Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 16 năm học 2023-2024
HĐTN
BÀI: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
HS có khả năng:
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàncho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng.
- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi.
2. Phẩm chất
- Rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành dộng để đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trách nhiệm với bản thân, tự tin tham gia các hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình biển báo giao thông.
- Câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ.
- Câu đố cho trò chơi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình.
- Thành lập ban giám khảo cuộc thi.
- Các lớp được phân công nhiệm vụ tích cực, tranh thủ thời gian luyện tập các tiết mục để tham gia hoạt động hiệu quả.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 16 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 16 TỪ NGÀY 18/12/2023 - 22/12/2023 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ Thứ, ngày Tên bài dạy t môn sung 1 SHDC- An toàn cho nụ cười trẻ thơ HĐTN Hai 2 TV ươc, ươt BĐ 18/12/2023 3 TV ươc, ươt BĐ 4 Mĩ thuật Màu cơ bản trong mĩ thuật( T4) 1 GDTC Vận động động phối hợp cơ thể (T5) 2 Đạo đức Giữ gìn vệ sinh trường lớp Chiều 3 HĐTN Sử dụng đồ dùng an toàn trong nhà 1 TV ươm, ươp Ba 2 TV ươm, ươp 19/12/2023 3 Âm nhạc Ôn tập cuối học kì 1 4 Toán Vị trí, định hướng trong không gian( tiết 2) 1 Tiếng Anh Chiều 2 TCTV Con mèo đang bắt chuột (T1) 3 Luyện Luyện viết: Các vần, tiếng, từ, có viết vần vừa học. 1 TV ươn, ương Tư 2 TV ươn, ương 20/12/2023 3 Toán Luyên tập chung 4 Tin học 1 TCTV Con mèo đang bắt chuột (T2) 2 GDTC Vận động động phối hợp cơ thể Chiều (T5) 3 Luyện Ôn: Các số trong phạm vi 10 Toán 1 TV oa, oe 2 TV Năm oa, oe 21/12/2023 3 Toán Ôn tập các số trong phạm vi 10(T1) 4 TNXH Ôn tập chủ đề cộng đồng địa phương ( tiết 1) Luyện Luyện viết: Các vần, tiếng, từ, có viết vần vừa học. Tiếng Chiều Anh Luyện Ôn: Các số trong phạm vi 10 Toán 1 TV Ôn tập và kể chuyện 2 TV Ôn tập và kể chuyện Sáu 3 TNXH Ôn tập chủ đề cộng đồng địa 22/12/2023 phương ( tiết 2) HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 HĐTN BÀI: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực HS có khả năng: - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàncho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng. - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi. 2. Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành dộng để đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trách nhiệm với bản thân, tự tin tham gia các hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình biển báo giao thông. - Câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ. - Câu đố cho trò chơi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình. - Thành lập ban giám khảo cuộc thi. - Các lớp được phân công nhiệm vụ tích cực, tranh thủ thời gian luyện tập các tiết mục để tham gia hoạt động hiệu quả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí thoải mái trong học tập cho học sinh. Cách tiến hành Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ - HS tham gia. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT đại diện BGK nhận xét. 2. Khám phá Mục tiêu: Tìm hiểu về luật giao thông qua trò chơi. Cách tiến hành * Thi tìm hiểu luật giao thông. B1: GV phụ trách mời ba đội vào vị trí - HS thực hiện theo yêu cầu. thi, thử chuông, các đội tự giới thiệu về đội của mình: tên đội, số thành viên, đội trưởng, mong muốn của đội. B2: GV phụ trách phổ biến luật thi Các đội lắng nghe câu hỏi, sau khi có tín - HS lắng nghe. hiệu “bắt đầu” thì mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyền trả lời. Trả lời đúng cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. B3: Tiến hành thi HS dẫn chương trình đọc to câu hỏi và - HS tham gia chơi quan sát lắng nghe tín hiệu chuôngcủa các đội chính xác mời bấm chuông nhanh nhất trả lờicâu hỏi. BGK nhận xét câu trả lời đúng hay sai, nếu trả lời đúng cắm cờ đỏ, trả lời sai, mời các đội còn lại bấm chuông trả lời. 3. Thực hành Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để bảo vệ an toàn khi ở nhà và nơi công cộng. Cách tiến hành: Tìm hiểu những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng. Căn cứ vào các điều kiện thực tế, các - HS lắng nghe trường có thể tổ chức hoạt động này dưới hình thức thi tìm hiểu những việc cần làm và những việc nên tránh để đảm bảo an toàn khi ở nhà và khi vui chơi ở nơi công cộng hoặc tổ chức trò chơi. Thi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình. Các bước chơi như sau: 1/ GV phụ trách mời ba đội vị trí và giới thiệu đội của mình. 2/ Nghe phổ biến luật chơi: Lần lượt - HS tham gia. từng đội được chọn hàng ô chữ. Trọng tài nêu yêu cầu, gợi ý giải ô chữ. Các đội lắng nghe, thảo luận và ghi đáp án vào bảng. Khi có hiệu lệnh báo hết giờ, các đội giơ đáp án của đội mình. Đội nào có đáp án đúng được 1 điểm. Đáp án sai không được điểm. Đội nào giơ chậm cũng không được điểm. 3/ Chơi giải ô chữ (ở phần phụ lục). 4/ Đại diện tổ thư ký công bố điểm của các đội. 4. Vân dụng trải nghiệm Hoạt động tiếp nối. Mục tiêu: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố - HS lắng nghe mẹ về những việc nên/ không nên làm khi tham gia giao thông, khi ở nhà và ở nơi công cộng để đảm bảo an toàn cho bản thân. - Cam kết và tự giác thực hiện những cam kết để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ra đường, ở nhà và nơi công cộng. Đánh Giá: - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu - HS lắng nghe của ba đội. Cho các đội đếm số cờ của mình có. Đội nào nhiều cờ nhất là thắng cuộc. - Phát thưởng cho các đội nhất, nhì, ba. - GV mời HS chia sẻ những thu hoạch của mình sau khi tham gia hoạt động - GV nhận xét tinh thần, thái độ các tổ - HS lắng nghe khi tham gia hoạt động. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng Việt Bài 71: ƯƠC, ƯƠT(BĐ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. 2. Năng lực Tự chủ và tự học: thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - GD ý thức chọn nghề, bảo vệ biển VN. GD ý thức bảo vệ môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, giáo án - HS: điện thoại, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học tập cho HS. Củng cố cho HS bài Ôn tập Cách tiến hành - HS chơi - HS hát chơi trò chơi - HS đọc cá nhân - HS đọc lại nội dung bài 70. - GV nhận xét. 2. Khám phá - Nhận biết: Mục tiêu: HS nhận biết vần ươc, ươt phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV gìới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết - HS lắng nghe và quan sát. tên bài lên bảng. Đọc vần Mục tiêu: HS đọc được các vần ươc, ươt tiếng, từ ngữ có chứa các vần ươc, ươt Cách tiến hành - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ươc, ươt để tìm ra điểm gìống và khác - HS tìm. nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu. nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 - Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần vần một lần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng vần một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào - HS ghép để tạo thành ươt. 2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS thực hiện. tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần tiếng được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đồng thanh. được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng tiếng được. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng thanh. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đánh vần, lớp đánh vần. đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - HS đọc những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, - HS tự tạo ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - - HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát. từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói. tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS đọc HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đổng thanh một lần, 3. Thực hành 5. Viết bảng a. Mục tiêu: HS viết được ươc, ươt cỡ chữ vừa và nhỏ vào bảng con. b. Cách tiến hành: - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, - HS viết ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 6. Viết vở Mục tiêu: HS viết được ươc, ươt, thước kẻ, lướt ván vào vở Tập viết cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ - HS lắng nghe cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, tư, p nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, - HS viết tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn Mục tiêu: HS đọc được đoạn văn có chứa các vần ươc, ươt Cách tiến hành - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần ươc, ươt. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. BĐ: Sau này lớn lên em sẽ chon nghề gì? - HS trả lời. - Em sẽ làm gì để bảo vệ biển Việt Nam - Em sẽ học thật giỏi để trở thành của chúng ta? 1 người lính để bảo vệ vùng biển của nước ta. 8. Nói theo tranh Mục tiêu: HS quan sát tranh, trả lời được câu hỏi về nghiệp của mỗi người trong tranh, mạnh dạng nói về ước mơ của bản thân. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS trả lời. + Em có thích làm những nghề như Nam - HS trả lời. mơ ước không? - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát trả lời các câu hỏi. SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: Hãy nói về nghề nghiệp của những người - HS trả lời. trong tranh? Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc - HS trả lời. sư, thấy gìáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 4. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt câu với từ ngữ tìm được. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Bài 72: ươm, ươp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. 2. Năng lực Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp bằng cỡ chữ nhỏ. - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, giáo án - HS: điện thoại, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố cho HS bài ươc, ươt Cách tiến hành - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết - GV nhận xét 2. Khám phá Nhận biết Mục tiêu: HS nhận biết vần ươm, ươp phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) - HS nói dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu - HS đọc nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn, hoa mướp vàng bươm bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. - HS lắng nghe và quan sát. Viết tên bài lên bảng. 1. Đọc vần Mục tiêu: HS đọc được các vần ươm, ươp và các tiếng, từ ngữ có chứa các vần uôi, uôm. Cách tiến hành - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm gìống - HS tìm. và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS lắng nghe. gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. - HS lắng nghe, quan sát. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu. nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần vần một lần. một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng vần một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ - HS tìm. thẻ chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép vào - HS ghép để tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, - HS đọc ươp một số lần. 2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng tiếng bướm. Lớp đánh vần đồng thanh thanh. tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng tiếng bướm. Lớp đọc trơn đồng thanh thanh. tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một - HS đọc các tiếng. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, - HS tự tạo ươp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- - HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho - HS lắng nghe, quan sát. từng từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con bướm, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa - HS nhận biết vần ươm trong con bướm, phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm. GV thực hiện các bước tương - HS thực hiện tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi - HS đọc HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc 3. Thực hành 4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 5. Viết bảng Mục tiêu: HS viết được ươm, ươp, nườm nượp, giàn mướp cỡ chữ nhỏ vào bảng con. Cách tiến hành - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, - HS lắng nghe, quan sát. ươp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: - HS viết ươm, ươp, nườm, nượp (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ - HS nhận xét viết cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 6. Viết vở Mục tiêu: HS viết được ươm, ươp; nườm nượp, giàn mướp vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, - HS viết tập một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 7. Đọc Mục tiêu: HS đọc đoạn văn, có từ ngữ chứa vần ươm, ươp, trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươm, ươp trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. 8. Nói theo tranh Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể - HS trả lời. nào của chú mèo? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gì? - HS trả lời. Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không? Vì sao em thích loài vật này? Em có câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các - HS quan sát, nói. loài vật nuôi mà HS yêu thích. - HS trao đổi. 4. Vận dụng –trải nghiệm Mục tiêu: HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươm, ươp và đặt câu với từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi - HS lắng nghe và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán Bài 15: VỊ TRÍ ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối, hình phẳng trong bộ đồ dùng học Toán 1. - Liên hệ, sưu tầm tranh ảnh, mô hình thực tế liên quan đến định hướng không gian (như trong SGK), III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố nhận dạng các hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Cách thực hiện - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS ôn lại kiến thức bài trước. - Lắng nghe và nêu cá nhân - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Mục tiêu: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. Cách thực hiện a) Cho HS quan sát tranh Thỏ và Rùa, - HS quan sát, nhận biết bên phải, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ bên trái. trái sang phải, để xác định bên phải là Rùa, bên trái là Thỏ. b) Cho HS quan sát tranh, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải: thứ nhất là Mai, thứ hai là Nam và thứ ba là Rô-bốt. GV kết luận 3. Thực hành Mục tiêu : HS nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên- dưới, ở giữa). Cách thực hiện Bài 1: Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bên phải là khối hộp chữ nhật, bên trái là khối lập phương. - Hướng dẫn HS HS thực hiện: HS tự quan sát vị trí các hình đã cho (trong SGK) để xác định bên trái là khối hình nào, bên phải là khối hình nào. - HS quan sát, từ đó nhận biết rồi đếm số khối lập phương có trong hình vẽ. - HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đỏ), rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Từ trái sang phải hình tam giác ở vị trí thứ ba. - HS quan sát hình, từ đó xác định được - Từ phải sang trái hình ở vị trí thứ vị trí mỗi hình theo yêu cầu của đề bài. ba là hình tròn. - GV mời HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. - Hình ở giữa hình tròn và hình tam giác là hình vuông. Bài 3 Bài 3 - GV nêu yêu cầu của bài. a. Hình tam giác, hình vuông, hình - Hướng dẫn HS HS thực hiện: tròn, hình chữ nhật. HS tự quan sát vị trí các hình đã cho b. Hình vuông ở giữa hình tam giác (trong SGK) để xác định bên trái là khối và hình tròn. hình nào, bên phải là khối hình nào. Bài 4 Bài 4 - GV nêu yêu cầu của bài. Khối lập phương B mặt trước tô - HS quan sát hình, từ đó xác định được màu xanh, mặt trên tô màu vàng,
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_16_nam_hoc_2023_2024.doc