Kế hoạch bài dạy Địa lí 6 - Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
1. Về kiến thức
- Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: phân tích tác động qua lại giữ con người với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình từ hình 1 đến hình 7 và kênh chữ trong SGK từ tr184-186.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu được một số giải pháp để giảm việc sử dụng túi ni-lông trong đời sống hàng ngày.
3. Về phẩm chất:
- Ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về tài nguyên và môi trường trên Trái Đất.
- Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên Trái Đất.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí 6 - Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên

Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: BÀI 28. MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN Môn: Địa lí, Lớp: 6, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất. 2. Về năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: phân tích tác động qua lại giữ con người với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình từ hình 1 đến hình 7 và kênh chữ trong SGK từ tr184-186. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu được một số giải pháp để giảm việc sử dụng túi ni-lông trong đời sống hàng ngày. 3. Về phẩm chất: - Ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về tài nguyên và môi trường trên Trái Đất. - Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên Trái Đất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV). - Một số hình ảnh về tác động của con người đến thiên nhiên. - Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b.Nội dung: GV đặt các câu hỏi kích thích sự tư duy cho HS trả lời. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: Em hãy phân tích tác động tích cực và tiêu cực của con người đến tài nguyên rừng. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩa để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: + Tác động tích cực: bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, kiểm lâm chặt chẽ + Tác động tiêu cực: chặt phá rừng, đốt rừng, chiến tranh, quản lí lỏng lẽo - HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Con người được sinh ra từ thiên nhiên. Thiên cho con người môi trường sống, đồng thời, trong quá trình sinh sống, con người không ngừng tác động vào thiên nhiên. Vậy bên cạnh những tác động tích cực và tiêu cực của con người đến tài nguyên rừng thì con người còn có những tác động tích cực và tiêu cực nào đến môi trường và các tài nguyên khác. Để biết được điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (60 phút) 2.1. Tìm hiểu tác động của thiên nhiên đến con người (30 phút) a. Mục tiêu: Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. b. Nội dung: Quan sát hình 1 đến 5 kết hợp kênh chữ SGK tr184, 185, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1. Tác động của thiên * GV gọi HS đọc nội dung mục nhiên đến con người 1 SGK. a. Tác động của thiên * GV yêu cầu HS quan sát các nhiên đến đời sống con hình ảnh và thông tin trong người bày, lần lượt trả lời các câu hỏi - Cung cấp những điều kiện sau: cần thiết để con người tồn - Nêu ví dụ về tác động của tại. thiên nhiên đối với đời sống - Các điều kiện tự nhiên con người. ảnh hưởng tới sự phân bố - Nêu ví dụ về tác động của dân cư, lối sống, sinh hoạt thiên nhiên đối với sản xuất. của con người. - Thiên nhiên có tác động tiêu b. Tác động của thiên cực đến con người hay không? nhiên tới sản xuất Cho ví dụ và nêu biện pháp ứng - Cung cấp nhiệt độ, nước, phó. ánh sáng... cho sự phát Bước 2. HS thực hiện nhiệm triển của cây trồng. vụ: - Cung cấp nguyên, nhiên * HS đọc bài. liệu để phát triển công * HS quan sát các hình ảnh, nghiệp. đọc kênh chữ trong SGK, suy - Điều kiện để phát triển nghĩ để trả lời câu hỏi. giao thông vận tảu, du lịch. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - Đối với con người: ví dụ như nơi địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ thì dân cư tập trung đông; ngược lại địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt thì dân cư thưa thớt. - Đối với sản xuất:Ví dụ: + Trong công nghiệp: các loại khoáng sản như cát, đá vôi, xi măng là nguyên liệu cho công nghiệp xây dựng; khai thác than để phát triển công nghiệp năng lượng. + Trong nông nghiệp: đất phù sa, sông ngòi dày đặc thích hợp cho việc trồng cây lúa nước, đất xấu, khô hạn thì không canh tác được. + Đối với du lịch: cảnh đẹp thiên nhiên như ở Tràng An với nhiều núi đá vôi phong cảnh đẹp thích hợp cho phát triển du lịch - Thiên nhiên có tác động tiêu cực đến con người ví dụ Miền Trung vừa qua đã xảy tình trạng bão, lũ, sạt lở đất. - Biện pháp: cứu trợ thực phẩm, theo dõi tình hình thời tiết, gấp rút tìm nơi trú ẩn xa vùng nguy hiểm, trồng và bảo vệ rừng * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 2.2. Tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên (30 phút) a. Mục tiêu: HS trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất. b. Nội dung: Quan sát hình 6, 7 kết hợp kênh chữ tr185, 186 SGK thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: 2. Tác động của con * GV cho HS đọc nội dung mục 2 SGK. người đến thiên nhiên * GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu - Tích cực: trồng rừng, phủ cầu HS quan sát hình 6, 7 và thông tin trong bày, thảo luận xanh đồi núi, cải tạo đất, nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi sau: biến những vùng khô cằn, - Nhóm 1, 2, 3, 4: Nêu các tác động tích cực và tiêu cực bạc màu thành đồng ruộng của con người đến tài nguyên đất, sinh vật. phì nhiêu... - Nhóm 5, 6, 7, 8: Nêu các tác động tích cực và tiêu cực - Tiêu cực: trong quá trình của con người đến môi trường nước, không khí. khai thác và sử dụng tài Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: nguyên, con người đã đưa * HS đọc bài. vào thiên nhiên nhiều loại * HS dựa vào hình 6, 7, đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ, rác thải ở các dạng khác thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. nhau: bụi, khí, lỏng, rắn * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái gây ô nhiễm môi trường độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. đất, nước, không khí, sinh Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: vật... * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện 2 nhóm (ví dụ: nhóm 4, nhóm 8) lần lượt lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: - Nhóm 4: + Tài nguyên đất: Các tác động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn bằng các biện pháp trồng rừng phụ xanh đồi trọc, luân canh, xem canh cây trồng, bón vôi cải tạo đấtCác tác động tiêu cực tiêu cực: hóa chất từ nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất, chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy gây xói mòn, sạt lở đất + Tài nguyên sinh vật: Các tác động tích cực: con người đã mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác, xây dựng công viên, vườn quốc gia, khu nghỉ dưỡng Các tác động tiêu cực: con người phá rừng, đốt rừng, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt trái phép làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú, nguy cơ tuyệt chủng - Nhóm 8: + Môi trường nước: Các tác động tích cực: con người đã phát triển loại hình du lịch sinh thái trên sông nước, biển đảo; tuyền truyền giáo dục ý thức người dân không xả chất thải, nước thải xuống sông, xuống biển; dự trữ nguồn nước ngọt Các tác động tiêu cực: phân bón và thuốc trừ sâu từ sản xuất nông nghiệp, rác thải sinh hoạt, nước thải và chất thải hóa học từ các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được con người thải ra sông, hồ, biển, đại dương... + Môi trường không khí: Các tác động tích cực: trồng cây gây rừng giữ bầu không khí trong lành, cắt giảm khí thải vào bầu không khí, sử dụng các phương tiện công cộng, nguồn năng lượng sạch ít xả khí thải độc hại ra không khí. Các tác động tiêu cực: khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông vận tải thải vào khí quyển; đốt rừng, sử dụng các thiết bị làm lạnh chứa khí CFC làm thủng tầng ozon * HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Em hãy lấy ví dụ thể hiện tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải và du lịch. Câu 2. Em hãy nêu một số hành động con người làm ô nhiễm môi trưởng không khí và nước. - HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Câu 1. Ví dụ: - Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi dày đặc nên phát triển giao thông vận tải đường thủy. - Ở Quảng Ninh có mỏ khai lớn nhất nước ta nên phát triển mạnh ngành công nghiệp năng lượng. - Ở Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa mỡ, nguồn nước dồi dào thích hợp phát triển cây trồng lúa nước. - Ở vịnh Hạ Long có hàng ngàn đảo đá vôi biển xanh nắng ấm thích hợp để phát triển du lịch. Câu 2. - Môi trường nước: Các tác động tiêu cực: phân bón và thuốc trừ sâu từ sản xuất nông nghiệp, rác thải sinh hoạt, nước thải và chất thải hóa học từ các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được con người thải ra sông, hồ, biển, đại dương... - Môi trường không khí: Các tác động tiêu cực: khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông vận tải thải vào khí quyển; đốt rừng, sử dụng các thiết bị làm lạnh chứa khí CFC làm thủng tầng ozon * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy trả lời các câu hỏi sau: em hãy nêu một số sáng kiến để có thể giảm việc sử dụng túi ni long trong đời sống hàng ngày. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - Sau khi sử dụng túi ni lông, hãy vứt bỏ vào thùng rác, điểm thu gom, tránh vứt bừa bãi. - Hạn chế sử dụng túi ni lông và thay thế bằng đồ sử dụng nhiều lần từ vải, sứ, gỗ, tre, - Thu gom, xử lí túi ni lông đã sử dụng đúng cách; không xả trực tiếp ra sông, hồ * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_6_bai_28_moi_quan_he_giua_con_nguoi.docx