Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh);
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
2. Năng lực chung:
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (1 phút) - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. 2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”. - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? Con chào bác ạ! + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô? + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì? + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì? + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì? + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô? + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì? + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì? 3. Đánh giá(4 phút): - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. |
- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 4 Thứ hai,ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh); - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. 2. Năng lực chung: - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1 phút) - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 của giáo viên. * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức. cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”. - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? câu hỏi. Con chào bác ạ! + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô? + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì? + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì? + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì? + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô? + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì? + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì? 3. Đánh giá(4 phút): - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt Bài 11: I, i, K. k ( 2 T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ i, k và các tiếng, từ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i,k - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3p - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết: 5p - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ Kỳ Đà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm I, k và giới thiệu chữ ghi âm I, k. 3. Hoạt động luyện đọc âm: 12p a. Đọc âm - GV đưa chữ I lên bảng để giúp HS nhận biết - HS đọc chữ I trong bài học này. - GV đọc mẫu âm i. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc âm I. - Một số (4 5) HS đọc âm I. - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu. mẫu ki, kì. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là “cờ” Âm “cờ” viết là k (ca) khi âm này đứng trước e, ê, I ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại.( Linh hoạt cách đọc k hoặc c) - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm I * GV đưa các tiếng chứa âm I ở yêu cầu HS tìm - HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đánh vần tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 – 5) HS đọc trong các tiếng có cùng - HS đọc âm I đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang - HS đọc học: Một số (3, 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS trả lời nêu lại cách ghép. Tương tự với âm k c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe và quan sát ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS lắng nghe cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí HS phân tích đánh vần đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - HS đọc -4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại tiếng, từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10p - GV hướng dẫn HS chữ I, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm I, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát cách viết âm I, âm k dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11p - GV hướng dẫn HS tô chữ a, I, k (chữ - HS tô chữ I, k (chữ viết thường, viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 1, tập một. Chú ý các nét trong chữ a. một. - GV lưu ý HS tư thế, cách cầm bút khi - HS viết viết. 6. Hoạt động đọc: 12p - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có - HS đọc thầm. âm I, âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá - HS đọc nhân. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5p - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát. trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. - Những người ấy đang ở đâu? - Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS trả lời 2p - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm I, k. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Âm nhạc GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 12: H, h, L, l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm h, l ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ h, lvà các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm k, l có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3p - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5p - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc le le bơi trên hồ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm: 12p a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h - HS đọc ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm h đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS ghép + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS phân tích và đánh vần đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 - HS đọc lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10p - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách - HS lắng nghe giữa các chữ trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 10p - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô chữ - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc: 12p - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l 7. Hoạt động nói theo tranh: 5p - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong - HS lắng nghe tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - HS thể hiện, nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT: I,i; K k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm i, k đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực chung - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5 P Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền HS chơi 2. Họat động ôn đọc: 15p - GV đưa ra O o, Ô ô, Ơ ơ, i I, K k HS đọc Tất cả HS đều tham - GV nhận xét, sửa phát âm. gia đọc. - GV ghi các tiếng từ sau lên bảng cho HS luyện đọc: Bó cỏ, bờ kè, kẻ ô, kì đà, đi đò GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn 2. Hoạt động viết: 15 p - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. GV đọc các âm và một số tiếng đã học. Vừa - HS viết vở ô ly. hướng dẫn cho HS nghe I, k, cá, cô, kẻ, kì đà, kẻ HS tập nghe viết vào vở ô; kề cà; - Bé có bi. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động nhận xét bài: 5p HS chữa bài GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai, chấm chữa bài cho HS 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: 10p - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS ghi nhớ.. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ ba,ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 12: H, h, L, l ( Đã soạn vào thứ 2) _______________________________________ Luyện Toán LUYỆN VIẾT DẤU >;< ; = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu về dấu >; dầu < ; dấu bằng - Củng cố kĩ năng viết dấu >; < ; = 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, viết đúng, đẹp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Kết bạn” - YCHS thực hiện theo hướng dẫn của - Thực hiện theo yêu cầu. GV kết bạn và nhận ra các nhóm có số lượng bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập GV viết đề lên bảng: Viết 5 dòng dấu lớn 5 dòng dấu bé 5 dòng dấu bằng - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát mẫu . GV - HS nhắc lại. đính lên bảng các dấu >:<:= - Quan sát và trả lời - GV vừa viết vừa hướng dẫn học sinh - Làm vào vở viết các dấu - HS quan sát, viết vào bảng con. - Theo dõi - GV quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở - Chữa bài, khen HS viết đúng, đẹp và HS tiến bộ. - Nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán SO SÁNH SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được Lớn hơn tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất. - Bước đầu biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” khi so sánh, sử dụng dấu > khi so sánh các số. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Năng lực chung: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính , máy chiếu.. 2.Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:2p - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: 10p - Đố các em con vịt kêu thế nào? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình - HS đếm số vịt bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 lớn - HS so sánh bằng cách ghép hơn 3) tương ứng. HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình quả dưa 3.Hoạt động: 16p * Bài 1: Tập viết - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: dấu lớn hơn trong ô ở giữa. H4: Khỉ và hươu cao cổ. GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự HS lắng nghe vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL tự giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Biết nói lời hay, làm việc tốt. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính. Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động(3- 4’) - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các - HS tham gia hát theo nhạc bài hát đã chuẩn bị 2.Luyện tập(26-28’) * Nhận xét những hành vi đã thay đổi các bạn - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm 4. có 4 bạn. Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được. - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ trước + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm - HS lắng nghe HS có những hành vi thay đổi tích cực; đồng thời cũng nhắc nhở, khích lệ những nhóm HS còn chưa có những hành vi thay đổi tích cực. * Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi. - GV yêu cầu HS Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, - HS thực hiện cá nhân giờ chơi. * GV yêu cầu HS lưu ý: HS cần lắng - HS lắng nghe nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ.. - GV tổng hợp những hành động tích cực - HS lắng nghe của các em, chúc mừng và khen ngợi các bạn đã tham gia chia sẻ. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS thực hiện cá nhân hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập - HS lắng nghe và nhắc lại thông trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý điệp. kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện. 4. Hoạt động vận dụng:(2-3’ ) -Hs lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. -Dặn dò chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có): ..................................... ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 13: U, u, Ư, u I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Giao tiếp hợp tác: mạnh dạng, tự tin khi giới thiệu cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3p - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết - HS viết chữ h,l 2. Hoạt động nhận biết: 5p - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo). - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm:1 2p a. Đọc âm - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm u. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc âm. -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - HS quan sát - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ. - Một số (4, 5) HS đọc âm ư + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu cử, dự, lữ. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u. - HS tìm * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có * Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh cùng âm u. vần tất cả các tiếng có cùng âm u. - HS đọc • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư - HS đọc đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - - HS phân tích và đánh vần 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ dù, đu đủ, ... Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói - HS nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS đọc HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại các tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng: 10p - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS lắng nghe - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS viết con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11p - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút khi viết. 6. Hoạt động đọc: 12p - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm u, ư - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Cá hổ là loài cá như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5p - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2p - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Anh GV CHUYÊN TRÁCH DẠY _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 13: U, u, Ư, u ( Đã soạn vào tiết 1) _______________________________________ Thứ tư ,ngày 2 tháng 10 năm 2024
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_4_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.doc