Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU NÉT ĐẸP TUỔI THƠ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Sau hoạt động HS có khả năng sau :

- Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình.

- Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà trường và XH.

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.

2. Năng lực chung :

- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.

- HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;

- Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động

- TPT điểu khiển lễ chào cờ.

- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới

- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia

- GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia.

- GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng.

- GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại.

- HS nêu thêm những hành động vui chơi mà em cho là an toàn và không an toàn.

3. Hoạt động luyện tập

* Hoạt động 2:

+ Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn?

+ Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?

+ Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang chơi trò chơi không an toàn?

- HS trả lời.

- HS trả lời.

4. Hoạt động vận dụng

- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. - HS lắng nghe.
docx 38 trang Thu Thảo 23/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU NÉT ĐẸP TUỔI THƠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực 
hiện quyền của mình.
 - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà 
trường và XH.
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm 
hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.
 2. Năng lực chung : 
 - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu 
quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;
 - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới 
ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
 - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế 
 hoạch hoạt động tuần mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, 
 không an toàn em đã tham gia
 - GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động 
 vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động 
 toàn mà các em đã tham gia. vui chơi mà em cho là an toàn và 
 - GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp không an toàn.
 mà HS đã nêu lên bảng. - GV bổ sung thêm những trò chơi không an 
 toàn và chốt lại.
 3. Hoạt động luyện tập 
 * Hoạt động 2: - HS trả lời.
 + Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò 
 chơi không an toàn?
 + Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân 
 thì đã đủ chưa? 
 + Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời.
 Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang 
 chơi trò chơi không an toàn?
 4. Hoạt động vận dụng 
 - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe.
 lớp.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần oan, oăn, oat, oăt.
 2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
 - Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Trồng cây.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Yêu nước: Thông qua đoạn đọc, HS biết yêu thêm vẻ đẹp của thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động 
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Trên phim hoạt hình voi bước 
khoan thai/ thỏ chạy thoăn thoắt.
- GV gìới thiệu các vần mới oan, oăn, oat, -HS lắng nghe và quan sát
oăt. Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV gìới thiệu vần oan, oăn, oat, oăt. -HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần 
oan, oăn, oat, oăt để tìm ra điểm gìống và -HS tìm
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần oan, oăn, oat, -HS lắng nghe
oăt.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm
chữ để ghép thành vần oan.
 -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để 
tạo thành oăn.
 -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ n, ghép t vào để 
tạo thành oăt.
 -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ă, ghép a vào để 
tạo thành oat. -HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh oan, oăn, oat, oåt một 
số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
 -HS đọc
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng khoan. GV -HS thực hiện
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng khoan.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
tiếng khoan. thanh.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng khoan. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng - HS đọc trơn. 
khoan.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS HS đánh vần, 
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
 -HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oan, oăn, -HS tự tạo
oat, oăt.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ
 -.HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ, chẳng hạn hoa xoan
 -HS nói
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
oan trong hoa xoan, phân tích và đánh vần 
hoa xoan, đọc trơn hoa xoan. GV thực hiện 
các bước tương tự đối với , tóc xoăn, hoạt 
hình, nhọn hoắt
 - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
 -HS đọc
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp 
đọc đổng thanh một lần,
4. Hoạt động viết bảng - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oan, oăn, 
oat, oăt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình và cách viết các vần oan, oăn, oat, oăt.
 -HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oan, 
oăn, oat, oăt, hoạt, xoăn, hoắt. (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
 -HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các từ ngữ tóc xoăn, nhọn hoắt. GV -HS viết
quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 - HS lắng nghe
 6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
 - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
 có vần oan, oăn, oat, oăt.
 - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng - HS đọc 
 mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
 (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng 
 rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc 
 đống thanh những tiếng có vần oan, oăn, 
 oat, oăt trong đoạn văn một số lần.
 - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định 
 đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
 từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
 lần. 
 - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc 
 tiếng cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
 đoạn văn:
 + Vườn có những cây gì? - HS trả lời.
 + Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím? - HS trả lời.
 + Vì sao khu vườn thật là vui - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng 
 dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về - HS quan sát nói.
 hoạt động của các bạn HS trong tranh (Em 
 thấy gì trong tranh? Các bạn HS đang làm 
 gì? Em đã bao giờ trồng cây chưa? Em có 
 thích trồng cây không? Vì sao?). - HS lắng nghe.
 - GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi 
 ích của việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng 
 cây để bảo vệ môi trường sống.
 8.Hoạt động vận dụng và trải nhiệm -HS tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần oan, oăn, oat, oăt và đặt cầu với từ ngữ 
 tìm được. -HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn 
 ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành 
 gìao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................... ........................................................................................................................
 ................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 77: OAI, UÊ, UY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có 
các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần 
oai, uê, uy 
 2. Năng lực 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ 
ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn 
giản.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ 
(làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; 
tranh khu vườn mơ ước).
 3. Phẩm chất: 
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên và con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát, chơi trò chơi -HS chơi
 - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt -HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
 câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS nói
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
 đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre 
xanh, có cây trái xum xuê. -HS lắng nghe và quan sát
- GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết 
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. -HS tìm
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các 
vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác 
nhau. -HS lắng nghe
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp 
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần oai. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần oai. -HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc oai, uê, uy một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng ngoại. -HS đánh vần
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần 
tiếng ngoại. - HS đọc trơn. 
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn 
tiếng ngoại
- Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các 
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, - HS tự tạo
uy
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
+ GV HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS đọc trơn đồng thanh
được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói
ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
khoai sọ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần 
khoai sọ đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực -HS thực hiện
hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu 
thuỷ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. -HS lắng nghe,quan sát
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần oai, uê, uy.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, -HS viết
uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
5. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm 
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm
các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp nhà.
 TIẾT 2
6. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn -HS viết
tuế, tàu thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho 
những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
7. Hoạt động đọc - HS nhận xét
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần oai, uê, uy. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp -HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Ngày nghi, Hè làm gì?
+ Vườn nhà Hà có những cây gi? - HS trả lời.
+ Hà vui đùa với cây trong vườn như thế - HS trả lời.
nào? - HS trả lời.
 8. Hoạt động nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
SHS (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có - HS quan sát, nói.
vườn không? Vườn nhà em có những cây 
gi? Nếu có một khu vườn riêng của mình, 
các em muốn trồng cây gì trong khu vườn 
đó?). - GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu - HS trao đổi.
 với cây cối, vườn tược và thiên nhiên,
 9. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm
 các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm 
 được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành 
 gìao tiếp nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
........................................................................................................................
 ................................................................................................................
 _____________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt
 BÀI 77: OAI, UÊ, UY( t2)
 ______________________________________
 Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 78: UÂN, UÂT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn 
có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - Viết đúng các vần uân, uât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, 
uât.
 2. Năng lực
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
 - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
hoạ (chương trình nghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây 
cối...)
 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gắn bó giữa thiên nhiên 
và con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng oai, uê, uy - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS lắng nghe
 tranh và HS nói theo. 
 -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
 đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
 một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình 
 nghệ thuật/ chào xuân.
 - GV gìới thiệu các vần mới uân, uât. Viết - HS lắng nghe
 tên bải lên bảng.
 3. Hoạt động đọc 
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần 
 + GV gìới thiệu vần uân, uât. -HS lắng nghe và quan sát
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -HS so sánh
 vần uân, uât để tìm ra điểm gìống và khác 
 nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
 gìữa các vần.
 - Đánh vần các vần 
 + GV đánh vần mẫu các vần uân, uât. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu
 đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
 - Đọc trơn các vần 
 - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 
vần. -HS tìm
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS ghép
chữ để ghép thành vần uân.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để -HS đọc
tạo thành uât.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât 
một số lần.
b. Đọc tiếng -HS lắng nghe
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng xuân. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS đánh vần.
thành tiếng xuân.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đọc trơn. 
tiếng xuân . 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng xuân. - HS đánh vần, lớp đánh vần
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS đọc
tiếng)..
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. -HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS phân tích
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât. -HS ghép lại
+ GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS nói
từ ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên 
 -HS nhận biết sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra 
xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS thực hiện
uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần 
tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra - HS đọc
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
mùa xuân, võ thuật
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát
- GV yêu cầu HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât. -HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
và cách viết các vần uân, uât. -HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât -HS lắng nghe
và tuần, thuật. (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần uân, uât ; từ tuần tra, võ thuật.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uân, uât.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc). những tiếng có vần uân, 
uât trong đoạn văn một số lần.
 - HS tìm - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
 văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
 từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), 
 khoảng 1-2 lần. - HS đọc 
 - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành 
 tiếng cả đoạn.
 HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời.
 + Gần Tết, bố và Hà đi đâu? - HS trả lời.
 + Hai bố con mua gì?
 + Cây đào và cây quất hai bố con mua thế - HS trả lời.
 nào?
 + Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ - HS trả lời.
 hoa chưa?
 7. Hoạt động nói theo tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
 GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
 cầu: 
 - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
 - Em thưong làm gì trong những ngày Tết? - HS trả lời.
 - Em có thích Tết không? Vì sao? - HS trả lời
 - Không khí gia đình em trong ngày Tết - HS trả lời
 thường như thế nào?
 8. Hoạt đồnh vận dụng, trải nghiệm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm
 các vần uân, uât và đặt cầu với từ ngữ tìm 
 được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 uân, uât và khuyến khích HS thực hành gìao 
 tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
........................................................................................................................
 ...................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, 
phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,).
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong 
phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh 
số,).
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn 
đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số 
trong phạm vi 10
 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học 
liên quan đến các số trong phạm vi 10
 3. phẩm chất.
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bộ trò chơi
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe
 2. Hoạt động 
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và đếm
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số cá của - HS đọc số
 từng bể, rồi tìm số thích hơp. Đọc số đó
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 * Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con - HS quan sát 
 vật trong tranh
 GV hỏi: Trong tranh có mấy con thỏ? - HS nêu miệng
 Tương tự HS thực hiện và trình bày phần còn lại
 b) GV hỏi: Trong cac con vật : thỏ, chó , trâu số 
 con vật nào ít nhất? ( trâu)
 - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét bạn
 *Bài 3: >, <, =
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
 - GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gi? - HS trả lời
 - HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả
 - HS làm bài vào vở - HS thực hiện
 - GV cùng Hs nhận xét - HS làm vào vở
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
........................................................................................................................
 ................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 CHÂN DUNG CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân;
- Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản 
thân.
- Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác theo hướng 
tích cực.
- Biết nhận xét, đánh giá vẻ ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tự chủ 
từ đó giáo dục lòng nhân ái cho HS.
2. Năng lực chung
- Rèn kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động
- Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và 
điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung 
thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: êm qua em mơ gặp Bác Hồ, Mắt tròn xoe.
- Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết về bản thân mình, kể được vẻ bề ngoài của 
bản thân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các - HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra 
 bài hát đã chuẩn bị. câu trả lời: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ
 - GV nêu câu hỏi: Trong bài hát này nói - HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 về ai, nói về những bộ phận nào?
 - GV kết nối bài học, giới thiệu bài mới:
 Hoạt động 1: Chia sẻ về vẻ bên ngoài 
 của em
 a. Nhận biết vẻ bên ngoài của em * Làm việc nhóm
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Chia sẻ về những nét bên ngoài của + Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của 
mình khuôn mặt, đôi mắt, cánh mũi, tớ?
miệng, vần trán, mái tóc, vóc dáng.
+ Chia sẻ những nét đặc biệt mà các em 
thích ở mình.
- GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ 
bên ngoài của mình tìm ra những điểm 
mà mình hài lòng.
- GV lưu ý học sinh tôn trọng những nét 
riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của 
bạn để đưa ra điều mình th ch ở bạn để 
khích lệ sự tự tin của bạn.
- GV nhắc nhở các em lắng nghe bạn và 
kĩ năng trình bày suy nghĩ.
* Làm việc cả lớp:
- GV khích lệ một vài cặp chia sẻ về vẻ 
bề ngoài của bản thân và nét mình thích 
ở bạn.
- GV tuyên dương.
Trò chơi: “Đi tìm những lời nhận xét 
về bề ngoài của mình”
- Trong khoảng thời gian 5 phút HS vừa - HS tham gia chơi và ghi nhớ lời 
xin ý kiến của bạn và đưa ra ý kiến nhận nhận xét của bạn về mình.
xét của mình đối với bạn. Bạn nào thu 
được càng nhiều ý kiến càng tốt.
- GV tổ chức cho các em chia sẻ nhóm 
đôi yêu cầu học sinh lắng nghe và chia 
sẻ cùng bạn về những nhận xét các bạn 
khác đã nhận xét về mình.
- GV tổ chức cho các em chia s cả lớp.
- GV hỏi: Các em thấy mỗi bạn có 
những v bề ngoài khác nhau và đều có 
điểm đánh yêu không?
- GVKL: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài - HS lắng nghe.
khác nhau và đều có những điểm đáng 
yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng 
về bề ngoài của mình.
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành nói 
lời động viên để giúp bạn tự tin
 - HS quan sát, trả lời: - GV yêu cầu HS quan sát tranh + Tranh 1: Bạn nữ nói: a mình không 
 1,2/SGK/ 44 để hiểu rõ nội dung từng trắng xấu quá!
 tranh và chuẩn bị câu nói tích cực về vẻ + Tranh 2: Bạn nam: Ai cũng biết mình 
 bên ngoài của các bạn trong mỗi tranh. bị nặng tai, buồn thật.
 - HS thực hiện nhóm.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắm 
 vai. - 2-4 nhóm HS lên sắm vai.
 - GV yêu cầu học sinh lên sắm vai từng 
 tranh. - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.
 + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để 
 nhận xét. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã 
 sắm vai tốt.
 - GVK : Chúng ta nên có cái nhìn tích 
 cực về vẻ bề ngoài của bản thân và của 
 người khác.
 Hoạt động 3: Giữ gìn vẻ ngoài đáng 
 yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài - Tắm gội hàng ngày.
 của người khác - Luôn giữ cho quần áo, đầu tóc gọn 
 - GV hỏi: Để cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh, gàng, sạch sẽ.
 đáng yêu chúng ta cần làm gì hằng - Ăn uống đầy đủ chất...
 ngày? - HS lắng nghe.
 - HS nhắc lại.
 - GV gợi ý HS những kiến thức đã học 
 trong môn TNXH và các môn khác để 
 trả lời.
 -GV dặn HS tiếp tục vận dụng cách 
 nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của những 
 người xung quanh và nói những lời 
 khích lệ HS.
 Tổng kết:
 GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu 
 hoạch học được/ rút ra được bài học 
 kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt 
 động.
 - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu.
 3. Hoạt động kết thúc:
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
........................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 __________________________________ BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt
 BÀI 78: UÂN, UÂT ( t2)
 (Đã soạn vào buổi sáng thứ ba)
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 79: UYÊN, UYÊT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
uyên, uyêt
 2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
 - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa.
 3. Phẩm chất: 
 -Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các 
em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống.
 - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng uân, uât - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói
 tranh và HS nói theo. 
 - HS đọc

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_17_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx