Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo…
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ.
2. năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày Quốc tế Phụ nữ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ
- Phẩm chất chăm chỉ: tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ: - Hát, múa, đọc thơ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ. - Trò chuyện về chủ đề người phụ nữ Việt Nam hiện đại làm chủ công nghệ. + Thiết kế kịch bản + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “ Sống an toàn và tự chủ” + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày 8/3 và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần: - Làm thiệp, tặng hoa, nói lời hay, làm việc tốt tặng bà, mẹ, cô giáo… - Trang trí lớp theo chủ đề 8/3. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 24 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ. 2. năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày Quốc tế Phụ nữ. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ - Phẩm chất chăm chỉ: tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ: - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những - Hát, múa, đọc thơ chào + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong ngày 8/3 mừng Ngày Quốc tế Phụ ưu điểm, khuyết điểm và những nhiệm vụ trọng nữ. trong tuần. tâm trong tuần: - Trò chuyện về chủ đề + Triển khai kế hoạch mới - Làm thiệp, tặng hoa, nói người phụ nữ Việt Nam trong tuần. lời hay, làm việc tốt tặng hiện đại làm chủ công + Triển khai sinh hoạt theo bà, mẹ, cô giáo nghệ. chủ đề “ Sống an toàn và - Trang trí lớp theo chủ đề + Thiết kế kịch bản tự chủ” 8/3. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Cam kết hành động : - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, Chia sẻ cảm xúc trong + Luyện tập kịch bản. ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng việt: Đọc: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân giọng từ ngữ tả khung cảnh, hoạt động của sự việc Đọc hiểu: Nhận biết được cách thuật/ kể sự việc theo trình tự thời gian của văn bản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng.. Hiểu và tự hào về lễ hội, văn hoá , có ý thức bảo tồn, phát triển chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động của lễ hội - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý giữ giừn, tích cực tham gia hoạt động bảo tồn và phát triển lễ hội qua các hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm + Bức tranh vẽ những gì? việc chung cả lớp: Bức tranh vẽ cảnh người thì đang gói và nấu bánh chưng, người thì đang đánh bắt cá, người địu gùi lên nương. Ai cũng rất tập chung vào công việc của mình trong cảnh quê hương tươi đẹp đầm ấm. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình - GV nhận xét và chốt: yên Bức tranh vẽ cảnh mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Mỗi bài đọc trong chủ điểm “Hương sắc quê hương”là một chuyến du lịch nhỏ - HS lắng nghe. giúp các em được trải nghiệm mở rộng hiểu biết về mỗi vùng miền trên lãnh thổ VN yêu thương . Đó cũng là nội dung chủ điểm: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN 2. Khởi động - GV cho học sinh giới thiệu lễ hội của quê hương - HS lắng nghe bài hát. mình mà em biết để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài: + Quê em có lễ hội nào tổ chức những gì? Mang ý - HS trao đổi về ND bài hát với GV. nghĩa gì? + Hội Làng thi rước kiệu cờ người ,bắt vịt, nấu cơm niêu.Lễ hội nhằm miêu tả lại nếp sống của ngày thành lập làng + Lễ hội thường xảy ra thời gian nào? Điều gì làm và tục quán văn hoá của Làng khi xưa em ấn tượng nhất? + Thường tổ chức vào dịp mùa xuân: đầu năm mới.Em ấn tượng nhất hình ảnh người gánh niêu người đi theo đốt lửa uyển chuyển, nhịp nhàng rộn ràng - GV Nhận xét, tuyên dương. trong tiếng reo hò cổ vũ của mọi người. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm cách đọc. trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến .bắt đầu thổi cơm + Đoạn 2: Tiếp theo đến người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trẩy quân, thoăn thoát, giã thóc, giầ sàng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,/ bốn thanh thiên của bốn đội nhanh như sóc,/ thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy /để lấy nén hương cắm - 2-3 HS đọc câu. ở trên ngọn:/ Mỗi người nấu cơm đều mang một cái cần tre/ được cắm rất khéo vào dây lưng,/ uốn cong hình cánh cung /từ phải ra phía trước mặt,/ đầu - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ cần treo cái nồi nho nhỏ.//... điệu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc từ ngữ hình ảnh nêu không khí sôi nổi của lễ hội, thể hiện sự hấp dẫn vui tươi ,ấm cúng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. háo hức của lễ hội - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian diễn ra lễ hội. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của tác giả dựa vào hành động, việc làm trong lễ hội. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian trong lễ hội. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Hiểu và tự hào về văn hoá của dân tộc Việt chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đũa bông :đôi đũa làm bằng tre, vót sơ 1 đầu tao ra những tua rua giống như bông hoa trên 1 đầu đũa. + giần sàng: dụng cụ đan bằng tre dùng để tách gạo ,thóc ,cám riêng biệt 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn + Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn bắt bắt nguồn từ đâu? nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. + Câu 2: + Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi được được miêu tả: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, miêu tả như thế nào? bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,... + Câu 3: Kể tên những việc làm đan xen cùng + Những việc làm đan xen cùng việc lấy việc lấy lửa. Các thành viên của mỗi đội đã lửa: vót tre thành đũa, giã thóc, giần sàng phối hợp với nhau như thế nào khi thực hiện gạo, lấy nước, thổi cơm. những việc đó? Khi thực hiện những việc đó, các thành viên của mỗi đội đã phối hợp với nhau chủ động, rất khéo. + Đáp án + Câu 4: Xếp những bức tranh thể hiện một - Chuẩn bị nấu cơm: Bức tranh 2, 4. số hoạt động trong cuộc thi nấu cơm vào -Nấu cơm: Bức tranh 3. nhóm thích hợp. - Chấm giải cuộc thi: Bức tranh 1. + Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Ca ngợi nét đẹp truyền thống trong sinh + Theo em, qua bài đọc tác giả muốn nói: B. hoạt văn hóa của người Việt Nam. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc.. cổ truyền của dân tộc. C. Khơi dậy ý thức giữ gìn những giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học học. Luyện đọc lại bài cá nhân , nối tiếp đọc diễn cảm. - GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những của mình sau khi học xong bài “Hội thổi cơm thi ở cảm xúc của mình. Đồng Vân” - VD: + Học xong bài đọc, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một lễ hội của Vùng quê mới, biết thêm nhiều trò chơi mới trong các lễ hội của Việt Nam + Hội thi rất vui, thể hiện sự khéo léo tài tình của dân ta thời xưa, rất thú vị. + Qua lễ hôin giúp em biết thêm về cuộc sống của ông cha ta thời xữa, qua các trò chơi này giúp em sáng tạo thêm - Nhận xét, tuyên dương. nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng việt: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ.Nắm được lí thuyết và ứng dụng thực hành bài tập - Cảm nhận được vẻ đẹp của văn hoá dân tộc tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ,ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh chơi :”Kéo co” + Cách chơi: Chọn 2 nhóm chơi chia thành 2 đội, trả lời câu hỏi trong thời gian quy định ,đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn sẽ thắng - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu chuyện trong bài hát: chuyện để dẫn dắt vào bài: + Các vế của câu ghép được nối trực tiếp với + Các vế của câu ghép sau được nối với nhau nhau bằng dấu phảy. như thế nào? Giờ ra chơi, các bạn nam chơi đá cầu, các bạn nữ chơi nhảy dây. + Xác định trạng ngữ trong câu trên? + Trạng ngữ trong câu: Giờ ra chơi + Đặt 1 câu ghép có cấu trúc sau: Vế thứ nhất + Cả tuần trời mưa to giá rét nhưng chúng em + nhưng + vế thứ hai? vẫn đi học đều đúng giờ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Nhận biết được cách liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ, Nắm được lý thuyết phần ghi nhớ - Cảm nhận được vẻ đẹp của từ ngữ trong tả con vật được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV cho học sinh đọc cá nhân , thảo luận nhóm điền phiếu nhóm, trả lời câu hỏi để rút +Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn ra ghi nhớ: + Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . + Đại diện nhớm Nối tiếp trả lời, lớp ghi vở Đáp án: Câu 1: trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập a. Từ được lặp lại ở các câu trong đoạn văn 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. trên: Choắt. a. Từ nào được lặp lại ở các câu trong đoạn b. Việc lặp lại từ choắt có tác dụng: cho biết văn trên? các phần miêu tả là tả Dế Choắt. Đồng thời, b. Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? cho thấy sự quan tâm của Dế Mèn với người bạn này. GV nhận xét chốt đáp án, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Câu 2: trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi 2: Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của đoạn văn cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có dưới đây thay cho bông hoa để tạo sự liên điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực kết giữa các câu trong đoạn? rỡ. (3) Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản cánh giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mát bay đi mất. mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực (Theo Trần Hoài Dương) rỡ. (3) Lớp lớp rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi -HS Nối tiếp đọc ghi nhớ, lắng nghe sửa bài. mất. - HS nêu thêm vài ví dụ minh hoạ (Theo Trần Hoài Dương) Cây xà cừ toả bóng mát rượi. Cành xà cừ như Ghi nhớ: Các câu trong một đoạn văn có những cánh tay khổng lồ vươn xa đón gió. Lá thể liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ: xà cừ xanh um che rợp bóng mát sân trường câu sau lặp lại từ ngữ ở câu trước. ,nhưng tia nắng nhỏ vui đùa chen qua kẽ lá -GV yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ khắc sâu nhảy nhót trên sân trường ghi nhớ Cây xà cừ toả bóng mát rượi 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Nhận biết cách liên kết câu bằng lặp từ ngữ trong đoạn văn cụ thể - Cảm nhận được vẻ đẹp của cách dùng từ trong văn miêu tả + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Câu 3 trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn : - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. a. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: tiếng đàn. b. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong - GV mời các nhóm trình bày. đoạn văn là: lá. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. đoạn văn là: chú. Câu 4 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập - Các nhóm trình bày 2: Viết 2 – 3 câu về một lễ hội, trong đó các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. câu liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp lắng - GV cho học sinh nối tiếp đọc nhận xét chữa nghe. bổ sung - HS thực hiện vào vở cá nhân. - Nối tiếp đọc bài, lớp nhân xét bổ sung Chọi trâu Đồ Sơn, Hải Phòng là một lễ hội truyền thống để lại nhiều ấn tượng trong lòng nhiều du khách thập phương. Chọi trâu không chỉ là lễ hội văn hoá lâu đời, quan trọng của người dân vạn chài mà còn là dịp thưởng thức những trận chọi trâu hấp dẫn. Cho tới ngày nay, chọi trâu trở thành biểu tượng, nét đẹp riêng mà Hải Phòng có được. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương các bạn có bài viết tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu hỏi trong đó có liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm câu trả lời có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. Câu 1: Đoạn văn sau có liên kết cấu bằng - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. cách lặp từ ngữ không? Sau khoảng một giờ rưỡi ,các nồi cơm lần Câu 1 đáp án A lượt được đặt trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. (Theo Minh Nhương) A/ có B/ không Câu 2: Từ ngữ nào được lặp để liên kết câu trong đoạn văn sau: Câu 2 đáp án C Mùa xuân, phượng ra lá, Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. A/Không có từ ngữ nào? B/Lá phượng C/ Lá - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều Tiếng việt: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Phân tích được cấu tạo của một đoạn văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc. Hiểu được nội dung triển khai của từng phần trong đoạn, phân biệt được câu nêu tình cảm, cảm xúc trực tiếp với câu nêu tình cảm, cảm xúc gián tiếp.. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết văn thể hiện tình cảm, cảm xúc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh xem vi deo điệu múa xoè - HS xem video của dân tộc Thái “ https://youtu.be/tvdvZJbQ5HQ - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung vi deo + Đây là điệu múa gì? Có những hoạt động nào? Của dan tộc nào?. +Điệu múa xoè của dân tộc Thái, múa sạp của dân tộc Mường. Múa khèn của dân tộc Mông Lai Châu Sơn La trong ngày hội Văn - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. hoá các dân tộc Việt Nam - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Hs hiểu được đặc điểm, cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm,cảm xúc về một sự việc phân biệt được nhiệm vụ của từng phần trong đoạn văn + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn câu 1 tráng 46/ SGK và thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích bạn đọc. cách thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài văn và đưa ra cách trả lời: văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Đoạn văn nói đến sự việc: nhân vật “tôi” a. Đoạn văn nói đến sự việc gì? Người viết được bố mẹ cho đi Mộc Châu tham dự có ấn tượng chung về sự việc đó thế nào? Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu số vào b. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần ngày 2 tháng 9 Quốc khánh. của đoạn văn. Người viết có ấn tượng chung: háo hức và xúc động, hiểu được giá trị của các văn hoá truyền thống. b. c. Trong phần triển khai, những chi tiết nào nói về ngày hội gây được ấn tượng với người viết? . d. Tình cảm, cảm xúc của người viết được c. Trong phần triển khai, những chi tiết nói bộc lộ qua những từ ngữ, câu văn nào? về ngày hội gây được ấn tượng với người viết: không khí ngày hội; tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã; cuộc thi ném còn của những cô gái Thái; điệu múa khèn tràn đầy sức sống của các chàng trai người Mông; điệu múa sạp của những cô gái Mường; điệu múa xoè uyển chuyển của những cô gái Thái. d. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những từ ngữ: hứng thú; háo hức; chăm chú dõi theo; hò reo; ngạc nhiên và thán phục; nhún nhảy liên hồi; bị cuốn theo; say sưa; xúc động. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những câu văn: Tôi vô cùng hứng thú với sự kiện mang đậm vẻ đẹp văn hoá này; Tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã khiến tôi cảm thấy háo hức lạ thường; Đến với Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu số ở Mộc Châu, tôi đã rất xúc động và hiểu vì sao cần phải giữ gìn giá trị văn hoá truyền - GV mời các nhóm trình bày kết quả. thống của dân tộc. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng - Cả lớp nhận xét nhận xét. kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với cách viết và bố cục của đoạn văn viết về tình - HS lắng nghe. cảm, cảm xúc một sự việc gồm mở đầu nêu tên thời gian địa điểm diễn ra của sự việc . Phần triển khai nêu tình cảm ,cảm xúc về những chi tiết nổi bật,những khung cảnh hoạt động người tham gia sự việc,Phần Kết thức nêu ý nghĩa của sự việc khảng định lại tình cảm cảm xúc của mình về sự việc Bài 2: trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng sự việc. nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời cả lớp làm việc chung. +Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có mấy phần? Đó là những phần nào? +Nội dung chính của mỗi phần là gì? + Có những cách nào để thể hiện tình cảm, - Một số HS trả lời: Khi viết đoạn văn thể cảm xúc về một sự việc? hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc, cần - GV mời HS trả lời. lưu ý những điểm sau: - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. * Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có 3 phần, đó là những phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. * Nội dung chính của mỗi phần là: + Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. + Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. + Kết thúc: Nêu ý nghĩa sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc với sự việc,... - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: -HS nối tiếp đọc bài Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có 3 phần: – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Câu 1 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Nói với người thân về một việc em đã làm được trong ngày. Nêu tình cảm, cảm xúc của - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp lắng em khi thực hiện và hoàn thành công việc đó. nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm việc cá nhân viết vở trao đổi chia sẻ nhóm, thảo luận và trình bày - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, nhóm. kết quả: + Thêm chi tiết tả ngoại hình hoặc hoạt động của Việc em đã làm được trong ngày: Em nhân vật. đã dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Em lấy + Thay đổi cách kết thúc câu chuyện khăn thấm ướt và lau bụi các đồ dùng; + Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu em quét nhà, lau nhà; lấy đồ đi giặt và chuyện như đang “nhìn”, “nghe”, “chạm vào”, phơi đồ ngoài hiên. để sáng tạo chi tiết. Sau khi thực hiện và hoàn thành công việc đó, em cảm thấy rất vui và rất hạnh phúc vì mình đã góp một phần nhỏ làm cho ngôi nhà chung của giá đình thêm sạch đẹp. Bố mẹ của em có thời gian để nghỉ ngơi thêm ngoài thời gian đi làm bên ngoài. Em yêu bố mẹ của em và hài - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. lòng với việc làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Tương tự với bài 2: Bài 2: Câu 2 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” của 2: Tìm đọc một cuốn sách viết về một miền đất nhà văn Đoàn Giỏi. Tác phẩm nói về (ví dụ: Phía tây Trường Sơn của Vũ Hùng, NXB cuộc đời phiêu bạt của cậu bé tên An. Kim Đồng; Quê nội của Võ Quảng, NXB Kim Bối cảnh của tiểu thuyết là miền Tây Đồng;...) Nam Bộ Việt Nam nửa cuối 1940, sau khi thực dân Pháp quay trở lại xâm chiếm Nam Bộ. Câu chuyện lột tả được chi tiết con người, thiên nhiên miền phương Nam. Cuốn sách được chuyển thể thành bộ phim “Đất phương Nam” của đạo diễn Nguyễn Vinh Sơn; chuyển thể thành phim điện ảnh - GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ: cùng tên năm 2023 của đạo diễn Nguyễn Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự Quang Dũng. việc thường có 3 phần: - 4 – 5 HS đọc lại ghi nhớ. – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 1/ Nói với người thân về việc em đã làm được vào thực tiễn. trong ngày. 2/ Nêu cảm xúc của em sau khi làm được thành công công việc đó - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình - HS làm việc chung cả lớp và trình bày vào bày vào phiếu học tập. phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào thực - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà Tìm hiểu một cuốn sách viết về một miền đất( tìm đọc sách của tác giả Vũ Hùng hay Võ Quảng) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... _____________________ Lịch sử và địa lí: Bài 17: ĐẤT NƯỚC ĐỔI MỚI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số hiện vật của thời bao cấp và thời kì Đổi mới ở Việt Nam trên cơ sở tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) sưu tầm được. - Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về thời bao cấp trên đất nước ta. - Nêu được một số thành tựu về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì Đổi mới qua các tư liệu lịch sử (tranh ảnh, câu chuyện,...). - Phát triển năng lực nhận thức lịch sử thông qua sưu tầm tư liệu phù hợp theo yêu cẩu và năng lực tư duy lịch sử, biết đánh giá các sự kiện lịch sử, so sánh tình hình đất nước trước và sau thời kì Đổi mới. - Có khả năng vận dụng kiến thức lịch sử (vấn để tận dụng thời cơ, sự quyết tâm theo đuổi mục đích, sự mạnh dạn sáng tạo, dám nghĩ, dám làm trong công cuộc Đổi mới) để giải quyết các vấn để thực tiễn hiện nay. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. - Năng lực tự chủ, tự học: thông qua các hoạt động học tập mang tính cá nhân , tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tạo mối quan hệ tốt với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Yêu nước: có ý thức trân trọng, tự hào về những thành tựu của công cuộc Đổi mới. - Trách nhiệm: Bước đầu biết xác định trách nhiệm để góp phần vào công cuộc Đổi mới trong những lĩnh vực cụ thể. Có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh, phim tài liệu, hiện vật lịch SU trước và sau Đổi mới. - Tư liệu liên quan đến các câu chuyện vê' thời kì bao cấp và thời kì Đổi mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về các nguồn năng lượng + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát: “Ông bà anh” của - HS nghe nhạc, vận động và hát theo. nhạc sĩ Lê Thiện Hiếu (tham khảo theo link: https://www.chords.vip/vi/song/ong-ba- anh/VRPyCuxj.html. - Sau khi HS nghe hát, GV đặt câu hỏi: Thông - HS TL: qua bài hát, hãy cho biết: + Thời kì trước ông, bà, bố, mẹ các em có cuộc sống như thê'nào? + Thời kì đó có gì khác với ngày nay? - GV nhận xét, kết luận, để dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS mô tả được một số hiện vật thời của thời bao cấp và thời kì Đổi mới ở Việt Nam trên cơ sở tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) sưu tầm được. + HS sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về thời bao cấp trên đất nước ta. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu đất nước trước thời kì Đổi mới (Làm việc cả lớp, nhóm 4) - GV đưa YC: HS đọc thông tin trong SGK - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ. tr72,73 và xem video giới thiệu về thời kì bao cấp (trước thời kì đổi mới) trả lời câu hỏi: +Đất nước giai đoạn trước Thời kì Đổi mới gọi là gì? +Thời kì bao cấp diễn ra trong thời gian nào? +Nêu những điểm nổi bật của thời kì này - 1 HS đọc thông tin trước lớp. Lớp đọc - GV cho HS đọc thông tin thầm - GV cho HS xem video - HS xem video. - GV cho HS trả lời trước lớp: -HS TL: +Đất nước giai đoạn trước Thời kì Đổi mới gọi +Thời kì bao cấp là gì? +Thời kì bao cấp diễn ra trong thời gian nào? +1976-1986 +Nêu những điểm nổi bật của thời kì này khác + Nhà nước nắm quyền phân phối hầu hết với ngày nay các loại hàng hóa, hạn chế trao đổi bằng tiền mặt. + Lương thực, thực phẩm được phân phối theo đầu người theo tem phiếu, sổ lương thực - GV nhận xét, chốt, chiếu hình ảnh tranh 3,4,5 -HS khác nhận xét, bổ sung - GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát, YC - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. HS thảo luận nhóm 4 HS mô tả được một số hiện vật của thời bao cấp ở Việt Nam trên cơ sở tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) được giới thiệu trong SGK và sưu tầm được. -Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp -GV cho HS giới thiệu trước lớp - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, giao để hiểu kĩ hơn với một số câu hỏi gợi ý: lưu với nhóm bạn. + Đó là đồ vật gì? Dùng để làm gì? Sử dụng như thế nào? Cố đặc điểm gì nỏi bật? +Nêu sự khác biệt với hiện tại -HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức - GV nhận xét, khen HS. Chốt kiến thức: thời kì đặc biệt của đất nước với nhiều khó khăn thử thách tưởng như khó có thể vượt qua. Vậy nhờ đâu đất nước ta phát triển như bây giờ cùng tìm hiểu tiếp Hoạt động 2. Kể chuyện về thời bao cấp ở Việt Nam (Làm việc nhóm bàn) - GV cho HS đọc YC: Thảo luận nhóm bàn, -1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc thầm. chuẩn bị nội dung một câu chuyện về thời bao HS nắm được nhiệm vụ thảo luận cấp -GV gợi ý chủ đề: Xem truyền hình thời bao cấp, - HS lắng nghe Sổ gạo thời bao cấp, Tem phiếu thời bao cấp, Xếp hàng mua lương thực/thực phẩm thời bao cấp, Trường học thời bao cấp, Câu chuyện cảm động thời bao cấp,... -HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện - GV giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV cho đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, giao -GV cho HS nhận xét, giao lưu. GV khuyến lưu với nhóm bạn. khích HS đặt câu hỏi cho các nhóm với một số câu hỏi gợi ý: + Chi tiết nào trong câu chuyện ấn tượng nhất? +Câu chuyện gửi đến thông điệp gì? - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức - GV nhận xét, khen HS chốt: Dù trong hoàn cảnh khó khăn về kinh tế, con người Việt Vam vẫn luôn giữ vững tinh thần đoàn kết, lạc quan, cần cù và quyết tâm vượt qua mọi gian khổ để xây dựng đất nước. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên - HS tham gia chơi. nhí”. - GV chọn một HS xung phong làm phóng - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: + Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong giờ học? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân + Bạn có suy nghĩ gì khi biết về đất nước mình trước thời kì đồi mới? . + Bạn sẽ chia sẻ điều gì với người thân ở nhà sau bài học? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. -HS lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2025 GDTC Bài 2: Bài 4: Bài tập rèn luyện kĩ năng trèo. (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng trèo; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng trèo, Trò chơi “Chuyển kho báu” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Chuyển kho báu”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục Gv nhận lớp, thăm hỏi sức tập luyện, sức khỏe của HS khỏe học sinh phổ biến nội - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc học Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, sinh tập đúng biên độ, nhịp hông, gối,... (theo nhạc) hô. -Tập bài TDPTC với gậy (Theo nhạc) 2Lx8N - HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 lần - GV nêu tên trò chơi, cách Đội hình trò chơi - Trò chơi “Di chuyển và dừng” chơi, luật chơi, sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 em học sinh - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, lên thực hiện chủ động tham gia trò chơi - GV cùng HS quan sát và nhận xét, đánh giá. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_24_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx