma-ri-nô, An-đô-ra, Mô-na-cô, Va-ti-căng và Gi-bran-ta
I. Mục tiêu kiểm tra-Để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong hai nội dung kiến thức: 1.Thành phần nhân văn của môi trường2. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.-Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học làm sao góp phần hình thà
Câu 1. Tháp tuổi cho chúng ta biếtA. trình độ văn hóa của dân sốB. nghề nghiệp đang làm của dân sốC. sự gia tăng cơ giới của dân sốD. thành phần nam nữ của dân sốCâu 2. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấpA. miền núi, vùng cực, hoang mạc và b
Phần 1. Thành phần nhân văn của môi trườngDân số Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Quần cư. Đô thị hóa Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi Câu 1 Khuyến khích HS tự làmÔn tập phần 1 Kiểm tra TXPhần hai. Các môi trường địa líChương I. Môi trường
TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT CHÂU MĨMôn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7Thời gian thực hiện: (1 tiết)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcYêu cầu cần đạt :- Trình bày được vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí châu Mỹ trong phát triển kinh tế và xã hội.- Giải thích được vì sao c