Kế hoạch báo danh Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu
Bài 10
DỰ ÁN CUỐN SÁCH TÔI YÊU
(10 tiết)
- Thiên nhiên và sách thuộc về những đôi mắt thấy chúng.
Ơ-mơ-sơn (R.W.Emerson)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Một số tác phẩm văn học theo chủ đề đã học.
- Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của bài nghị luận văn học.
- Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì 2.
2. Về năng lực:
- Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học.
- Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học.
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
- Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch báo danh Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch báo danh Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 10: Dự án Cuốn sách tôi yêu
Bài Nội dung Tên người soạn Địa chỉ Bài 10 Cuốn sách tôi yêu Ôn tập học kì hai Thách thức đầu tiên: - Mỗi ngày một cuốn sách - Nhà thơ Lò Ngân Sủn - người con của núi Trần Thị Dư Cao Thị Thanh Nga THCS Nguyễn Trãi – PGD huyện Xuân Lộc – tỉnh Đồng Nai THCS Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi (ĐT: 0363044618) Viết - Sáng tạo cùng tác giả Nguyễn Thị Thủy THCS Quỳnh Mai, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. (ĐT: 0976844021) Nói và nghe Phan Thị Thùy Trang THCS Nguyễn Tri Phương- TP Tây Ninh- Tỉnh Tây Ninh. (ĐT: 0975385963) Ôn tập thể loại, đặc điểm thể loại, kiểu văn bản Ôn tập tiếng Việt Nguyễn Thị Huế THCS Chuế Lưu - Hạ Hòa - Phú Thọ (ĐT: 0345936970) KHBD Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: Ngày dạy:. TUẦN .. Bài 10 DỰ ÁN CUỐN SÁCH TÔI YÊU (10 tiết) - Thiên nhiên và sách thuộc về những đôi mắt thấy chúng. Ơ-mơ-sơn (R.W.Emerson) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Một số tác phẩm văn học theo chủ đề đã học. - Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì 2. 2. Về năng lực: - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Một số cuốn sách hoặc tác phẩm văn học. - Pô-xtơ, các mẫu nhật kí đọc sách. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 1: KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Lựa chọn được những chủ đề của dự án. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - GV cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến những tác phẩm đã học, từ đó tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS thi đua sưu tầm tên sách hoặc cuốn sách cần đọc nhất theo chủ đề của dự án. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe câu hỏi và tổ chức trò chơi “Ngôi nhà của những người yêu sách”: ? Cho biết hình ảnh trên minh họa cho văn bản nào? Thuộc chủ đề nào đã học? - Tổ chức trò chơi cho HS sưu tầm tên sách hoặc những cuốn sách liên quan đến chủ đề vừa tìm. - Sau đó sắp xếp các cuốn sách mà HS chọn theo hai chủ đề mà ta lựa chọn. 2. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK/99. 3. Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Phạm vi, đối tượng được nêu ra để bàn luận trong nghị luận văn học là gì? ? Để làm sáng tỏ vấn đề văn học được nói tới ta sử dụng cái gì? ? Những lời nhận xét của người viết về tác giả, tác phẩm được gọi là gì? Những câu thơ, câu văn được trích dẫn trong bài viết được gọi là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ 1. HS quan sát hình ảnh, thực hiện theo yêu cầu và tham gia trò chơi. GV quan sát, lựa chọn kết quả trả lời từ học sinh. 2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn. 3. HS làm việc theo nhóm 5’. - HS hợp tác tiến hành làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả phiếu học tập hoặc bảng phụ nhóm mình. GV theo dõi, hỗ trợ HS khuyến khích các em chưa chủ động tham gia trong hoạt động nhóm . B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc. - Viết tên chủ đề dự án và kết nối vào dự án “Cuốn sách tôi yêu”. GIAI ĐOẠN 2: THỰC HIỆN DỰ ÁN Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI A. ĐỌC THỬ THÁCH ĐẦU TIÊN: MỖI NGÀY MỘT CUỐN SÁCH 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Nội dung, thông tin về một số cuốn sách. - Văn bản nghị luận văn học và đặc điểm của nó (lý lẽ và dẫn chứng) được thể hiện trong văn bản đọc. - Mối quan hệ giữa các loại hình nghệ thuật: văn học và điện ảnh, văn học và hội họa. 1.2 Về năng lực: - Tìm hiểu, thu thập thông tin về sách, về các văn bản văn học. - Đọc - xây dựng các sản phẩm thể hiện việc nắm bắt được thông tin, hiểu biết về các cuốn sách đã đọc. - Hợp tác, chia sẻ thông tin - kết quả của hoạt động đọc và báo cáo dự án của nhóm. - Phát biểu, trình bày ý kiến, bộc lộ cảm nghĩ, quan điểm, sở thích cá nhân về nhân vật, tác giả hoặc những điều thú vị trong sách. - Phát huy năng lực thẩm mỹ và sáng tạo và yêu thích biểu diễn (đóng vai) của HS qua các hoạt động. 1.3 Về phẩm chất: - Chăm chỉ và yêu thích việc đọc sách, trân quý và giữ gìn sách. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số cuốn sách hoặc tác phẩm văn học. - Pô-xtơ, các mẫu nhật kí đọc sách. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. Nhan đề Mở đầu Thế giới từ trang sách Bài học từ trang sách Vì sao cuốn sách có nhan đề như vậy? Phần mở đầu có gì đáng chú ý? Vì sao? Em đã gặp những ai và đến nơi đâu qua trang sách đã đó? Những gì còn đọng lại trong tâm trí em? Vì sao em thích cuốn sách này? 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: Xây dựng hoặc thiết kế một góc đọc sách nhỏ trong lớp học. Nội dung: GV hướng dẫn cho các em thiết kế, HS sẽ cùng nhau xây dựng một góc đọc sách. Sản phẩm: Góc đọc sách của các em. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV giao nhiệm vụ cho HS ở tiết trước: về nhà tìm kiếm, chuẩn bị một số cuốn sách theo chủ đề đã chọn để tiết này cùng thiết kế góc đọc sách của lớp. GV hướng dẫn HS xây dựng cây đọc sách với các mẫu nhật kí đọc sách, mẫu phiếu ghi chép về sách của nhóm hoặc cá nhân. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đem quyển sách mà mình đã chuẩn bị lên và cùng nhau thiết kế góc đọc sách của mình. GV quan sát, hướng dẫn các em thực hiện. B3: Báo cáo, thảo luận: Hoàn thành góc đọc sách. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét hoạt động thiết kế của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. SÁCH HAY CÙNG ĐỌC a) Mục tiêu: Giúp HS cùng nhau đọc, nắm bắt được những thông tin về các cuốn sách mà mình lựa chọn và chia sẻ, giới thiệu về nó. b) Nội dung: - HS cùng đọc và chia sẻ những thông tin về cuốn sách của nhóm mình cho các nhóm khác. - GV hướng dẫn HS cách đọc và ghi chép những thông tin cần thiết trong quá trình đọc. Kết hợp phương pháp hợp tác và kỹ thuật phòng tranh. c) Sản phẩm: Pô-xtơ của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hướng dẫn HS chia nhóm đọc và lựa chọn cuốn sách của nhóm mình và đưa ra những nội dung cần chia sẻ như đã gợi ý ở phần 2 SGK/99. - Tổ chức cho HS đọc theo hình thức luân phiên nhau đọc cho nhóm nghe (nên khuyến khích HS lựa chọn những cuốn có dung lượng ngắn vì thời gian có hạn). - GV hướng dẫn học sinh lựa chọn hình thức chia sẻ, giới thiệu cuốn sách mà mình đã đọc như: sáng tác pô-xtơ minh họa kết hợp giới thiệu hoặc xây dựng các đoạn phim ngắn thuyết trình (đã chuẩn bị trước) và tiến hành giới thiệu. - GV cũng có thể tổ chức cho các em đọc ngoài giờ lên lớp. Thời gian trên lớp HS cùng chia sẻ thông tin về cuốn sách mà nhóm đã đọc. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Cùng nhau đọc, sáng tạo pô- xtơ của nhóm theo các nội dung GV đã giao cho. - Tiến hành giới thiệu, chia sẻ thông tin đã thu thập được qua hoạt động đọc. GV quan sát, hướng dẫn các em thực hiện. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS lên giới thiệu pô-xtơ. HS đại diện nhóm lên treo Pô-xtơ của nhóm (hoặc các video) và giới thiệu về cuốn sách của nhóm mình. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại hoạt động. - Mẫu po-xtơ cho hs tham khảo. II. CUỐN SÁCH YÊU THÍCH a) Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về cuốn sách mà mình yêu thích. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, cho HS giới thiệu về những điều thú vị trong cuốn sách yêu thích mà mình đã đọc theo quan điểm cá nhân. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm đọc một cuốn sách mà em cho là hay nhất, yêu thích nhất, viết ra những thông tin về cuốn sách và những điều thú vị trong cuốn sách ấy theo phần câu hỏi gợi ý SGK/100 bằng phiếu giao viêc. - GV tổ chức thuyết trình theo hình thức quay số hoặc bốc thăm để chọn người thực hiện. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Lựa chọn và đọc cuốn sách mà mình thích, viết ra những thông tin và điều thú vị về cuốn sách vừa đọc (làm ở nhà). - HS trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân theo hình thức thuyết trình trực tiếp hoặc quay video GV - Theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình chia sẻ của HS. B3: Báo cáo, thảo luận GV:Yêu cầu các nhóm giới thiệu về sản phẩm nhóm mình. HS: - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu đã đọc về cuốn sách đó). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung những thông tin cần thết cho HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. III. GẶP GỠ TÁC GIẢ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học thông qua bài đọc. b) Nội dung: - GV cho HS đọc theo nhóm, chơi trò chơi "Ai nhanh hơn" để tìm hiểu bài. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu HS đọc văn bản “Lò Ngân Sủn - người con của núi” theo nhóm, trong quá trình đọc, HS tìm kiếm các thông tin để trả lời các câu hỏi trong phần 2 sgk/102. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” cho các nhóm bằng hình thức đưa ra các câu hỏi dạng trắc nghiệm, ai có câu trả lời nhanh và đúng sẽ được 1 điểm cộng. * Câu hỏi của trò chơi: Câu 1: Vì sao Lò Ngân Sủn được tác giả gọi là "người con của núi"? A. Vì nhà thơ có nhiều bài thơ viết về núi rừng, cỏ cây, hoa lá của Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. B. Vì nhà thơ sinh ra và lớn lên ở Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai và từ nhỏ đã đắm mình trong hơi thở của núi rừng. C. Vì trước khi trở thành nhà thơ, Lò Ngân Sun đích thực là một “người con của núi", của Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. D. Vì Lò Ngân Sủn là tác giả của những bài thơ tiêu biểu về núi rừng như Chiếu biên giới, Trời và đất, Đi trên chín khúc Bản Xèo, Ngôi nhà rộng. Câu 2: Xác định câu văn nêu vấn đề chính được bàn luận trong bài? A. Đọc thơ Lò Ngân Sủn ta như được khám phá những đỉnh núi xa thơ mộng và mãnh liệt. B. Núi không chỉ là hình ảnh thường được nói đến trong thơ ông mà còn như một phần hồn thơ Lò Ngân Sủn. C. Những bài thơ tiêu biểu của Lò Ngân Sủn như Chiếu biên giới, Trời và đất, Đi trên chín khúc Bản Xèo, Ngôi nhà rộng đều mang âm vọng của núi, mênh mang lời của núi. D. Vậy điều gì đã nuôi dưỡng và bói đáp nên vẻ dẹp thơ mộng và mảnh liệt ấy trong thơ ông? Câu 3: Những đoạn thơ được dẫn đóng vai trò gì trong bài viết? A. Lí lẽ B. Bằng chứng Câu 4: Câu cuối cùng của bài viết có quan hệ như thế nào với câu nêu vấn đề ở phần mở đầu? A. Giải thích rõ và chứng minh cho vấn đề được nêu ra để bàn luận. B. Làm bằng chứng cho vấn đề được nêu ra đề bàn luận. C. Nêu cảm xúc của người viết về vấn đề cần bàn luận. D. Tổng hợp và kết luận về vấn để đã được nêu ra để bàn luận. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin, đưa ra câu hỏi. HS đọc theo nhóm, tìm hiểu câu trả lời, tìm hiểu các lý lẽ dẫn chứng thông qua việc tham gia trò chơi "Ai nhanh hơn" - trả lời câu hỏi trắc nghiệm. B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi của GV, bạn nào xung phong nhnh nhất và trả lời đúng sẽ được 1 điểm cộng. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết trò chơi và chốt kiến thức lên màn hình. - GV nhấn mạnh: Tác giả đã đưa ra các lời bình luận về Lò Ngân Sủn, đó là những lí lẽ của người viết và các đoạn thơ được trích dẫn chính là các bằng chứng để làm chứng, minh hoạ cho lý lẽ. - - Văn bản nghị luận văn học: • Là một loại của văn nghị luận, có nội dung bàn về một vấn đề văn học như tác giả, tác phẩm, thể loại,... Nghị luận văn học sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề văn học được nói tới. • Lí lẽ trong nghị luận văn học chính là những nhận xét cụ thể của người viết về tác giả, tác phẩm, thể loại,.. Bằng chứng thường được lấy từ tác phẩm văn học. IV. PHIÊU LƯU CÙNG TRANG SÁCH a) Mục tiêu: Giúp HS - Phát huy năng lực thẩm mỹ và sáng tạo của HS. b) Nội dung: - GV cho học sinh xem "cây khế" - phim được chuyển thể từ sách, sử dụng KT mảnh ghép để so sánh sự khác nhau của sách và phim. - HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận để trả lời, hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV nêu yêu cầu trước khi cho học sinh xem video. - Chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ: Em hãy xem video sau và so sánh điểm tương đồng và khác biệt về nội dung và hình thức giữa tác phẩm được chuyển thể và sách. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Xem video. - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách đưa ra các câu hỏi gợi mở (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn qua phần luyện tập. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức đã học vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hợp tác nhóm và thực hiện đóng phân vai cho một tác phẩm trích đoạn trong một tác phẩm thuộc chủ đề đã chọn. c) Sản phẩm: Tiểu phẩm do HS trình diễn. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thảo luận 5 phút chuẩn bị đóng vai. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS cách thực hiện. HS tiến hành chọn tác phẩm, thảo luận phân chia vai, tiến hành đóng vai. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - Đại diện các nhóm lên biểu diễn. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Hoạt động 4: VẬN DỤNG - MỞ RỘNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, phát triển năng khiếu hội họa của HS. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS là 1 tác phẩm hội họa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Vẽ lại bìa của một cuốn sách mà em yêu thích hoặc vẽ lại một hình ảnh mà em ấn tượng nhất trong cuốn sách đã đọc. - Nộp sản phẩm về cho GV dạy môn Họa của lớp hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và thực hành vẽ và trang trí ở nhà. GV phối hợp với GV dạy Mỹ thuật để đánh giá HS. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV dạy Họa qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho phần Viết. B. VIẾT THỬ THÁCH THỨ HAI Sáng tạo cùng tác giả I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu biết cơ bản về cuốn sách (tên sách, tác giả, bố cục, nội dung chính) - Hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Ý kiến của người viết trước hiện tượng được gợi ra từ cuốn sách. 2. Về năng lực: - Sáng tạo được các sản phẩm nghệ thuật lấy ý tưởng từ cuốn sách đã đọc. - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Vận dụng được những điều đã học vào giải quyết những vấn đề tương tự trong thực tế cuộc sống. 3. Về phẩm chất: - Say mê, yêu thích khám phá, sáng tạo. - Có thói quen đọc sách, trân quý sách. - Trung thực, thẳng thắn bày bỏ quan điểm trước những hiện tượng đặt ra trong sách vở và đời sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu - Huy động trải nghiệm đọc của HS, kết nối với chủ đề, hình thành động cơ, hứng thú với bài học. b) Nội dung GV tổ chức cho HS chia sẻ về trải nghiệm đọc sách. ? Gần đây, em đọc cuốn sách nào? Nếu được đề nghị chia sẻ về cuốn sách đó, em sẽ chia sẻ điều gì? Bằng hình thức nào? c) Sản phẩm Chia sẻ của HS về cuốn sách mình đang đọc hoặc đã đọc. d) Tổ chức thực hiện B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi khơi gợi để HS chia sẻ trải nghiệm đọc sách (có thể bắt đầu bằng việc chia sẻ trải nghiệm của chính bản thân mình. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, hồi tưởng về những điều thú vị muốn chia sẻ với mọi người về cuốn sách mình đã hoặc đang đọc. B3. Báo cáo, thảo luận - GV mời 2-3 HS chia sẻ trải nghiệm. B4. Kết luận, nhận định - GV biểu dương thái độ chăm chỉ đọc sách của HS. - Từ những chia sẻ của HS, GV kết nối với chủ đề bài học: Một cuốn sách giá trị sẽ có khả năng khơi dậy những cảm xúc, suy tư về những nhân vật, chi tiếttrong đó. Không chỉ thế, nó còn có khả năng gợi ra những suy tưởng về đời sống thực tế của chúng ta. Để chia sẻ những điều đó, người đọc có thể lựa chọn nhiều cách thức khác nhau. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (báo cáo dự án) I. SÁNG TẠO SẢN PHẨM NGHỆ THUẬT a) Mục tiêu Sáng tạo được các sản phẩm nghệ thuật lấy ý tưởng từ cuốn sách yêu thích. b) Nội dung HS được yêu cầu lựa chọn và thực hiện một trong các nội dung sau: - Sáng tác thơ (dạng thơ tự sự thuật lại một sự việc trong cuốn sách hoặc dạng thơ trữ tình - trình bày cảm nhận khi đọc sách) - Kể chuyện sáng tạo (chọn một đoạn truyện) - Dựng phim ngắn (chọn đoạn truyện tiêu biểu) - Nếu được đề nghị thiết kế bìa minh họa cho cuốn sách em yêu thích trong lần tái bản sắp tới, em thiết kế như thế nào? (vẽ tay hoặc sử dụng phần mềm thiết kế) - Vẽ chibi hình ảnh nhân vật em yêu thích - Nếu được đề nghị viết lời tựa cho cuốn sách em yêu thích trong lần tái bản sắp tới, em sẽ viết như thế nào? c) Sản phẩm: Các sản phẩm nghệ thuật của HS được lấy ý tưởng từ cuốn sách. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Cuối tiết học trước, GV: + Hướng dẫn HS các hình thức có thể sử dụng để sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật liên quan đến cuốn sách yêu thích. + Hướng dẫn HS thành lập 06 nhóm theo sở trường. + Hướng dẫn HS chọn cử Ban giám khảo, thư kí, MC cho buổi báo cáo kết quả thực hiện dự án. - Trong tiết học này: + Nêu yêu cầu của buổi báo cáo + Mời MC điều hành hoạt động báo cáo dự án. B2. Thực hiện nhiệm vụ * Tại nhà: - HS: + Các nhóm bầu trưởng nhóm, thư kí, phân công nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, thuyết trình sản phẩm cho từng thành viên. + Ban Giám khảo, thư kí thiết kế các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm (xin ý kiến hướng dẫn của GV). + MC xây dựng kịch bản cho giờ báo cáo. - GV theo dõi, hỗ trợ thường xuyên bằng các hình thức online hoặc offline. * Tại lớp: HS thảo luận trong nhóm cách thức trình bày kết quả dự án. B3. Báo cáo thảo luận - MC, Ban giám khảo, Ban thư kí làm việc theo nhiệm vụ đã phân công. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hiện dự án theo điều hành của MC (có thể bốc thăm thứ tự). - Các nhóm khác quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. - Ban giám khảo chấm điểm các sản phẩm dự án. - Thư kí công bố kết quả. B4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét, biểu dương tinh thần học tập của HS. - Góp ý để các nhóm hoàn thiện sản phẩm nghệ thuật của mình (có thể đánh giá bằng điểm số). - Kết nối sang nội dung sau; Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. II. VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG ĐƯỢC GỢI RA TỪ CUỐN SÁCH ĐÃ ĐỌC GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã học. - Lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng phù hợp để làm rõ hiện tượng. b) Nội dung: - HS trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: ? Theo em, bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc thuộc kiểu bài nào? ? Em sẽ sử dụng chủ yếu những yếu tố nào khi viết bài văn thuộc kiểu văn bản này? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Hồi tưởng lại các kiểu bài đã học. - Suy nghĩ cá nhân - HS chia sẻ về cuốn sách yêu thích và hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đó. GV: - Dự kiến khó khăn HS gặp: không nhận ra được kiểu bài. - Tháo gỡ bằng cách gợi ý và đặt thêm câu hỏi phụ: ? Em đã từng viết bài văn kể về một hiện tượng đời sống ở bài học về chủ đề nào? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 - 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc”. - Kiểu văn bản: nghị luận văn học - Các yếu tố chủ yếu: lí lẽ và dẫn chứng TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG ĐƯỢC GỢI RA TỪ CUỐN SÁCH ĐÃ ĐỌC a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc - Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. - Biết cách trình bày ý kiến về hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: ? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát SGK. - Làm việc cá nhân 2’. - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau. - Nêu được tên sách và tác giả - Nêu được hiện tượng đời sống gợi ra từ cuốn sách và nêu ý kiến của em về hiện tượng đó - Sử dụng được lí lẽ và bằng chứng để làm rõ hiện tượng ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo trình bày về nỗi đau của Ken-ga (Kengah) và trách nhiệm vủa con người với môi trường. - Biết cách giới thiệu hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. - Học tập cách đưa sử dụng lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề. b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm 1. Bài viết giới thiệu tên cuốn sách, tác giả ở đâu? Như thế nào? 2. Hiện tượng đời sống mà cuốn sách gợi ra là gì? Em có suy nghĩ gì về hiện tượng đó? 3. Tìm và nhận xét về những lí lẽ, dẫn chứng mà bài viết sử dụng để làm rõ hiện tượng? 4. Phần thực tế đời sống ở đâu? Liên hệ như vậy đã phù hợp và sát với thực tế hay chưa? 5. Ý nghĩa của hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách này là gì? Phát biểu ý kiến của em? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân 2’ - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. GV: - Hướng dẫn HS trả lời - Quan sát, theo dõi HS thảo luận B3: Báo cáo thảo luận HS: - Trả lời câu hỏi của GV - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau Bài mẫu: - Trình bày về hiện tượng ô nhiễm môi trường. 1. Tên cuốn sách và tác giả ở phần đầu, giới thiệu trực tiếp nhưng rất thú vị. 2. Hiện tượng đời sống được gợi ra: ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của con người. àChia sẻ suy nghĩ cá nhân: đau xót, lo lắng 3. Lí lẽ, dẫn chứng: - “Thứ chất lỏng mạng sườn của cô”. - Con người đã gây ra nỗi đau cho Ken-gan. - Ô nhiễm môi trường ở khắp mọi nơi. àhợp lí, có tính thuyết phục. 4. Liên hệ: (ngay sau phần lí lẽ, dẫn chứng): - Nâng cao ý thức cá nhân của mỗi con người. - Thu gom rác thải, ý thức giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp dù là ở bất kì nơi nào. - Sử dụng năng lượng một cách hợp lí. - Hạn chế việc thải những lượng rác thải độc hại vào môi trường. 5. Tầm quan trọng , ý nghĩa của hiện tượng: - Đây là một hiện tượng nóng bỏng, vừa có tính thời sự, vừa có ý nghĩa lâu dài. - Câu chuyện nhỏ nhưng có giá trị to lớn, gióng lên hồi chuông thức tỉnh ý thức trách nhiệm của con người. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Trình bày được ý kiến cá nhân về hiện tượng bằng một bài văn hoàn chỉnh. b) Nội dung: - GV: + Tổ chức trò chơi “Ai thuộc về ai” để gợi ý HS lựa chọn hiện tượng đời sống trong các cuốn sách. + Hướng dẫn HS hoàn thành phiếu tìm ý và lập dàn ý, triển khai bài viết theo các bước. - HS tham gia trò chơi, lựa chọn đề tài, hoàn thành phiếu tìm ý, lập dàn ý và triển khai bài viết. c) Sản phẩm: Phần chơi của HS; phiếu tìm ý, dàn ý và bài viết của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy suy nghĩ và kết nối các cuốn sách với hiện tượng đời sống tương ứng mà nó gợi ra bằng cách tham gia trò chơi “Ai thuộc về ai”. ? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn ý cho đề tài mà em lựa chọn? ? Sửa lại bài sau khi đã viết xong? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Tham gia trò chơi để tìm hiểu và lựa chọn đề tài cho bài viết. - GV chia nhóm theo đề tài HS lựa chọn. - Đọc, nghiên cứu, hoàn thiện phiếu học (tìm ý). - Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý. - Sửa lại bài sau khi viết. B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. HS: - Đọc sản phẩm của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. 1. Trước khi viết a) Lựa chọn đề tài b) Tìm ý Điều em muốn viết liên quan đến cuốn sách nào? Ai là tác giả của cuốn sách đó? Chi tiết, sự việc, nhân vật nào trong sách để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Chi tiết, sự việc, nhân vật đó khiến em suy nghĩ đến hiện tượng đời sống nào? Em có ý kiến như thế nào về hiện tượng đó c) Lập dàn ý - Mở bài: Giới thiệu tên sách, tác giả, hiện tượng đời sống mà cuốn sách gợi ra. - Thân bài: + Nêu ý kiến (suy nghĩ) về hiện tượng). + Nêu lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý kiến cá nhân về hiện tượng cần bàn luận. + Trình bày cụ thể về chi tiết, sự việc, nhân vật gợi lên hiện tượng cần bàn. - Kết bài: Nêu tầm quan trọng, ý nghĩa thực tế của hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. 2. Viết bài - Triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý. - Phân biệt mở bài, thân bài, kết bài. - Có thể tách các ý trong phần thân bài thành các đoạn văn. - Quan điểm (ý kiến) về hiện tượng phải rõ ràng, nhất quán. - Các câu văn, đoạn văn có sự liên kết, mạch lạc. 3. Chỉnh sửa bài viết Đọc lại bài văn đã viết để đảm bảo: - Tính chính xác của tên sách, tên tác giả và các chi tiết, sự việc, nhân vật. - Viết đúng chính tả, dùng từ ngữ và câu phù hợp, sắp xếp các ý chặt chẽ. TRẢ BÀI Mục tiêu: Giúp HS - Nhận ra ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: Bài viết của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm viện theo nhóm B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. Bài viết đã được sửa của HS Hoạt động 4: VẬN DỤNG - MỞ RỘNG a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng vừa học để phát hiện và nêu ý kiến về các hiện tượng đời sống trong các cuốn sách khác. b) Nội dung: - Tìm đọc các cuốn sách thuộc các đề tài gần gũi (GV có thể gợi ý: Truyện Tô Hoài, Phạm Hổ, Vũ Hùng, Nguyễn Nhật Ánh,; Thơ Nguyễn Thế Hoàng Linh) - Phát hiện những hiện tượng đời sống có thể được gợi ra từ cuốn sách. - Viết bài văn trình bày ý kiến về một trong những hiện tượng vừa chỉ ra. c) Sản phẩm: - Tên sách và các hiện tượng đời sống gợi ra từ cuốn sách. - Bài viết trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách. d) Tổ chức thực hiện: HS: Thực hiện tại nhà, chia sẻ kết quả thực hiện trên group học tập hoặc trong giờ hoạt động ngoại khóa. GV: Theo dõi, nhận xét trực tuyến hoặc trong các giờ ngoại khóa. PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc gợi ý: Để
File đính kèm:
- ke_hoach_bao_danh_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.docx