Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ
ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN CA MUA HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
- Biết được các anh hùng nhỏ tuổi ở Việt Nam
- Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Phẩm chất:
Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì tổ quốc
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
Hoa, lọ hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần b. Cách thức thực hiện: 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Nội dung triển khai gồm: - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về hoạt động ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Hoạt động giáo dục theo chủ đề 1. Cho HS đọc thơ kể chuyện hát về anh bộ đội Cụ Hồ C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động sau giờ học Vẽ bức tranh ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. |
Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - HS khác chăm chú lắng nghe, - HS thực hành . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 15 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN CA MUA HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức: - Biết được các anh hùng nhỏ tuổi ở Việt Nam - Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì tổ quốc - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Hoa, lọ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần b. Cách thức thực hiện: 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển Thực hiện + Chỉnh đốn trang khai kế hoạch tổ chức ngày Thành lập quân đội phục, đội ngũ nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân + Đứng nghiêm trang Nội dung triển khai gồm: + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường Quốc ca về hoạt động ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Hoạt động giáo dục theo chủ đề 1. Cho HS đọc thơ kể chuyện hát về anh bộ đội - HS khác chăm chú lắng nghe, Cụ Hồ - HS thực hành C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về Hoạt động sau giờ học Thành lập quân đội nhân dân Vẽ bức tranh ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn Việt Nam và Quốc phòng toàn dân dân - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. Nêu cảm xúc của em sau khi tự làm những việc đó. Tiếng Việt : Tập đọc : MẸ (TIẾT 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. - Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo cô một số tiếng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS .1. Khởi động: - HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về - HS thực hiện. yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta HS khác bổ sung. thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một - HS lắng nghe. bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ.Về rồi Về rồi + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng - HS lắng nghe. nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng - HS đọc thầm bài trong khi những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. nghe GV đọc mẫu. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng - HS giải nghĩa từ khó. tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Luyện đọc theo cặp: Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. - HS thực hiện theo cặp. Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến bộ. - Đọc cá nhân: - HS đọc bài. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm (có thể đọc bài và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tìm câu trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, - GV và HS thống nhất câu trả lời: mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để quạt cho con để con ngủ ngon. con ngủ ngon con con con con? + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã ngôi sao...thức vì chúng con. thức rất nhiều vì con? + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói của cuộc đời con. điều gì? + Câu 4: + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của - HS nhớ lại những việc bố mẹ em đối với cha mẹ. đã làm cho mình và nói câu biết + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu ơn của mình trước nhóm để các mẫu. bạn góp ý. + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. • HS lên bốc thăm chơi trò chơi. - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu -Học sinh trao đổi nhóm, thống ghi trong phiếu. nhất câu trả lời trong nhóm, • Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. + 2 - 3 HS trả lời. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - HS chia sẻ câu của mình. nghe - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ nhận xét của bạn và góp ý của tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học cô. sinh viết) - HS lắng nghe. - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. (ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Bài thơ Mẹ. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS lắng nghe. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Định hướng học tập tiếp theo: - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Nêu cách em đã bảo quản đồ dùng quần áo của - Gọi 2-3 HS nêu. em ở nhà như thế nào ? - Để sách vở của em được bền, đẹp em đã làm như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 2) 2.2. Luyện tập: *Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình - HS thảo luận theo cặp. với việc làm nào ? Vì sao ? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo - 2-3 HS chia sẻ. luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình hoặc không + Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng – Đồng tình . cá nhân, giải thích Vì sao. + Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. sách dưới sân trường Không đồng tình +Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ chơi – Không đồng tình . - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình - HS thảo luận nhóm 4: huống và phân công đóng vai trong nhóm. Tình huống 1: nhóm 1 Tình huống 2: nhóm 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. Tình huống 3: nhóm 3 - Nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm thực hiện. * Vận dụng: Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của em và cách bảo quản chúng . - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn - HS chia sẻ. về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc -Hai bạn cùng bàn chia sẻ và dọn lại cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của cặp sách của nhau . mình - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường. *Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36. -Liên hệ bản thân . - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: -HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.Nhắc nhở người thân biết cách bảo quản đồ dùng cá nhân hợp lí. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Toán : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện tốt cách đặt tính, tính phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất : - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài 2.2. Luyện tập: - HS lắng nghe Bài 1: Đặt tính rồi tính 92 – 28 61 – 44 52 – 47 72 – 35 52 - 36 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 2: Chọn kết quả đúng Câu 1: Trong phép tính: 73 – 26 = 48. 26 được gọi là: A. Số bị trừ B.Số hạng C.Hiệu D. Số trừ - 2 -3 HS đọc. Câu 2: 64 – 29 =? - 1-2 HS trả lời. A.53 B.35 C.45 D.54 - HS làm bài, chữa bài Câu 3: 48 –9< ...............< 27 + 14 Số cần điền vào chỗ trống là A.10 B.26 C.40 D.39 - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: Hai anh em câu được tất cả 21 con cá. Anh câu được - HS làm bài 13 con cá. Hỏi em câu được mấy con cá? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi Chiều : Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA O I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặcthù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo và viết chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa O đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ O sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Về luyện viết chữ cho đều và đẹp - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt : Nói và nghe SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. - Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe II. DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? -Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế - 1-2 HS trả lời. nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2:Nghe kể chuyện. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện với bạn theo cặp. trước lớp. - HS làm việc theo nhóm/ cặp - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - HS thực hiện. - Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới mỗi bức tranh , nhớ lại nững hành động, suy nghĩ, cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy - HS chia sẻ. mẹ đâu. Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với - Nhận xét, tuyên dương HS. mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt : Tập đọc BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. Phẩm chất: - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo và viết chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS .1. Khởi động:- HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ) và nói về một số - HS thực hiện. điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài khác bổ sung. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý - HS lắng nghe. xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) . Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của - HS đọc thầm bài trong khi nghe nhân vật Hường: giọng của người dẫn GV đọc mẫu. chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - HS chia đoạn. Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): - HS giải nghĩa từ khó. chén để ăn cơm (miền Nam). - Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và số nhóm trình bày câu trả lời của mình. tim câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi cỗ cùng nhau. gì cùng nhau? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với hô là "bác" và "tôi". nhau như thế nào? + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con mẹ nhớ tới điều gì? chơi với nhau. + Câu 4: + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy nết ngoan nào? - HS thảo luận nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm: + Đọc các phương án trắc nghiệm. + Trao đối, tìm câu trả lời. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - GV chốt đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - thực hiện tốt. - HS lắng nghe. - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung. - HS lắng nghe. + 2 - 3 HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. * Động viên các em có khả năng viết hặc vẽ tranh triễn lãm * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao - HS chia sẻ. thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - HS thảo luận theo nhóm 4. - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 - HS chia sẻ. + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - HS chia sẻ - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học IV. Điều chỉnh sau bài Chuẩn bị mô hình một số phương tiện giao thông : Máy bay, xe ô tô, máy xúc xe tải, xe sđạp v.v • Dạy Stem Toán: BÀI 27 : THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. 2. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Năng lực riêng: - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. 1. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo và viết chữ o, a II .PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. ĐỒ DÙNG Đối với giáo viên: - SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Tranh ảnh, về đường gấp khúc trong thực tế ( hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sapa, đường viền trên tòa lâu đài), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế ( đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông,) Đối với học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. - Thước kẻ, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ. a. Mục tiêu: - HS chú ý lắng nghe, quan sát - Nhận dạng được các hình đã học; nhận biết và và thực hiện lần lượt theo các thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo yêu cầu của GV hình gắn với việc sử dụng bộ đổ dùng học tập cá - Sản phẩm: nhân. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài 1 - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cát theo yêu cầu để nhận được mảnh giấy hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật (ban đầu). Mảnh giấy hình vuông này được sử dụng - HS chú ý lắng nghe, thao tác để thực hiện yêu cầu của bài 2. lần lượt thực hiện theo các Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài 2 yêu cầu của GV. - Đầu tiên, GV hướng dẫn HS thực hiện từng Sản phẩm: thao tác gấp, cắt theo yêu cầu để nhận được 4 mảnh giấy hình tam giác bằng nhau từ mảnh giấy hình vuông (bài 1). - Cá nhận HS thực hiện ghép - Tiếp theo, GV cùng HS sử dụng 4 mảnh giấy tạo thành hình. hình tam giác vừa cắt để xếp thành hình ở câu a. Sản phẩm: - Sau đó, GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm xếp thành các hình từ câu b đến câu d. - HS hoạt động nhóm thực - GV theo dõi HS tự hoàn thành sản phẩm, chỉ hành xếp, ghép được các sản hướng dẫn, giúp đỡ khi HS gặp vướng mắc nào phẩm: đó. Nếu có nhiều HS hoàn thành nhiệm vụ sớm, GV ghép hai HS thành một nhóm, đặt ra thử thách: “Từ 8 hình tam giác nhỏ (của cả hai bạn), hãy xếp thành những hình từ a đến d". Nhiệm vụ 3: Thực hiện bài 3 - GV cho HS sử dụng giấy ô li hoặc giấy màu để cắt các hình theo yêu cầu rồi thực hành cắt, ghép - HS nghe và thực hiện các hình tạo ra hình vuông. thao tác theo yêu cầu của GV. - GV gợi ý cho HS bằng cách quan sát hình ban - Sản phẩm: đầu được vẽ trên lưới vuông. - Mở rộng: GV yêu cầu HS cắt hình ban đầu thành hai phần để ghép thành hình chữ nhật mà không phải hình vuông. Nhiệm vụ 4:Thực hiện bài 4 - HS thực hành hoàn thành sản - GV yêu cầu HS tìm hai hình ở cột bên trái ghép phẩm dưới sự hướng dẫn, gợi được thành hình ở cột bên phải. ý của GV. - GV gợi ý: HS dựa vào lưới vuông (đếm số ô - Kết quả: vuông theo chiều ngang hoặc chiều dọc). a) Ghép hình 1 và hình 2 ở cột Hoặc có thể vẽ hình ở cột bên phải ra vở ô li, tô bên trái ta được hình ở cột bên màu phần bị chiếm bởi một hình chắc chắn có ở phải. cột bên trái (thường là hình to nhất) và quan sát b) phần chưa được tô màu để xác định hình còn lại. Ghép hình 1 và hình 3 ở cột - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học, bên trái ta được hình ở cột bên đánh giá quá trình hoạt động, thực hành của các phải. nhóm và cá nhân các HS. 3. 4.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem giờ theo buổi trong ngày . - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt : Tập đọc BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. Phẩm chất: - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. * Em Báu KT :Động viên ưm ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo và viết chữ o, a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS .1. Khởi động:- HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ) và nói về một số - HS thực hiện. điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) . Khám phá: + 2 - 3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_15_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx