Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,...
- Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan.
2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Hoạt động khởi động:5’ | |
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới |
- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - HS nghe. |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ | |
* Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm ngoan - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của các tập thể lớp. - GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm ngoan” + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm gì? - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. |
- HS quan sát hình ảnh hoặc video clip về những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của các tập thể lớp. HS trả lời : + HS đọc: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt Giữ gìn vệ sinh, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”. + HS trả lời. |
3.Hoạt động luyện tập:10’ | |
* Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. |
- HS lắng nghe - 2 HS dẫn chương trình: + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi |
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã chuẩn bị. |
- HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Sao nhi đồng chăm ngoan”. |
4: Hoạt động vận dụng:5’ | |
* Hoạt động 1: - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho HS - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia hoạt động. + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu của lớp của trường. - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. |
- HS lắng nghe - HS nhận giải thưởng - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 8 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan. 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:5’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS nghe. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ * Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm - HS quan sát hình ảnh hoặc ngoan video clip về những gương - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về mặt sao nhi đồng chăm những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của ngoan của các tập thể lớp. các tập thể lớp. - GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm HS trả lời : ngoan” + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + HS đọc: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt Giữ gìn vệ sinh, Khiêm tốn, thật thà, dũng + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm cảm”. gì? + HS trả lời. - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3.Hoạt động luyện tập:10’ * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm - 2 HS dẫn chương trình: chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời + Một bạn đọc câu hỏi rõ đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông ràng. khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. chuông nhanh nhất trả lời + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một câu hỏi. bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị - HS trả lời câu hỏi trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS các lớp biểu diễn văn chuẩn bị. nghệ hưởng ứng chủ đề “Sao nhi đồng chăm ngoan”. 4: Hoạt động vận dụng:5’ * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. - HS lắng nghe Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV phát thưởng cho HS - HS nhận giải thưởng - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia hoạt động. - HS lắng nghe. + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? - HS trả lời + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu của lớp của trường. - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện - HS lắng nghe và thực hiện pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 31: an, ăn, ân I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2.Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và -HS lắng nghe yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3.Hoạt động đọc(12’) a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: - HS đọc + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm -HS lắng nghe và quan sát ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm -HS lắng nghe sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu, + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. -HS ghép - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem HS lắng nghe ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. -HS thực hiện + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. -HS đánh vần tiếng bạn - Đọc tiếng trong SHS (bờ an - ban nặng - bạn). + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn tiếng bạn. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. -HS đọc (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép -HS đọc được. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS đọc trơn. bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. -HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS nhận biết một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GV gọi một số HS đọc. 4.Hoạt động viết bảng(10’) -HS thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS -HS đọc. liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con, - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần chữ cỡ vừa (chú ý khoảng đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. cách giữa các chữ trên một - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng). khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5.Hoạt động viết vở(8’) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ -HS đọc cao của các con chữ. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và - HS quan sát đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - HS quan sát - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS viết - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6.Hoạt động đọc đoạn(12’) -HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS đọc thầm, tìm. HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc. đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS trả lời. +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ - HS trả lời. che chắn, bảo vệ)... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. . 7. Hoạt động nói(7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang làm gì? -HS thực hiện. +Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: -HS lắng nghe đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS chơi viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ __________________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN, GIA ĐÌNH BÀI 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:5’ - Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà” - HS thực hiện. - Giáo viên đặt câu hỏi. + Khi nào em thấy bà rất vui? + Tuần vừa qua, em đã làm những việc gì đem - HS nghe. lại niềm vui cho ông bà? Gv: Khen ngợi học sinh. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 2. Khám phá - - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, HS quan sát hình ảnh chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các HS trả lời : nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà? + HS trả lời. - HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi. - GV trình chiếu kết quả trên bảng. Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu. Tranh 3: Bạn mời ông uống nước. Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập Đại diện các nhóm trình bày viết, được cô khen viết đẹp. Tranh 5: Bạn nhỏ kết quả thảo luật của nhóm cùng bố về quê thăm ông bà. mình. - GV hỏi: + Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông - Các nhóm còn lại lắng bà? nghe, nhận xét, bổ sung cho + Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà nhóm bạn bằng những việc làm nào? - GV khen ngợi những học sinh có những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, HS suy nghĩ trả lời cá nhân. chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, - HS khác lắng nghe, nhận chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với xét, ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông 3. Luyện tập - GV chia HS thành các nhóm (4 HS). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. - HS ngồi theo nhóm (4 HS). Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông. Tranh các tranh 1,2,3,4,5 (SGK 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. Tranh 4: Bà trang 23). ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm. Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. - GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung. + Việc nào nên làm? - HS quan sát rồi thảo luận 2 phút. - HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4). - HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5: Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai HS lắng nghe thảo luận cho ông. Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. nhóm các câu hỏi. Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. - HS gắn mặt cười (vào tranh + Việc nào không nên làm? Vì sao? nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5) - GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS. Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà. - Không nên chọn việc làm ở tranh 4. Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm. - Nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ, b. Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - Đại diện ba nhóm lên trình - Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút). bày trước lớp. - GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan - Yêu cầu các nhóm nhận tâm, chăm sóc ông bà. xét. 3. Vận dụng - GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang. - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK). - GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV nhận xét. - Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất. - GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy. b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. - GV đưa tình huống. + Tình huống 1: Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà? + Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà? - GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống. Nhóm 1, 2: Tình huống 1. Nhóm 3, 4: Tình - GV gọi đại diện nhóm trình huống 2.. bày. - GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều - Gọi nhóm bạn nhận xét việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà, - Hs sinh quan sát, lắng nghe. Tổng kết: GV chiếu câu thông điệp: Quan tâm chăm sóc ông bà Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu - Đai diện 2 nhóm nên trình ngoan. Gọi vài HS đọc bày 2 tình huống. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm còn lại quan sát, - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 8. Quan nhận xét tâm chăm sóc cha mẹ IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) __________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 32: ON ÔN ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (3’) - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Hoạt động nhận biết(5’) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: -HS lắng nghe Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS đọc và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng - HS đọc lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3.Hoạt động đọc vần,tiếng,từ ngữ(15’) a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để - HS trả lời tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các -HS lắng nghe vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý -HS lắng nghe, quan sát hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS tìm ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo -HS ghép thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các -HS ghép vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS đọc tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau -HS đánh vần. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, -HSđọc hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn - HS đọc . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi -HS đọc âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS ghép lại dược. - HS đọc trơn c. Đọc từ ngữ -HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS đọc nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV -HS lắng nghe, quan sát cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, -HS nói đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con -HS nhận biết chồn, sơn ca. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng con(7’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con, chữ - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần cỡ vừa (chú ý khoảng cách đó. giữa các chữ trên một - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng). khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn -HS viết khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 -HS viết 5. Hoạt động viết vở (8’) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về - HS quan sát độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, -HS lắng nghe con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu(12’) -HS viết - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, - HS lắng nghe GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? - HS đọc +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? +Vì sao các chú rất đáng yêu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh(8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +Bức - HS đọc tranh vẽ cảnh ở đâu? +Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? +Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? - Có bốn chú. +Các con vật đang làm gì? -Vô tư, no tròn. +Mặt trời có hình gì? +Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên.( Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. - Vì vui vẻ, béo tròn...). Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật - HS trả lời. đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. - HS trả lời. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim - HS trả lời. và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hình tròn. - HS trả lời. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui - HS trả lời. nhộn). - HS trả lời. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ - HS trả lời. rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa -HS lắng nghe vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS chơi viên HS. -HS làm - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . _______________________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 33 : EN, ÊN, IN , UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng,) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi ( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). 2.Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi -HS lắng nghe ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS đọc và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. -Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3.Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, -HSlắng nghe và quan sát un, in + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để -Giống nhau là đều có n đứng tìm ra điểm giống và khác nhau. sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê,u,i). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV -HS lắng nghe, quan sát chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi -HS đánh vần tiếng mẫu HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần en. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo -HS ghép thành ên. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo -HS ghép thành un. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo -HS ghép thành in. - HS đọc en, ên, un, in một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy -HS lắng nghe lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. -HS thực hiện + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. - HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. -HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn tiếng con.. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS -HS đánh vần. đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp - HS đọc nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. -HS đọc (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm -HS tự tạo chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + +GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS đọc ghép được. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS đọc ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến. -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến -HS nói - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn -HS nhận biết pin, cún con. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GV gọi một số HS đọc, 4. Hoạt động viết bảng con :7’ -HS đọc a. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn en, ên, un, in - HS đọc - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và - HS viết vào bảng con, chữ giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). cỡ vừa (chú ý khoảng cách - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa giữa các chữ trên một dòng). vần đó. -HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho -HS nhận xét HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở :10’ - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về -HS lắng nghe độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS lắng nghe cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, un, in, đèn, nến, cún, pin. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu.13’ -HS viết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_8_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx