Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ
KỸ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1Năng lực đặc thù - Nhận biết được những hành vi không an toàn khi qua đường.
- HS có kĩ năng và biết được cách qua đường an toàn.
2 Năng lực chung: Nắm được cách qua đường an toàn.
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Laptop, máy chiếu, phương tiện âm thanh, hình ảnh,…
- Học sinh: Bộ đồ dùng đóng vai,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động *Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. *Cách tiến hành:- Ổn định và ôn bài cũ + Em hãy kể những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn ? - Gvn/x, khen ngợi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Khám phá - Cho HS quan sát một số hình ảnh về những hành vi không an toàn khi qua đường + Gv y/c HS suy nghĩ trả lời - Gv giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn. *Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. *Cách tiến hành: - GV treo tranh - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời cá nhân +Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường như thế nào ? + Cách đi bộ qua đường ở những nơi không có vạch kẻ đường và đèn tín hiệu giao thông ? - GV n/x và kết luận - Liên hệ thực tế : Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường *Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. *Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi + Theo em qua đường ở đâu là an toàn ? + Những hành vi nào gây mất an toàn khi qua đường ? - GV bổ sung và kết luận : +Những việc nên làm khi qua đường + Những hành vi không an toàn khi qua đường. 3. Hoạt động Thực hành *Mục tiêu: Nhận biết và cách xử lí khi đi bộ qua đường an toàn và không an toàn. *Cách tiến hành: Tổ chức học sinh thực hiện cá nhân, cùng quan sát tranh + Cho biết những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường - GV nhận xét, tuyên dương *Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi đi bộ qua đường. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV chốt nội dung. 4. Hoạt động Vận dụng *Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người về cách đi bộ qua đường an toàn. *Cách tiến hành: -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Thông qua các tình huống đã học và thực tế cuộc sống hàng ngày em hãy kể thêm những hành vi qua đường không an toàn. - Giáo viên kết luận. - Giáo dục tư tưởng cho HS về cách an toàn qua đường -Liên hệ thực tế , dặn dò về nhà thực hiện tốt 5. Tự đánh giá - Cho HS tự đánh giá tiết học, mức độ hiểu bài 3. Vận dụng ,Trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài cho tốt |
- Quan sát tranh, trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời + Có cầu vượt: lên, xuống cầu thang đi từng người 1, không đùa giỡn,.. + Khi có đèn tín hiệu và vạch kẻ đường : đèn xanh dành cho người đi bộ bật sáng, 1 tay đưa tay thẳng lên và đi trên vạch kẻ đường. +Đứng sát lề. + Quan sát, trái, phải, đưa 1 tay thẳng lên và từ từ qua đường. - HS trả lời - Liên hệ đến địa phương. - HS lắng nghe - HS lần lượt trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời HS tự đánh giá |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TuÂn 4 Thứ Hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm : Sinh hoạt dưới cờ KỸ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1Năng lực đặc thù - Nhận biết được những hành vi không an toàn khi qua đường. - HS có kĩ năng và biết được cách qua đường an toàn. 2 Năng lực chung: Nắm được cách qua đường an toàn. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có ý thức tốt khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, phương tiện âm thanh, hình ảnh, - Học sinh: Bộ đồ dùng đóng vai,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - Quan sát tranh, trả lời *Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. *Cách tiến hành:- Ổn định và ôn bài cũ + Em hãy kể những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn ? - Gvn/x, khen ngợi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Khám phá - Cho HS quan sát một số hình ảnh về - HS quan sát tranh những hành vi không an toàn khi qua - HS trả lời đường + Gv y/c HS suy nghĩ trả lời - Gv giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn. *Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. *Cách tiến hành: - GV treo tranh + Có cầu vượt: lên, xuống cầu thang đi từng người 1, không đùa giỡn,.. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời cá nhân +Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường + Khi có đèn tín hiệu và vạch kẻ đường : như thế nào ? đèn xanh dành cho người đi bộ bật sáng, 1 tay đưa tay thẳng lên và đi trên vạch kẻ + Cách đi bộ qua đường ở những nơi đường. không có vạch kẻ đường và đèn tín hiệu giao thông ? - GV n/x và kết luận - Liên hệ thực tế : Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường *Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. *Cách tiến hành: +Đứng sát lề. - GV nêu câu hỏi + Quan sát, trái, phải, đưa 1 tay thẳng lên + Theo em qua đường ở đâu là an toàn và từ từ qua đường. ? + Những hành vi nào gây mất an toàn - HS trả lời khi qua đường ? - GV bổ sung và kết luận : - Liên hệ đến địa phương. +Những việc nên làm khi qua đường + Những hành vi không an toàn khi qua đường. 3. Hoạt động Thực hành *Mục tiêu: Nhận biết và cách xử lí khi - HS lắng nghe đi bộ qua đường an toàn và không an - HS lần lượt trả lời toàn. *Cách tiến hành: Tổ chức học sinh thực hiện cá nhân, cùng quan sát tranh + Cho biết những nơi qua đường an - HS lắng nghe toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường - GV nhận xét, tuyên dương *Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra những việc cần làm để đảm bảo an toàn - HS lắng nghe khi đi bộ qua đường. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV chốt nội dung. - HS quan sát và trả lời 4. Hoạt động Vận dụng *Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người về cách đi bộ qua đường an toàn. *Cách tiến hành: -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Thông qua các tình huống đã học và thực tế cuộc sống hàng ngày em hãy kể thêm những hành vi qua đường không an toàn. HS tự đánh giá - Giáo viên kết luận. - Giáo dục tư tưởng cho HS về cách an toàn qua đường -Liên hệ thực tế , dặn dò về nhà thực hiện tốt 5. Tự đánh giá - Cho HS tự đánh giá tiết học, mức độ hiểu bài 3. Vận dụng ,Trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài cho tốt IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tiếng Việt : ĐỌC :CÂY XẤU HỔ (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện * HSKT ( học sinh khuyết tật) ngồi yên lặng, ngoan ngoãn lắng nghe và nói theo cô: Ăn, ngủ 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học - Hs thực hiện yc và nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1. Khởi động - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: - Hs nêu + Em biết gì về loài cây trong tranh ? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, đã khép lại thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2.2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa + Con hiểu thế nào là lạt xạt? - 2-3 HS luyện đọc. + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? - Là tiếng va chạm của lá khô + Thế nào là xuýt xoa? - xôn xao + Con biết gì về cây thanh mai? - Cách thể hiện cảm xúc(thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như quả dâu. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay - 2-3 HS đọc. tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo cặp. sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mong con chim xanh quay trở lại? mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Không biết bao giờ con chim xanh - Nhận xét, tuyên dương HS. huyền diệu ấy quay trở lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - YcHS thảo luận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - 3-4 nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. EM BÁU : Ngồi nghiêm túc láng nghe và nói theo cô Xuân Lĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS nêu. hương? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, - HS thảo luận theo cặp. YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca ngợi quê hương. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, - 3 HS đọc. đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách - HS thảo luận nhóm 4: xử lí tình huống và phân công đóng vai Tình huống 1: nhóm 1, 2. trong nhóm. Tình huống 2: nhóm 2, 3. Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc - HS đọc. lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS trả lời cá nhân: Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không được chê bạn bè. - Nhận xét, tuyên dương. 3 Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng cộng ( qua 10), vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài toán liên quan về thêm, bót một số đơn vị 2. Năng lực chung: - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. * Em Báu KT : Biết lắng nghe tô số 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH hiệm vụ 1: Hoàn thành BT1. - HS chú ý và thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 + Câu a: Yêu cầu tính nhẩm (dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10), HS hoàn thiện bảng (tìm số thích hợp thay cho - HS giơ tay trình bày kết quả. dấu “?”). HS khác chú ý nhận xét. + Câu b: Yêu cầu HS tính kết quả trong trường hợp có hai dấu phép tính. - HS trình bày được kết quả: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, a. kiểm tra chéo đáp án. Số hạng 31 4 2 50 66 17 80 - GV mời đại diện 3 HS trình bày đáp án. Số hạng 8 6 15 23 80 5 Tổng 39 4 8 65 89 97 85 b.- HS chú ý lắng nghe, sửa sai. - HS chú ý lắng nghe, hoàn thành bài. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS trình bày được kết quả: Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS nối phép tính các phép tính ghi trên bảng phụ - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 - 3 HS trình bày câu trả lời. - HS chú ý nghe, hoàn thiện. - GV nhận xét, chốt đáp án. 11 +4 = 15 6 1+6 = 67 Nhiệm vụ 3 : Trong vườn cay có 24 cây cam và 35 cây bưởi . Hỏi trong 20 +80 =100 50 + 9 = 59 vườn có bao nhiêu cây cam và bưởi ? GV cho học sinh đọc đề bài và cho biết bài toán yêu cầu gì và làm gì ? Học sinh thực hiện Tiếng Việt : VIẾT CHỮ HOA C I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Biết lắng nghe Cầm bút viết chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và - Đây là mẫu chữ hoa C hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Thứ ba ngày 31 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt : NÓI VÀ NGHE CHÚ ĐỖ CON (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung: - Phát triển kỹ năng trình bày, kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Biết lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới 2.1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân xuân diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt xuân trời diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu - HS lắng nghe, nhận xét. hỏi gợi ý dưới tranh + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm trời diễn ra thế nào? áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xòe hai cánh tay nhỏ xíu + Cuối cùng đỗ con làm gì? hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. * Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HS lắng nghe - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - HS Thực hiện Yc - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giới xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tiếng Việt : ĐỌC CẦU THỦ DỰ BỊ (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Biết lắng nghe Cầm bút viết chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + em có thích môn thể thao này không? Vì sao? - Các bạn nhỏ đang chơi đá - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bóng 2.2. Khám phá: - Em rất thích môn thể thao này vì * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể - Cả lớp đọc thầm. hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu - Câu chuyện kể về gấu con và con? các bạn của gấu. 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con không phải chờ và hàng ngày về đội của mình? đến sân từ sớm để tập luyện. - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình - Nhận xét, tuyên dương HS. vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. IV. Điều chỉnh sau bài học: . Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. *Giáo dục các em hiểu và làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở 9 bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh * Em Báu KT : Biết lắng nghe : Nói theo cô nhà em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc quét và rửa cốc chén. - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ - HS lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_4_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx