Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Ở “GÓC TRI ÂN” THẦY CÔ.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11

- Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo qua các sản phẩm tự làm.

- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.

2. Năng lực chung

Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trưng bày và giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường.

3. Phẩm chất:

- Rèn phẩm chất trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên:

- Phòng trưng bày các sản phẩm tri ân thầy cô để HS, GV trong trường đến tham quan.

- Hệ thống âm thanh, loa đài phục vụ hoạt động.

- Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ.

- Khu vực trưng bày sản phẩm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam: sân trường, nhà thể chất hoặc hành lang lớp học.

- Thành lập BGK chấm góc trưng bày sản phẩm của HS.

- GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc tri ân” chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ( trưng bày trước một ngày ).

- Phần thưởng: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích.

2. Học sinh:

- Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ.

- Sản phẩm dự thi trưng bày ở “Góc tri ân” thầy cô & bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

docx 41 trang Thu Thảo 23/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Ở 
 “GÓC TRI ÂN” THẦY CÔ. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
- Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo qua các sản phẩm tự làm.
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
2. Năng lực chung
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trưng bày và giới thiệu 
được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường.
3. Phẩm chất: 
- Rèn phẩm chất trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
 - Phòng trưng bày các sản phẩm tri ân thầy cô để HS, GV trong trường đến 
tham quan.
 - Hệ thống âm thanh, loa đài phục vụ hoạt động.
 - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
 - Khu vực trưng bày sản phẩm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam: sân 
trường, nhà thể chất hoặc hành lang lớp học.
 - Thành lập BGK chấm góc trưng bày sản phẩm của HS.
 - GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc 
tri ân” chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ( trưng bày trước một ngày ).
 - Phần thưởng: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích.
2. Học sinh: 
 - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ.
 - Sản phẩm dự thi trưng bày ở “Góc tri ân” thầy cô & bài thuyết trình giới 
thiệu sản phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động:2’
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: 
 chào cờ, hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ - Lớp trực tuần nhận xét 
sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động thi đua.
tuần mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm ở
 “ Góc tri ân” thầy cô
- Ban tổ chức yêu cầu các lớp trưng bày sản phẩm dự - HS lắng nghe yêu cầu 
thi của lớp mình tại “ Góc tri ân” theo vị trí đã được của ban tổ chức.
sắp xếp.
- GV phụ trách kính mời đại biểu, Ban giám khảo - Trưng bày sản phẩm dự 
chấm thi (đã được thành lập) và học sinh toàn trường thi của lớp mình tại vị trí 
đi quan sát từng sản phẩm được trưng bày để chấm đã được sắp xếp.
điểm sản phẩm.
* Hoạt động 2: Thuyết trình giới thiệu sản phẩm dự 
thi
- Ban giám khảo yêu cầu lần lượt từng lớp lên thuyết - Đại diện HS các lớp lần 
trình giới thiệu về sản phẩm dự thi của lớp mình. lượt thuyết trình giới thiệu 
- Ban giám khảo họp tổng kết chấm điểm các sản về sản phẩm dự thi của 
phẩm dự thi ( theo biểu điểm ). lớp mình.
 - HS toàn trường tham 
 quan “ Góc tri ân” của các 
 lớp và đánh giá theo 
 phiếu.
- Tổ chức cho HS các lớp tự đánh giá kết quả “ Góc tri 
ân” theo phiếu tự đánh giá. (Theo mẫu kèm theo)
3.Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Hoạt động văn nghệ chào mừng - HS các lớp biểu diễn 
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 văn nghệ hưởng ứng chủ 
- TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã đề “Kính yêu thầy cô”.
chuẩn bị. - HS lắng nghe
Hoạt động vận dụng:5’
* Hoạt động 1: Công bố kết quả 
- Cô TPT nhận xét chung, tuyên dương tinh thần và 
thái độ tham gia hoạt động, khen các sản phẩm dự thi 
của các lớp.
- Ban tổ chức công bố kết quả.
- Ban giám hiệu tặng thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, 
Ba, khuyến khích. - Đại diện HS lên nhận 
- Đại diện BGH nhận xét tinh thần, thái độ tham gia giải thưởng.
triển lãm và giới thiệu sản phẩm tri ân thầy cô của HS.
- Cô TPT mời đại diện HS chia sẻ cảm xúc của mình 
với thầy cô giáo nhân ngày “Nhà giáo Việt Nam - HS chia sẻ cảm xúc.
20/11”.
- GV nhắc HS ghi nhớ & phát huy truyền thống “ Tôn - HS lắng nghe và thực 
sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam. hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt: 
 BÀI 51: et, êt, it
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lưc đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it
- HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 
2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua 
cuộc trò chuyện của hai chú vẹt 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’
 - HS hát chơi trò chơi -HS chơi
 2. Hoạt động nhận biết:5’
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
 Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
 HS nói theo. 
 - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc
 đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
 dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu 
 nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi 
 không hết chuyện.
 - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên - HS lắng nghe và quan sát
 bảng.
 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm - HS tìm
ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống 
và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS -HS đọc.
đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần et.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo - HS ghép
thành êt.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành - HS ghép
it.
+ GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.
+ GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – 
nặng vẹt). 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - HS đánh vần
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đọc trơn. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần 
một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng - HS đánh vần, 
với số tiếng). - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu 
lại cách ghép. - HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS nêu.
Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe, quan sát
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt 
xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong 
con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con 
vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, 
quả mít. - HS nhận biết
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu từng HS đọc .
4. Hoạt động viết bảng:7’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết - HS đọc
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần 
et, êt, it.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, - HS viết
kết, mít (chữ cỡ vừa). 
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở’:7’ - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các 
vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít.
- GV nhận xét và sửa bài của HS
6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - HS viết
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe
et, êt, it.
- GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, 
GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm - HS đọc thầm, tìm.
rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, 
it trong đoạn văn lần. - HS đọc 
-GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. HS đọc 
thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), 
khoảng 1 - 2 lần. 
- GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS xác định 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS đọc 
+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào?
+ Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời.
 - HS trả lời. +Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những - HS trả lời.
 người đó mặc trang phục gì?
 +Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào?
 - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. - HS trả lời.
 HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và - HS trả lời.
 lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào - HS trả lời.
 nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS hiểu 
 được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần - Tranh thể hiện thời tiết 
 thay đổi để phù hợp với thời tiết. nóng và lạnh.
 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt - HS nói.
 câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và - HS lắng nghe
 khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________
 ÂM NHẠC 
 CÔ HẢI DẠY
 ______________________________________
BUỔI CHIỀU Mĩ thuật
 CÔ HUYỀN DẠY
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 52: ut, ưt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa 
các vần ut, ưt.
 2. Năng lực chung:
 -Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết:5’
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
 Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
 và HS nói theo. 
 - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc
 đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
 dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu 
 nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả bằng 
 một cú sút dứt điểm.
 - GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát
 3. Hoạt động đọc :15’
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần 
 + GV giới thiệu vần ut, ưt.
 + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để 
 tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm
 + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các 
 vần. - HS lắng nghe
 - Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát
 + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu
 HS đánh vần cả 2 vần.
 - Đọc trơn các vần
 + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
 Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
 + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một -Cả lớp đọc trơn đồng thanh 
 lần. tiếng mẫu. 
 - Ghép chữ cái tạo vần
 + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm
 để ghép thành vần ut.
 + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép
 thành ut.
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút.
+ GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. - HS đánh vần
+ GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. -HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần, lớp đánh vần.
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đọc
nhau, hai lượt.
 + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu - HS tự tạo
lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật - HS nói
trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc 
trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. - HS thực hiện
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng HS đọc.
4. Hoạt động viết bảng:7’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, 
mứt (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS viết
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
 các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan 
 sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết 
 hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét
 - GV nhận xét và sửa bài của HS.
 6. Hoạt động đọc đoạn:12’
 - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm.
 vần ut, ưt.
 - GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi - HS đọc 
 HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, 
 GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). 
 - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
 HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một 
 câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp 
 đọc đồng thanh một lần. - HS xác định
 - GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn 
 văn:
 + Trận đấu thế nào? - HS trả lời.
 + Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? - HS trả lời.
 + Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời.
 + Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời.
 + Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV 
 đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Hai đội đá bóng, có trọng 
 Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng đá) tài, đội nào đá bóng vào lưới 
 +Em biết gì về môn thể thao này? đội kia nhiều hơn thi đội ấy 
 +Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? thắng.. 
 -Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?) - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể thao 
 và lợi ích của việc chơi thể thao. - HS trả lời.
 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần ut, ưt - HS trả lời.
 và đặt câu với từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và - HS tìm
 khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà.
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 53: ap, ăp, âp
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết 
trong tranh về hoạt động của con người.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ut, ưt - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết:5’
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
 Em thấy gì trong tranh?
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe
 và HS nói theo.
 - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc
 đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
 dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu 
 nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
 - GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết tên 
 bải lên bảng. - HS lắng nghe
 3. Hoạt động đọc :15’
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ap, ăp âp. \
 - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât - HS so sánh
để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại 
điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần - HS lắng nghe
+ GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi 
HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu.
 + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. 
 Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
-Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần ap. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo 
thành ăp. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo 
thành âp. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát. - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng hát (đờ- áp- 
đáp – nặng – đạp). - HS đọc trơn. 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn .. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. vần
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS ghép lại
nêu lại cách ghép. - HS đọc trơn .
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép 
được.
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nói
ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ap 
trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng đạp, đọc 
trơn từ ngữ xe đạp. - HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt 
trời, bật lửa. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn - HS đọc
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng HS đọc . - HS lắng nghe, quan sát
4. Hoạt động viết bảng:7’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp. - HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách 
viết các vần ap, ăp, âp. - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ap, ăp, âp và - HS lắng nghe
cặp da, cá mập (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS -HS lắng nghe
 TIẾT 2 - HS viết
5. Hoạt động viết vở’:7’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một 
các vần ap, ăp, âp.
từ ngữ cặp da, cá mập. - HS lắng nghe
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
 -GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS đọc thầm, tìm.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc
-GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần 
ap, ăp, âp.
- GV yêu cầu 4 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi 
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. những tiếng có - HS tìm
vần ap, ăp, âp trong đoạn văn.- GV yêu cầu HS - HS đọc
xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành 
tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1- 2 lần. - HS trả lời.
- GV yêu cầu (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời.
+ Khi ngủ, “ tôi” thế nào? - HS trả lời.
+ Thức dậy, “ tôi” có thể làm gì?
+ Bạn có thể làm gì nếu có “tôi”?
+ “ Tôi” là ai? 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV - HS trả lời.
 đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: - HS trả lời.
 + Khi nào em dùng mủ bảo hiểm? 
 + Khi nào dùng mủ vải?
 + Đồ vạt nào quen thuộc khác mà em muốn nói với 
 các bạn?
 - GV thống nhất câu trả lời của HS, ý sử dụng khi - HS trả lời.
 chưa được sự cho phép
 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS tìm và nêu.
 - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần at, ăt, 
 ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS trả lời.
 - GV cho HS tìm từ có vần ap, ăp, âp và đọc lại 
 các từ vừa tìm được.
 - GV nhận xét.
 - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở trường, 
 ở gia đình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán:
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6
 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 + Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán,
3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động ôn và khởi động:5’
- GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào 
 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? bảng con 
 9 -2 = ? 9 – 7 =? 10 - 2= ?
10 -8 = ? 10 – 3 =7.
-HS nêu lại các phép tính 
2.Hoạt động 2: Thực hành luyện tập:23’ 
Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 - HS lắng nghe và hiểu yêu 
(6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, cầu 
6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình thành 
bảng trừ trong phạm vi 10.
-Cho HS làm bài 
-GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. - HS nêu kết quả.
Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng phép trừ - HS khác nhận xét
tương ứng mỗi hàng. - HS đọc lại kết quả.
Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết 
quả bằng 4
- GV nêu yêu cầu của bài.
-GV cho HS thi đua tìm nhanh, - HS lắng nghe và hiểu yêu 
-Nhận xét khen những em tìm nhanh,đúng. cầu 
Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = 4, 6 – HS nhẩm tính ra kết quả các 
2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. phép tính ghi trên mỗi con 
Bài 3: Số? thỏ. Từ đó tìm ra các con thỏ 
- GV nêu yêu cầu của bài. ghi phép tính có kết quả là 4. 
Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 
3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = - HS lắng nghe và hiểu yêu 
2, 9 – 8 = 1. cầu 
-Hướng dẫn HS làm bài cá nhân.
-GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân.
Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép tính thích 
hợp. 
Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch 
trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống nước, còn - HS lắng nghe và hiểu yêu 
lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép tính tương ứng cầu
là 10 – 5 = 5.
-GV nhận xét, tuyên dương 
*Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS làm bài .
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trình bài làm.
-Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Bài 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ (TIẾT 2)
.I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết 
vấn đề.
 2. Năng lực chung: 
 Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Bài giảng pp. Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
 2. Học sinh:
 - Dụng cụ, vật liệu làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp và làm 
thiệp kính tặng thầy, cô.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1.Hoạt động khởi động:2’
 - GV bật video cho HS hát múa bài hát - HS tham gia hát múa theo nhạc 
 “Ngày đầu tiên đi học” những bài hát “ Ngày đầu tiên đi 
 học”.
 - GV nêu câu hỏi: 
 + Bài hát nói về điều gì? - HS nêu cảm nhận của mình khi hát 
 + Em cảm thấy như thế nào khi hát bài các bài hát.
 hát này?
 - GV chốt và giới thiệu vào bài học. - HS lắng nghe.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’
 *Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh 2 tình - HS quan sát tranh & trả lời theo 
 huống SGK và hỏi: suy nghĩ của mình.
 + Tranh ở tình huống 1 nói về điều gì? - HS trả lời.
 + Tranh ở tình huống 2 nói về điều gì? - HS trả lời.
 - GV chốt lại: -HS lắng nghe. + Tình huống 1: 2 bạn HS nhìn thấy cô 
giáo không dạy ở lớp mình và tự hỏi 
“ Mình có chào cô không? ”
+ Tình huống 2: 2 bạn HS nhìn thấy cô - HS xử lí tình huống .
giáo đang bê chồng sách nặng. Hai bạn - HS nhận xét & bổ sung.
nên làm gì?
- GV mời HS trình bày, nhận xét chung.
- GV chốt: Khi gặp thầy cô giáo, dù là - HS lắng nghe.
thầy cô không dạy lớp mình, các em cần 
lễ phép chào và giúp thầy cô những việc 
phù hợp với khả năng của mình. Có như 
vậy mới xứng đáng là HS ngoan và biết 
kính trọng, lễ phép thầy, cô giáo.
3.Hoạt động luyện tập:10’
*Hoạt động 1: Làm thiệp để kính tặng 
thầy cô 
- GV nêu câu hỏi: Trong lớp có những bạn - HS giơ tay.
nào đã biết làm thiệp?
- Mời1-2 HS giơ tay nói về cách làm thiệp - HS nói về cách làm thiệp.
- GV hướng dẫn HS làm thiệp theo trình - HS quan sát và lắng nghe.
tự sau:
+ Lấy 1 tờ bìa đã chuẩn bị, gấp đôi tờ bìa 
theo chiều dài.
+ Trang trí 1 mặt phía trong của tờ bìa 
bằng cách xé, dán giấy màu hoặc dùng bút 
màu vẽ trang trí theo ý tưởng của em. Có 
thể viết them những lời thể hiện tình cảm 
của em với thầy cô.
- GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS tham - HS quan sát 1 số mẫu sản phẩm 
khảo. sáng tạo GV giới thiệu.
- Ngoài việc làm thiệp, GV gợi ý cho HS 
có thể vẽ tranh, làm bông hoa, làm các sản 
phẩm sáng tạo khác để bày tỏ lòng biết - HS thực hành làm sản phẩm của 
ơn của em đối với thầy, cô giáo. mình.
- HS thực hành làm sản phẩm theo ý - HS tặng thầy cô sản phẩm mình đã 
tưởng, ý thích của bản thân. làm.
- Tổ chức cho HS tặng thầy cô sản phẩm - HS lắng nghe.
đã làm được.
- GV cảm ơn và dặn dò những điều thầy 
cô mong muốn ở các em HS của mình.
4.Hoạt động vận dụng:5’
* Hoạt động 1: Thực hiện những điều 
thầy cô dạy hằng ngày
 - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS thường xuyên thực 
 hiện những điều thầy cô dạy để rèn luyện 
 thói quen tốt trong học tập, lao động và 
 sinh hoạt hằng ngày. - HS chia sẻ cảm nhận của mình 
 - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã trước lớp.
 học và cảm nhận của em sau khi tham gia 
 các hoạt động trong chủ đề “Truyền thống 
 trường em”. - HS lắng nghe.
 - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS 
 nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em 
 học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành 
 con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho 
 xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, 
 cô giáo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________
BUỔI CHIỀU Tiếng Việt
 BÀI 53: op, ôp, ơp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - HS viết đúng các vần op, ôp,ơp; viết đúng từ con cọp, lốp xe, tia chớp.
 - Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa 
các vần op, ôp, ơp có trong bài học.
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.
2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép.3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên 
nhiên.
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp - HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời
hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh? - HS nói
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc
HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm 
từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp 
thi hát, cá rô há miệng đớp mưa.
- GV giới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên - HS lắng nghe
bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc :15’
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần op, ôp, - HS lắng nghe và quan sát
ơp để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đánh vần. 
HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần op.
+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp. - HS ghép
+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp. - HS thực hiện
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp 
– họp nặng họp). - HS đánh vần.
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng họp. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa 
một vần. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
op, ôp, ơp.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp. - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói
vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện 
dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần op 
trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ con cọp. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp xe, 
tia chớp.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS thực hiện
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc.
4. Hoạt động viết bảng:7’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV - HS quan sát
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
các vần op, ôp, ơp. - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp, - HS nhận xét
cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa). - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở’:7’ - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của HS.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có 
vần op, ôp, ơp. - HS đọc - GV yêu cầu (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. - HS xác định
 Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp 
 đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). 
 - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS đọc 
 văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi 
 HS một câu), khoảng 1- 2 lần. 
 - GV yêu cầu (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn - HS trả lời.
 văn: - HS trả lời.
 + Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì? - HS trả lời.
 + Mặt ao thế nào?
 + Đàn cá cờ làm gì? - HS quan sát.
 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS -
 HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời.
 - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
 + Hai bức tranh vẽ gì? - HS trả lời.
 +Tranh nào vẽ ao? - HS trả lời.
 +Tranh nào vẽ hồ? -Ao và hồ đều có nước, ao 
 +Em thấy ao hồ ở đâu? (thường) nhỏ hơn hồ).
 +Em thấy ao và hồ có gì giống nhau và khác -Cá, ếch, nhái,..).
 nhau? - HS lắng nghe
 -Có những loài vật nào sống ở ao hồ? 
 - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức gìữ gìn 
 ao hồ và môi trường sống nói chung. - HS lắng nghe
 *Lưu ý: HS không tắm ở ao hồ.....
 -GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS.
 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS tìm
 - HS tìm từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt 
 câu với từ ngữ tìm được. - HS làm
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và 
 khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Anh
 CÔ THUỶ DẠY
 _____________________________________
 Tiếng Việt

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_12_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx