Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU ĐÓN TẾT
CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc.
- Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết.
- Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống.
HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung:
Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về tết cố truyền
- Máy tính. Máy chiếu.
2. Học sinh: Tranh ảnh về đón Tết
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết. - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống. HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về tết cố truyền - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: Tranh ảnh về đón Tết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:7’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ * Hoạt động 1: Giao lưu “Đón Tết cổ truyền của dân tộc” - GV dẫn dắt, giới thiệu hoạt động: Trong - HS lắng nghe buổi sinh hoạt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của mình về Tết cổ truyền, - GV cho HS tìm hiểu về những hoạt động Bước 1: HS làm việc theo nhóm 4 vào dịp ngày tết Nguyên đán bằng cách quan sát các hình GV chiếu chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về Tết cố truyền của dân tộc ( trước, trong và sau Tết) - GV nêu một số câu hỏi + Những người trong mỗi hình đang làm - Tranh 1: Mọi người đang đi chợ Tết, gì ? người bán hàng, người mua hàng. + Trước Tết mọi người thường tham gia Các mặt hàng phục vụ ngày Tết như: vào các hoạt động gì? hoa đào, chậu cảnh trang trí nhà. + Trong Tết mọi người thường tham gia Tranh 2: Hai bà cháu đang ngồi gói vào các hoạt động gì? bánh chưng, xa xa, bố mẹ bạn nhỏ đang luộc bánh chưng Tranh 3: Bố chuẩn bị bàn thờ để cúng tổ tiên Trang 4: Đêm giao thừa, gia đình đoàn tụ , chúc Tết nhau Tranh 5: Cả nhà đi chơi ngày Tết Tranh 6: Xem hát quan họ trong lễ hội. - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của- HS trả lời mình. + Các hoạt động diễn ra trước Tết: Tranh 1, 2 + Các hoạt động diễn ra trong dịp Tết: Tranh 3,4,5,6 Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời ( xem gợi ý câu trả lời ở Phụ lục - GV chốt (Tết cổ truyền là dịp đánh nhớ 1 trong năm. Trong những ngày Tết diễn ra nhiều hoạt động,.)nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. - GV cho HS giới thiệu đặc điểm về Tết - HS giới thiệu bằng tranh ảnh, cổ truyền của một số dân tộcc khác mà mình biết - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. * Hát tập thể bài Ngày Tết quê em * Hoạt động 2: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em - GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh/SGK và thảo luận nhóm đôi câu hỏi: + Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ Thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo em mong muốn điều gì? yêu cầu - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời câu hỏi: + Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? - Mời HS trả lời + Những người tặng quà cho em đã mong muốn gì? - GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến khác không bắt chước bạn - GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ sung Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng quà ngày Tết là mong mọi điều tốt lành đến - HS lắng nghe với các em 3. Hoạt động vận dụng: 8’ * Hoạt động 3: Đánh giá - GV nhận xét chung ý thức học tập tìm - HS lắng nghe hiểu, tham gia hoạt động của cả lớp - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Tìm hiểu về Tết cổ truyền hôm nay đã - HS trả lời giúp em học được điều gì? + Em ghi nhớ được điều gì về Tết Nguyên Đán + Em và gia đình thường làm những việc gì vào dịp Tết? - HS lắng nghe và thực hiện - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm trong các dịp Tết Hoạt động nối tiếp: 8’ - GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn Bước 1: Làm việc theo nhóm trong nhóm về những việc em cùng gia - HS trao đổi nhóm : các bạn mang đình thường làm vào dịp Tết theo các câu theo tranh, ảnh để giới thiệu với bạn hỏi: trong nhóm Bước 2 : Làm việc cả lớp 1.Vào dịp tết Nguyên đán , em cùng với - Một số HS xung phong chia sẻ với gia đình thường làm gì ? các bạn trong lớp về những việc em 2.Em thích nhất hoạt động nào ? Vì sao ? thường cùng làm cùng gia đình vào - Khuyến khích học sinh nói liền mạch dịp Tết và có tranh ảnh minh họa. - Khuyến khích học sinh nói liền - GV nhận xét, khen ngợi những học sinh mạch và có tranh ảnh minh họa. tự tin, mạnh dạn khi chia sẻ. - GV dặn dò HS về nhà dọn dẹp nhà cửa - HS lắng nghe - ghi nhớ và chuẩn bị những món quà tặng người thân trong gia đình theo khả năng của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI( T3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù hợp thiện và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo -HS quan sát tranh và nêu nội dung nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được -HS viết đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, + Chữ dễ viết sai chính tả: tướng, chơi GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - HS để tìm những vấn phù hợp . trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả -HS thực hiện lớp đọc đồng thanh một số lẩn . 9. Hoạt động kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình (9’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội - HS nêu về nội dung các bức tranh dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi ý những hoạt động gần gũi với thực tế của HS ) - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV tóm tắt lại những nội dung chính . hay chưa hiểu.thích hay không - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . thích,cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. + HS có khả năng khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động - HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. nhóm + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài - HS đọc cả bài thơ thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm:5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi: 17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn.) 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 9’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS nhớ và đọc thuộc cả bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai những từ ngữ bị xoá khổ thơ cho đến khi xoá, che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’ - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - HS hát theo từng đoạn của bài hát. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - HS hát cả bài. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ Đã soạn vào buổi sáng) ________________________________________ Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời và nói về những gì để trả lời và nói về những gì quan quan sát được trong tranh . sát được trong tranh + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của LÀM Sàu tri + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên hướng HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quan , tuyer . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : HS đọc đoạn từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó, quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng gọi đại diện một số nhóm trình bày 6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3: 17’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi HS quan sát và viết câu trả lời b ( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................___ ______________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 2) ( Đã soạn vào thứ 2) ________________________________________ Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - HS viết - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. HĐ quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 18’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm, quan sát tranh sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan và trao đổi trong nhóm theo nội sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 3. Hoạt động nghe viết: 13’ - GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào cũng vậy.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả: - HS viết + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ/ gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích ngày nào cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay bông hoa: 10’ - HS thực hiện yêu cầu - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV những chữ phù hợp. Một số (2 – nêu nhiệm vụ. 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng) - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 5. Hoạt động Trò chơi: Cây gia đình:9’ - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi - HS tham gia trò chơi bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp. Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người (theo thứ tự 1, 2, 3...). GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Em thích nhất ở hoạt động nào? Vì sao? - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Năng lực chung + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3.Phẩm chất +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Hát Hs tham gia chơi Gv cho Hs chơi trò chơi Ghép đôi 2. Hoạt động luyện tập (25’) Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn - GV hướng dẫn HS làm bài. của GV. -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích mẫu -HS làm Vở BT các phần còn lại Mẫu : 18 > 81 S -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích -GV đưa từng phần lên màn hình d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn hình. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. Chốt : GV nhận xét HS làm bài. -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) - HS theo dõi Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm -Ta phải so sánh hai số 14 ? 29 36 ? 36 -HS đọc yêu cầu 80 ? 75 78 ? 22 -HS nhắc lại yêu cầu Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm -HS làm bài cá nhân ( Vở BT) thế nào? - HS lên bảng chỉ trên màn hình b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm đường đi đến trạm xăng phần a) -HS cả lớp quan sát – nhận xét -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì -HS đọc đề bài -Chữa bài GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng cho ô tô đi đến trạm xăng. con - Giơ bảng - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 Bài tập 3: 33 > 30 GV gọi HS đọc đề bài Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 30 < 35 Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. -GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào có nhiều HS hơn? -HS đọc yêu cầu phần c b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b - HS nhắc lại yêu cầu -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- Giơ bảng - HS giải thích cách làm : Em so sánh -GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục có ít HS hơn? giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > -Yêu cầu HS giải thích 0 -HS đọc yêu cầu -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất c) GV gọi HS đọc yêu cầu: - HS giải thích,,,, Lớp nào có nhiều HS nhất? -1 HS trả lời - HS nhận xét - Bài học củng cố kiến thức so sánh số có hai chữ số. Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích -HS quan sát d) GV gọi HS đọc yêu cầu . Lớp nào có ít HS nhất? -HS lắng nghe. Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? - GV đưa phần kết luận lên màn hình: Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn. -GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... __________________________________________ Hoạt động trải nghiêm BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS có khả năng: - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết; - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người; - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, diễn đạt suy nghĩ 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc. Một số phong bao lì xì. 2. Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Ngày Tết quê em - HS tham gia - Hỏi: +Các em có thích Tết không? + Vào ngày Tết, người lớn thường thực hiện phong tục - Phong tục mừng tuổi/lì xì gì đối với trẻ em? Hoạt động 1: Người thân mong muốn gì khi tặng - Thảo luận nhóm đôi, thực quà cho em hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh/SGK và thảo luận nhóm đôi câu hỏi: + Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ em mong - Mời HS trả lời muốn điều gì? - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời câu hỏi: + Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? + Những người tặng quà cho em đã mong muốn gì? - GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến khác không bắt chước bạn - HS lắng nghe - GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ sung Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng quà ngày Tết là mong mọi điều tốt lành đến với các em Hoạt động 2: Nhận xét cách ứng xử của các bạn khi - Thảo luận nhóm đôi, thực được nhận quà hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK/60, thảo luận theo cặp để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa phù - Xác định hành vi ứng xử hợp phù hợp - GV mời HS phân tích từng tranh và giải thích vì sao cách ứng xử đó là phù hợp, chưa phù hợp - HS chia sẻ. - Hỏi: + Khi được mừng tuổi, em sẽ nói gì với người mừng tuổi em? + Khi được mừng tuổi, em đón nhận quà như thế nào? - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung Kết luận: Khi được mừng tuổi, em cần: Đón nhận bằng hai tay, đầu hơi cúi và nói lời cảm ơn. 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 4) ( Đã soạn vào thứ 3) __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa Đêm - HS quan sát tranh và trao đổi được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết TIẾT 2 4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày - HS làm việc câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai đầu. khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong đầu hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_22_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx