Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 11 năm học 2023-2024

Tiếng Việt

Bài 46: ac, ăc, âc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước.

2. Năng lực

Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.

Năng lực ngôn ngữ:

- HS nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- HS viết đúng các vần ac, ăc, âc ; viết đúng các tiếng, từ có vần ac, ăc, âc.

- HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép

- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.

doc 57 trang Thu Thảo 21/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 11 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 11 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 11 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
 CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 11
 TỪ NGÀY 13/11/2023 - 17/11/2023
 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ 
 Thứ, ngày Tên bài dạy
 t môn sung
 1 SHDC
 Hai 2 TV ac, ăc, âc
13/11/2023 3 TV ac, ăc, âc
 4 Đạo đức Chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ
 1 Tin học
 2 Tiếng 
 Anh
 Chiều
 3 GDTC Vận động của tay (T4)
 1 TV oc, ôc, uc, ưc
 Ba 2 TV oc, ôc, uc, ưc
14/11/2023 3 Âm nhạc Ôn tập đọc nhạc: Ban nhạc: Đô-Rê-
 Mi. Nghe nhạc: Những bông hoa 
 những lời ca.
 4 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (T1)
 1 Luyện Luyện viết: ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, 
 viết ưc, xôi gấc, mắc áo, bác sĩ,
 Chiều
 2 TCTV Cá nướng rất ngon(T1)
 3 HĐTN Chào mừng ngày Nhà giáo Việt 
 Nam 20 - 11.
 1 TV at, ăt, ât
 Tư
 2 TV at, ăt, ât HTQC + BĐ
15/11/2023
 3 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (T2) 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những hình cơ bản( T3)
 1 TCTV Cá nướng rất ngon(T1)
 Chiều 2 GDTC Vận động của chân (T1)
 3 HĐTN Kính yêu thầy cô(T1)
 1 TV ot, ôt, ơt
 Năm 2 TV ot, ôt, ơt
16/11/2023 3 TNXH Ôn tập chủ đề: Trường học(T2)
 4 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (T3)
 Tiếng 
 Anh
 Luyện Luyện viết: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, tóc 
 Chiều
 viết dài máy xúc ốc quế con mực,
 Luyện Ôn: Phép trừ trong phạm vi 10.
 Toán
 1 TV Ôn tập và kể chuyện
 2 TV Ôn tập và kể chuyện
 Sáu
 3 TNXH Ôn tập chủ đề: Trường học(T3)
17/11/2023
 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 46: ac, ăc, âc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến 
hơn quê hương đất nước. 
 2. Năng lực
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ac, ăc, âc ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ac, ăc, âc ; viết đúng các tiếng, từ có vần ac, ăc, âc.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong 
cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Laptop, giáo án
 - HS: điện thoại, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc lại bài 4, 5 lần - HS đọc cá nhân
- GV nhận xét.
2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết vần ac, ăc, âc phát 
triển cho HS kĩ năng quan sát tranh.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 - HS lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có 
thác nước.
- GV giới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết - HS lắng nghe và quan sát
tên bài lên bảng.
 a. Nhận biết
Mục tiêu: HS đọc được các vần ac, ăc, âc 
tiếng, từ ngữ có chứa các vần ac, ăc, âc
Cách tiến hành
 * Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe
 + GV yêu câu một số (2, 3) HS so sánh vần - HS tìm
ac, ăc, âc để tìm ra điểm gìống và khác 
nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe
+ GV yêu câu một số (4, 5) HS nối tiếp - HS đánh vần
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần một lần. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vẫn.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
một lần. mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần ac.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để - HS ghép
tạo thành ăc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để - HS ghép
tạo thành âc.
+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ac, ắc, ác - HS đọc
một số lần.
* Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV - HS thực hiện
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng thác.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). Lớp đánh thanh.
vần đồng thanh tiếng thác.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng 
tiếng thác. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng thanh.
thác.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, lớp đánh vần
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh 
vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc
chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một 
lần tất cả các tiếng.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh - HS đọc
những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, - HS tự tạo
âc.
+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
* Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn 
bác sĩ, 
- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói
GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết
ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng 
bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện 
các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
3. Thực hành
* Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc
đọc đổng thanh một lần,
b. Viết bảng
Mục tiêu: HS viết được ac, ăc, âc cỡ chữ 
vừa vào bảng con.
Cách tiến hành
- GV đưa mẫu chữ viết các vần, ăc, âc. GV - HS quan sát
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách 
viết các vần ac, ăc, âc.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ac, ăc, - HS viết
âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
c. Viết vở
Mục tiêu: HS viết được ac, ăc, âc, mắc áo, 
quả gấc vào vở Tập viết cỡ chữ vừa.
Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả 
gấc.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
d. Đọc đoạn
Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan 
đến nội dung tranh và đoạn văn ứng dụng, 
đọc được câu ứng dụng có vần ac, ăc, âc.
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu một số (4, 5) HS đọc trơn các - HS đọc thầm, tìm.
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc 
đồng thanh những tiếng có vần ac, ăc, âc 
trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. - HS xác định 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu 
(mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó 
từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một 
lần.
- GV yêu câu một số (2, 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
f. Nói theo tranh
Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình 
huống trong tranh. Đóng vai nói lời Xin phép 
theo tình huống trong tranh.
 Cách tiến hành
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời.
đoạn văn:
+ Sa Pa ở đâu? - HS trả lời.
+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy - HS trả lời.
mùa?
+ Sa Pa có những gì? - HS nói
- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình 
huống trong tranh.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh thực hiện các yêu cầu 
của cô
Cách tiến hành
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và - HS tìm
đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn 
ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học
 Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 47: OC, ÔC, UC, ƯC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên 
nhiên và yêu cuộc sống.
 2. Năng lực
 Tự chủ & tự học: Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản 
thân.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các oc, ôc, uc, ưc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần oc, ôc, uc, ưc ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc; viết đúng các tiếng, từ có vần oc, ôc, uc, 
ưc.
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, ưc.
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Laptop, giáo án
 - HS: điện thoại, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần ac, 
ăc, âc
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc - HS chơi
2. Khám phá - HS viết
a. Nhận biết
Mục tiêu: HS nhận biết vần oc, ôc, uc, 
ưc phát triển cho HS kĩ năng quan sát 
tranh. 
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) 
dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có - HS nói
thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu 
câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc 
theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một - HS đọc
số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm 
cúc nở hoa vàng rực.
- GV giới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, 
ưc. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc
b. Đọc vần
Mục tiêu: HS đọc được các vần oc, ôc, 
uc, ưc tiếng, từ ngữ có chứa các vần oc, 
ôc, uc, ưc.
Cách tiến hành
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu câu một số (2, 3) HS so sánh - HS tìm
các vần oc, ôc, uc, ức để tìm ra điểm 
gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS lắng nghe
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, - HS lắng nghe, quan sát uc.
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS nối tiếp - HS đánh vần.
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 
vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 
vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 - Cả lớp đọc trơn đồng thanh. 
vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ - HS tìm
thẻ chữ để ghép thành vần oc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào - HS ghép
để tạo thành ốc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ô, ghép u vào - HS ghép
để tạo thành uc.
 + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư - HS ghép
vào để tạo thành ưc.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oc, ôc, - HS đọc
uc, ưc một số lần.
 Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV - HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng góc.
+ GV yêu câu một số (4, 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
tiếng góc (gờ óc góc sắc góc). Lớp đánh 
vần đồng thanh tiếng góc.
+ GV yêu câu một số (4, 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
góc.
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh vần
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng 
nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng 
với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng 
nối tiếp nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một - HS đọc
các tiếng.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - HS đọc
một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, - HS tự tạo
ooc, uc, ưc.
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - HS phân tích
2 HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh
những tiếng mới ghép được.
Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho - HS lắng nghe, quan sát
từng từ ngữ: con sóc, cái cốc, máy xúc, 
con mực. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói
ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ - HS nhận biết
con sóc xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa - HS thực hiện
vần oc trong con sóc, phân tích và đánh 
vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. 
GV thực hiện các bước tương tự đối với 
cái cốc, máy xúc, con mực.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi - HS đọc
HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 
3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng 
thanh một số lần.
3. Thực hành
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc
c. Viết bảng
Mục tiêu: HS viết được oc, ôc, uc, ưc 
và từ máy xúc, cốc, mực cỡ chữ vừa vào 
bảng con. Cách tiến hành
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, - HS lắng nghe,quan sát
uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu 
quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, 
ưc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: oc, - HS viết
ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ 
vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ - HS lắng nghe
viết cho HS.
 TIẾT 2
d. Viết vở
Mục tiêu: HS viết được oc, ôc, uc, ưc và từ 
cốc, máy xúc, mực vào vở Tập viết cỡ chữ 
vừa.
Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy 
xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những 
HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
- GV đọc mẫu cả đoạn.
e. Đọc
Mục tiêu: HS đọc được đoạn văn, trả lời câu 
hỏi liên quan đến nội đoạn văn vừa đọc. 
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc thầm, tìm.
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng nói mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng - HS đọc 
câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một 
lần.
- GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? - HS trả lời.
+ Hà cắm cúc vào đâu? - HS trả lời.
+ Mẹ khen Hà thế nào? - HS trả lời.
f. Nói theo tranh
Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình 
huống trong tranh . HS biết bộc lộ được sở 
thích của bản thân.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Có những ai ở trong tranh? - HS trả lời.
+ Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời.
+ Sở thích của em là gì? - HS trả lời.
- GV yêu câu một số (2, 3) HS trả lời những - HS trả lời.
câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở 
thích của các em.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh thực hiện các yêu cầu 
của cô
Cách tiến hành
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm.
vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm 
được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài học
. Toán 
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. “ Bớt đi”
 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản 
liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng dạy Toán 1. 
 - Xúc xích để tổ chức trò chơi
 - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Nhằm giúp HS làm quen với 
cách viết phép cộng phù hợp với tình huống 
có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.
Cách thực hiện
- Ổn định tổ chức - Hát
- Cho HS nêu một số kết quả phép tính cộng - Lắng nghe
đã học.
- GV nhận xét.
2. Khám phá Mục tiêu: Bước đầu làm được các bài toán 
thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải 
quyết một tình huống cụ thể trong cuộc 
sống).
Cách thực hiện
- Giới thiệu bài.
 - HS theo dõi
Bớt đi còn lại mấy
a. GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 
quả còn lại mấy quả cam?”
- HS đếm số quả cam còn lại
- GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 
bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 
6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ.
 - HS đọc phép tính
- GV đọc phép tính 6 – 1 = 5
b. HS tự trả lời câu hỏi như câu
Mục tiêu 
+ Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. “ 
Bớt đi”
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 
10.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: Số?
 Bài 1: Số?
- Nêu yêu cầu bài tập
 a. 
a) Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: 
 8 - 3 = 5
 8 - 3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô.
- Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả?
 b.
- Yêu cầu HS làm bài.
 10 - 7 = 3
- HS nêu kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
Tương tự GV cho HS làm câu b) Bài 2: Số? Bài 2: Số?
- Nêu yêu cầu bài tập 7 – 2 = 5
- HD HS quan sát hình vẽ: 7 – 5 = 2
- GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi. 8 – 5 = 3
- Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép 6 – 4 = 2
tính thích hợp.
 9 – 4 = 5
- HS nêu phép tính tìm được.
- Thực hiện bài tập vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghệm
Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức đã học.
Cách thực hiện
 - HS trả lời cá nhân.
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Học sinh lắng nghe
- GV nhận xét.
IV. Điều cỉnh sau bài học
 CHIỀU
 Luyện viết
 ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, mắc áo, bác sĩ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS viết đúng, đẹp vần, tiếng, từ: ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, mắc áo, bác
sĩ.
. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chữ mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Cho cả lớp hát - Hát
- GV kiêm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn.
- GV nhận xét nhắc nhở.
2. Thực hành
 a. GV đính thẻ chữ lên bảng: ac, ăc, - HS quan sát tìm và đọc.
âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, mắc áo, 
 ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, 
bác sĩ.
 mắc áo, bác sĩ.
- GV yêu cầu học sinh tìm và đọc 
ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, 
mắc áo, bác sĩ.
 - HS nhận xét bạn.
- GV theo dõi nhận xét.
 b. GV cho HS viết bảng con
- GV theo dõi nhận xét.
c. Viết vào vở
- Giáo viên nêu yêu cầu mỗi chữ, từ ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, xôi gấc, 
ngữ viết 1 dòng. mắc áo, bác sĩ.
- Giáo viên theo dõi nhận xét - Học sinh viết
- Thu bài nhận xét
 - Học sinh nhận xét
3. Vận dụng – Trải nghiệm
- GV yêu cầu HS viết lại 1 trong 
các vần, tiếng , từ ac, ăc, âc, mắc áo, 
quả gấc, thác nước - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Về nhà đọc, viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét cá nhân.
 .. TCTV
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: GIA ĐÌNH CỦA EM
 BÀI 21: CÁ NƯỚNG RẤT NGON (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được một số đặc điểm các món ăn quen thuộc hàng ngày của gia đình: com, 
cá nướng, bánh tét, thịt, tôm, măng, canh...
 - Sử dụng được mẫu câu: Đây là cá nướng. Cá nướng rất con. Để thực hiện hỏi - 
đáp với bạn về các món ăn quen thuộc hàng ngày.
 - Nghe từ 1-2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng 
trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng.
 - Hỏi và trả lời được các món ăn quen thuộc hàng ngày
 - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt tiếng khác nhau về âm 
đầu l - m
 2. Phẩm chất
 - Yêu thích các món ăn quê hương.
 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng 
phấn để làm bài tập nghe.
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 1. Mở đầu
 - GV cho HS hát - HS hát 
 - GV giới thiệu và nói tên bài 21: Cá - HS đọc tên bài.
 nướng rất ngon.
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Nói về các món ăn hàng ngày của gia 
 đình em.
 Mục tiêu: Nói được một số đặc điểm 
 các món ăn quen thuộc hàng ngày của 
 gia đình: cơm, cá nướng, bánh tét, thịt, 
 tôm, măng, canh... Sử dụng được mẫu 
 câu: Đây là cá nướng. Cá nướng rất con. 
 Để thực hiện hỏi - đáp với bạn về các 
 món ăn quen thuộc hàng ngày. Cách tiến hành
 - GV cho hs quan sát tranh nói về những 
 người trong tranh.
 * Học nói từ
 - GV đặt câu hỏi: Bữa cơm nhà em có - Hs: cơm, cá nướng, bánh tét, thịt, tôm, 
 gì? Nhiều HS kể tên các món ăn của nhà măng, canh...
 mình.
 - HS quan sát tranh trong sách, nói tên - HS nói theo hướng dẫn
 các món ăn mình biết.
 - GV dạy HS nói từ về các món ăn hằng - HS: Đây là cá nướng. Cá nướng rất 
 ngày: cơm, cá nướng, thịt, tôm, măng, ngon.
 canh... - HS nối tiếp nhau nói từ về các món ăn 
 - GV nhận xét. hằng ngày của gia đình mình.
 - Một vài cặp lên bảng, một bạn chỉ 
 hình, một bạn nói tên món ăn đó.
 - Cả lớp đồng thanh nói tên các món ăn 
 có trên bảng hoặc trong sách (cơm, cá 
 nướng, thịt, tôm, măn g, canh...).
 Học nói mẫu câu
 - GV làm mẫu:
 - GV chỉ vào tranh và nói mẫu câu: Đây - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu 
 là cá nướng. Cá nướng rất ngon. GV HS nói hoặc phát âm chua đúng, GV 
 nhắc lại mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm.
 quan sát khẩu hình. - HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn chỉ 
 - GV quan sát, hỗ trợ HS. hình, một bạn nói, rồi đổi vai. Nếu bạn 
 nói chua tốt, bạn còn lại sẽ giúp bạn.
 - Mỗi HS chọn một món ăn đế thực 
 - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS.
 hành nói mẫu câu.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - HS nói mẫu câu vói món ăn mình chọn 
 trước lớp theo hình thức nối tiếp.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV dặn HS về nhà hỏi đáp với người - HS lắng nghe và thực hiện.
 thân về những món ăn hằng ngày của 
 gia đình.
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài học 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_11_nam_hoc_2023_2024.doc