Kế hoạch bài học Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng trên tập bản đồ địa lí 9 hoặc atlat.
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của vùng.
- Mô tả, phân tích atlat Địa lí, làm rõ các mối liên hệ giữa vị trí – tự nhiên và phân bố dân cư, khai thác nguồn lực dân cư – xã hội để phát triển kinh tế.
- Đánh giá được tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài học Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
CHỦ ĐỀ: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Thời lượng: 2 tiết (Tiết 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt STT 1. Năng lực địa lí Biết sử dụng lược đồ tự nhiên trình bày vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng trên tập bản đồ địa lí 9 hoặc atlat. 1 - Đánh giá được ý nghĩa về mặt kinh tế, vị trí giao lưu, an ninh quốc phòng... - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, của vùng. - Đề xuất giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên - Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của vùng. - Mô tả, phân tích atlat Địa lí, làm rõ các mối liên hệ giữa vị trí – tự nhiên và phân bố dân cư, khai thác nguồn lực dân cư – xã hội để phát triển kinh tế. - Đánh giá được tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. 2 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề, hợp tác, ngôn ngữ. Khai thác tập bản đồ, atlat, tranh ảnh địa lí 3 3. Phẩm chất chủ yếu Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc dân hoá, dân tộc Hợp tác để làm việc nhóm. Tích cực tìm hiểu tài liệu 4 II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Đối với giáo viên - Giáo án Word và bài trình chiếu Powerpoint. - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Tranh ảnh về các dạng địa hình chính vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ, thiết bị dạy học cần thiết. - Phiếu học tập. - Cập nhật hệ thống số liệu. -Bảng phụ 2. Đối với học sinh - Vở ghi, dụng cụ học tập. - Thiết bị điện tử. - Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh về vị trí, tự nhiên , địa danh nổi tiếng ở TDMNBB. - Xem trước nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học A.Tiến trình dạy học Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH Phương án đánh giá Hoạt động 1 khởi động 5 phút 3,4 Trò chơi- HS xem video các địa danh vùng trung du và miền núi Bắc bộ Trò chơi Hoạt động nhóm Đánh giá qua câu trả lời Hoạt động 2 Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng 7 phút 1,2 - HS xác định vị trí địa lí của vùng. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế và đời sống của vùng. - Trò chơi, sử dụng phương tiện trực quan - Nhóm/cặp - GV đánh giá bằng câu trả lời Hoạt động 3 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 15 phút 2 - Trình bày được những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế vùng xã hội của vùng. - Đánh giá được ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT-XH của vùng. - Sử dụng phương tiện trực quan - Dạy học tích cực: kỹ thuật mảnh ghép. - GV đánh giá qua phần hợp tác nhóm qua, phiếu học tập, bảng phụ HS trình bày Hoạt động 4 Đặc điểm dân cư xã hội 2,3 - Giải thích được sự chênh lệch về dân cư của tiêu vùng Đông Bắc và tiểu vùng Tây Bắc. Phân tích bảng số liệu, đàm thoại gợi mở. Bảng số liệu, đàm thoại gợi mở Hoạt động 5 Luyện tập 5 phút 4 Mô tả được đặc điểm địa hình vùng Phương pháp tự học GV đánh giá từng sản phẩm Hoạt động 6 Tìm tòi mở rộng 5 phút 4 Viết chủ đề Viết bài luận GV đánh giá từng sản phẩm B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:Khởi động(5’): Trò chơi “Ai tinh mắt hơn” 1. Mục tiêu: 3, 4 2. Tổ chức hoạt động: cá nhân * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem đoạn clip trong đó có các hình ảnh như: Cao nguyên đá Hà Giang, Vịnh Hạ Long, Sa Pa, ... Bước 2: Học sinh xem video. Bước 3: GV cho HS liệt kê các địa danh mà học sinh thầy trong video. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự ghi kết quả Bước 4: Giáo viên ghi nhận ý sau đó chuyển ý vào bài. 3. Sản phẩm Bảng phụ, trình chiếu Powerpoint 4. Phương án đánh giá - GV chốt điểm số của cá nhân, tuyên dương HS đạt kết quả tốt. - GV dẫn dắt vào bài Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (7 phút) 1. Mục tiêu: 1 2. Tổ chức hoạt động: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” Bước 1: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” Bước 2: HS thi đua trong 1 phút Bước 3: HS chấm chéo Bước 4: Công bố kết quả, GV khen ngợi học sinh và đặt các câu hỏi vào bài. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên chuẩn bị sẵn bộ tên 15 tỉnh thành chia cho các nhóm, yêu cầu các nhóm trong 4 phút phải dán tên hoàn chỉnh. * HS thực hiện nhiệm vụ Bước 1: Trong thời gian 4 phút HS quan sát bản đồ và khai thác các kiến thức từ SGK và hoàn thành vào Lược đồ trống (câm) vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ. Bước 2: HS chấm chéo sản phẩm của nhau. Bước 3: Công bố kết quả, GV khen ngợi học sinh và đặt các câu hỏi vào bài.. Bước 4: HS hoàn thành nội dung vào tập. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự ghi kết quả 3. Sản phẩm Bảng phụ 4. Phương án đánh giá - HS tự đánh giá kết quả làm việc - GV nhận xét kết quả Hoạt động 3: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (15 phút) 1. Mục tiêu: 2 2. Tổ chức hoạt động * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng (thuận lợi và khó khăn). Dựa trên đặc điểm tài nguyên thiên nhiên hãy xác định thế mạnh kinh tế tương ứng. * HS thực hiện nhiệm vụ Chia nhóm thảo luận: chia thành 4 nhóm lớn (tùy theo tình hình sĩ số lớp, nhóm tối ưu từ 4 – 6 HS). Nhóm 1: đặc điểm địa hình Nhóm 2: đặc điểm khí hậu Nhóm 3: đặc điểm sông ngòi Nhóm 4: đặc điểm về khoáng sản. - Tiến hành thảo luận lần 1 (3 phút) + HS thảo luận ghi vào phiếu học tập + Gv quan sát, giúp đỡ học sinh. - Tiến hành ghép nhóm: (5 phút) + Các số 1 ở nhóm sẽ ghép chung với nhau, tương tự các số 2 sẽ ghép thành nhóm,... + Sản phẩm sẽ di chuyển đến các nhóm, người thực hiện của mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung nhóm mình đã thảo luận (5 phút) + Bốc thăm ngẫu nhiên HS trình bày để đánh giá kết quả làm việc. GV chú ý các học sinh không phải là chuyên gia. Kết quả được tính chung cho cả nhóm. 3. Sản phẩm Bảng phụ 4. Phương án đánh giá - HS tự đánh giá kết quả làm việc - GV nhận xét kết quả Hoạt động 4: Đặc điểm dân cư – xã hội (8 phút) 1. Mục tiêu: 2 2. Tổ chức hoạt động * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK, nêu khái quát đặc điểm dân cư của vùng trung du và miền núi Bắc bộ. * HS thực hiện nhiệm vụ + Đánh giá chất lượng cuộc sống của vùng ? + Tại sao Chất lượng cuộc sống của vùng còn thấp? + Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích sự chênh lệch về dân cư – xã hội của tiểu vùng Đông Bắc và tiểu vùng Tây Bắc - HS thảo luận cặp đôi. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: GV mời 2 HS chia sẻ về sản phẩm (mỗi HS trình bày 1 phút). Các HS khác lắng nghe nhận xét. 3. Sản phẩm Bài mô tả 4. Phương án đánh giá - GV nhận xét chung kết quả làm việc của lớp Hoạt động 5 : Luyện tập: ( 5 phút ) 1. Mục tiêu: 3,4 2. Tổ chức hoạt động: trò chơi nhanh như chớp. Bước 1: GV quay số bốc số chọn ngẫu nhiên 02 HS Bước 2: Hình thức chơi (mô phổng chương trình nhanh như chớp nhí trên tivi) với các câu hỏi ngắn và đơn giản. 3. Sản phẩm Đáp án trò chơi từ học sinh 4. Phương án đánh giá - GV nhận xét chung kết quả làm việc của cá nhân. Hoạt động 6: vận dụng tìm tòi, mở rộng : ( 5 phút ) 1. Mục tiêu: 4 2. Tổ chức hoạt động: cá nhân. - GV gợi ý một số nội dung để HS tìm hiểu thêm về chủ đề vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với chủ đề: Với sự hiểu biết của bản thân và internet hãy viết một đoạn thông tin giải thích: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? 3. Sản phẩm Bài viết của HS 4. Phương án đánh giá - GV nhận xét chung kết quả làm việc của cá nhân. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A-NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI Vị Trí địa lý, phạm vi lãnh thổ - Vị trí địa lí: xem tập bản đồ, atlat. - Ý nghĩa: + Thuận lợi giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế xã hội trong và ngoài nước. + Phát triển kinh tế biển đa dạng + Vị trí cũng gây khó khăn cho quản lí, an ninh quốc phòng. Điều Kiện Tự Nhiên Và Tài Nguyên Thiên Nhiên. - Đây là địa bàn cư trú xem kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Thái, Mường, Tày, Nùng, Dao Người Việt cư trú ở hầu hết các địa phương. - Trình độ dân cư xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc: Thuận lợi: đa dạng về văn hóa. - Khó khăn: Trình độ văn hóa, kĩ thuật người lao động còn hạn chế. Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. Đặc điểm dân cư xã hội Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người Dân số mật độ dân số (xem bảng số liệu). Dân cư xã hội có sự chênh lệch giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc Chât lượng cuộc sống của vùng còn thấp. Nguyên nhân: Do sự tác động của các yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng kém phát triển Tiêu chí về dân cư xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ B-CÁC HỒ SƠ KHÁC: 1. Câu hỏi và dự kiến trả lời cho hoạt động khởi động STT Câu hỏi Dự kiến trả lời 1 Liệt kê các địa danh mà em thấy trong video Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sapa, 2. Dự kiến tiếu chí đánh giá mức độ cần đạt: GV đánh giá học sinh thông qua phản hồi kết quả trò chơi và các tiêu chí đơn giản Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt Phẩm chất Không tham gia hoạt động Có tham gia nhưng chưa tích cực, nhiệt tình Tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, hoàn thành nhanh *Tiêu chí đánh giá sản phẩm: (Hoạt động 1) Các cá nhân HS phải đạt ít nhất 80% về các thông tin liên quan đến nhiệm vụ, có tính thẫm mỹ và độ chính xác của sản phẩm. STT Thông tin Dưới trung bình Trung bình Khá Giỏi 1 Dán tên tỉnh vào bản đồ câm chính xác, có tính thẩm mỹ Bài làm cẩu thả, hời hợt, khó hiểu, thiếu các chi tiết quan trọng, Đạt 50 đến 60% so với mức giỏi Đạt 50- đến 80% so với mức giỏi Hình dán đẹp, thể hiện độ cao chính xác cân đối, đúng vị trí tên tỉnh. Lược đồ trống (câm) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 3. Phiếu học tập: * Hoạt động 3: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Phiếu học tập) Đặc điểm Đông Bắc Tây Bắc Địa hình Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Thuận lợi Khó khăn
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_dia_li_9_chu_de_vung_trung_du_va_mien_nui_b.docx