Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024
Tiếng Việt
Bài 21: R, r, S, s
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ r, s; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa r, s.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm r, s, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn
- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ”, “Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cả rổ rá” và tranh “Cảm ơn”.
2. Năng lực chung
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV cần năm vững đặc điểm phát âm của âm r, s; cấu tạo và cách viết các chữ r, s; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc do đặc điểm ngữ âm của phương ngữ Bắc.
- Bộ đồ dùng.
- Tranh trong sgk
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 TỪ NGÀY 09/10/2023 - 13/10/2023 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ Thứ, ngày Tên bài dạy t môn sung 1 SHDC 2 TV R, r, S, s Hai 09/10/2023 3 TV R, r, S, s 4 Đạo đức Gia đình em (T2) 1 Tin học 2 Tiếng Anh Chiều 3 GDTC Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng(T4) 1 TV T, t, Tr, tr - (lồng ghép Ba TLGDĐP Chủ đề: 10/10/2023 Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải) 2 TV T, t, Tr, tr - (lồng ghép TLGDĐP Chủ đề: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải) - Tích hợp biển đảo 3 Âm nhạc Hát: Tổ quốc ta Nhạc cụ: Trống con. 4 Toán Luyện tập chung(T1) 1 Luyện viết Luyện viết r, s, t, tr Chiều 2 TCTV Buổi sáng em đi học (T1) 3 HĐTN Hoạt động nhân đạo 1 TV Th, th, ia ANQP Tư 2 TV Th, th, ia 11/10/2023 3 Toán Luyện tập chung(T2) 4 Mĩ thuật Nét vẽ của em (T1) 1 TCTV Buổi sáng em đi học (T2) Chiều 2 GDTC Động tác quay các hướng (T1) 3 HĐTN Yêu thương con người (T1) 1 TV ua, ưa Năm 2 TV ua, ưa 12/10/2023 3 Toán Luyện tập chung(T3) 4 TNXH Ôn tập chủ đề gia đình(T3) Tiếng Anh Luyện viết Bài ôn âm: th, ia, ua, ưa Chiều Luyện - Đếm, đọc, viết, so sánh và sắp xếp Toán các số trong phạm vi 10 1 TV Ôn tập và kể chuyện Sáu 2 TV Ôn tập và kể chuyện 13/10/2023 3 TNXH Lớp học của em( T1) HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế ATGT SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 21: R, r, S, s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ r, s; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm r, s, có trong bài học. - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ”, “Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cả rổ rá” và tranh “Cảm ơn”. 2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV cần năm vững đặc điểm phát âm của âm r, s; cấu tạo và cách viết các chữ r, s; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc do đặc điểm ngữ âm của phương ngữ Bắc. - Bộ đồ dùng. - Tranh trong sgk III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại chữ ng, ngh Mục tiêu - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước vào bài mới. Cách tiến hành GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các - HS chơi nét tạo ra chữ ng, ngh - HS viết - HS viết chữ ng, ngh - HS lắng nghe - GV nhận xét. 2. Khám phá Mục tiêu - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa.. Cách tiến hành Nhận biết - HD học sinh quan sát tranh và khai thác nội dung tranh để rút ra câu nhận - HS quan sát biết: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc: Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên yêu cầu HS đọc theo. mẹ - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm r, s trong câu. (được in màu đỏ trong sgk) - Giới thiệu bài : R, r – S, s - HS lắng nghe HS luyện đọc âm Đọc âm: r - GV đưa r lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ r trong bài học. - GV đọc mẫu âm: r - HS lắng nghe - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc âm: s - GV đưa s lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ s trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm: s - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc tiếng: ra - GV đọc tiếng mẫu: ra - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT: theo mô hình Rờ a ra/ ra Đọc tiếng: sẻ - GV đọc tiếng mẫu: sẻ - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT: theo mô hình Sờ e se hỏi sẻ/ sẻ Ghép tiếng * GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái - HS ghép lần lượt các tiếng: rạ, rế, rổ, tạo tiếng : rạ, rế, rổ, sả, sẽ, sò sả, sẽ, sò - GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng - HS nêu cách ghép từng tiếng tiếng. c. Đọc từ ngữ - GV đưa tranh minh hoạ cho từ: rổ rá - HS quan sát + Tranh vẽ gì? - HS TL - GV viết: rổ rá - HD học sinh phân tích tiếng rổ rá - HS quan sát - HD học sinh đánh vần , đọc trơn tiếng - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: rổ rổ rá rá * GV thực hiện các bước tương tự đối - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một với tiếng: cá rô, su su, chữ số từ ngữ. - GV yêu cầu HS đọc trơn - Đọc đồng thanh. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa - HS lắng nghe và quan sát học Viết bảng con: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS - HS viết lần lượt từng chữ r, s, rổ rá, su quan sát chữ lần lượt từng chữ : r, s, su(chữ cỡ vừa) vào bảng con. rổ rá, su su - GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt - HS nhận xét từng chữ: r, s, rổ rá, su su - HS lắng nghe - Yêu cầu HS viết bảng con - GV giúp đỡ những em còn chậm. - Quan sát, ghi nhớ. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. * GV giới thiệu chữ in hoa : R, S TIẾT 2 3. Luyện tập Mục tiêu - HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo chủ đề. Cách tiến hành Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ : r, s, rổ rá, - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ su su vừa) vào vở Tập viết 1, tập một : r, s, rổ rá, su su - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét Đọc - Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Bầy sẻ non ríu ra + Tìm tiếng có chứa âm r, s? ríu rít bên mẹ. - GV đọc mẫu - ra, sẻ - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe. - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội - Đọc cá nhân, đồng thanh dung câu ứng dụng: - HS quan sát. + Tranh vẽ gì? - HS trả lời. + Chợ có những gì? - HS trả lời. + Em có thích đi chơ không? - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Nói theo tranh: chủ đề Cảm ơn - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. + Em thấy những ai trong mỗi bức tranh? - HS trả lời. + Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS hoạt động nhóm, dựa theo tranh tranh để nói theo chủ đề. để nói theo chủ đề. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - HS thể hiện, lớp nhận xét trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc được toàn bài Cách tiến hành - Gọi học sinh lại toàn bài - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm r, s - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. .. .. Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 22: T t Tr tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng âm t, tr; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm t, tr; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa t, tr. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm t, tr, có trong bài học. - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Nam tô bức tranh cây tre”, “Hà tả hồ cá. Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô” và tranh “Bảo vệ môi trường”. - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. ( Lồng ghép GDĐP Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải Phần Vận dụng vào phần luyện nói) Lồng ghép tích hợp biển đảo - Giáo dục, bảo vệ tài nguyên, môi trường, tình yêu đối với biển đảo. - Tài nguyên biển: cảnh đẹp vùng biển, những loài cá ở biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng. - Tranh trong sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Ôn lại chữ r, s Mục tiêu - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước vào bài mới. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét - HS chơi tạo ra chữ r, s - HS viết chữ r, s - HS viết - GV nhận xét. - HS lắng nghe 2. Khám phá Mục tiêu - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa.. Cách tiến hành Nhận biết - HD học sinh quan sát tranh và khai thác - HS quan sát nội dung tranh để rút ra câu nhận biết: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc: Nam tô bức tranh cây tre cầu HS đọc theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm t, - HS lắng nghe tr trong câu. ( được in màu đỏ trong sgk) - Giới thiệu bài: T, t – Tr, tr HS luyện đọc âm Đọc âm: t - GV đưa t lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ t trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm: t - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc âm: tr - GV đưa tr lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ tr trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm: tr - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc tiếng: tô - GV đọc tiếng mẫu: tô - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn theo - HS đọc CN- nhóm- ĐT: mô hình Tờ ô tô/ tô Đọc tiếng: tre - GV đọc tiếng mẫu: tre - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn theo - HS đọc CN- nhóm- ĐT: mô hình Trờ e tre/ tre Ghép tiếng * GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái tạo - HS ghép lần lượt các tiếng: tá, tạ, tẻ, tiếng: tá, tạ, tẻ, trê, trò, trổ trê, trò, trổ - GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng tiếng. - HS nêu cách ghép từng tiếng c. Đọc từ ngữ - GV đưa tranh minh hoạ cho từ : ô tô - HS quan sát + Tranh vẽ gì ? - HS TL - GV viết: ô tô - HD học sinh phân tích tiếng ô tô - HS quan sát - HD học sinh đánh vần , đọc trơn tiếng ô tô - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: ô * GV thực hiện các bước tương tự đối với tô tiếng: sư tử, cá trê, tre ngà - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - GV yêu cầu HS đọc trơn từ ngữ. - Đọc đồng thanh. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc cá nhân, đồng thanh. - GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa học Viết bảng con: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát chữ lần lượt từng chữ : t, tr, ô tô, cá trê - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt từng chữ : t, tr, ô tô, cá trê - HS viết lần lượt từng chữ t, tr, ô tô, cá - Yêu cầu HS viết bảng con trê (chữ cỡ vừa) vào bảng con. - GV giúp đỡ những em còn chậm. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe * GV giới thiệu chữ in hoa : T - Quan sát, ghi nhớ. TIẾT 2 3. Luyện tập Mục tiêu - HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo chủ đề. Cách tiến hành Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ: t, tr, ô tô, cá - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ trê vừa) vào vở Tập viết 1, tập một: t, tr, ô tô, cá trê - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS nhận xét khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS Đọc - Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Nam tô bức tranh + Tìm tiếng có chứa âm t, tr? cây tre. - tô, tre - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Đọc cá nhân, đồng thanh - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung - HS quan sát. câu ứng dụng: + Hà làm gì? - HS trả lời. + Hồ thế nào? - HS trả lời. + Hồ có những cá gì? - HS trả lời. + Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời. không? - HS lắng nghe - GV nhận xét. Nói theo tranh: chủ đề Bảo vệ môi trường( Lồng ghép GDDP phần vận dụng) Hoạt độngg 2: Khi được tham gia các lễ hội ở địa phương, em nên làm và không nên Nên Làm làm những việc nào( làm theo mẫu) - Luôn đi cùng người lớn - Không nên làm - Vứt rác bừa bãi - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV - HS quan sát. đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Vì sao cá heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS hoạt động nhóm, dựa theo tranh tranh để nói theo chủ đề. để nói theo chủ đề. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - HS thể hiện, lớp nhận xét trước cả lớp, GV và HS nhận xét. * Lồng ghép tích hợp biển đảo + Các em cần làm gì khi được đi tham quan - Cần biết giữ vệ sinh chung như: biển, Điện gió? Không vứt rác bừa bãi, giữ trât tự nơi đi tham quan, cần làm theo sự hướng dẫn người lớn. - Giáo dục, bảo vệ tài nguyên, môi trường, - HS lắng nghe tình yêu đối với biển đảo - Tài nguyên biển: cảnh đẹp vùng biển, những loài cá ở biển 4. Vân dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc được cả bài Cách tiến hành - Gọi học sinh đọc lại cả bài - HS đọc bài. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, tr - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ..... .. .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán 1. - Những mô hình, vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào giờ học. Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi - HS chơi - Giới thiệu bài học. - Hs lắng nghe 2. Thực hành Mục tiêu - Giúp học sinh đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. Cách tiến hàn Bài 1. Trong hình dưới đây có những số nào? - Gv nêu yêu cầu của đề bài, làm mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết quả và chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: Số 1, 2, 3, 4, 5 - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) Bài 2. Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá ? - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm vở - HS làm vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của - Gv kết luận: mình. Bể 1 có 3 con cá - Lớp nhận xét, bổ sung. Bể 2 có 5 con cá - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) Bể 3 có 1 con cá Bể 4 có 0 con cá Bể 5 có 2 con cá Bể 6 có 4 con cá Bài 3. Tìm chậu hoa thích hợp. (Nối số ở chậu với số bông hoa) - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 làm bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Đại diện vài nhóm lên trình bày - GV kết luận. Tuyên dương nhóm nối nhanh, kết quả và chia sẻ cách làm bài của đúng. mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) Bài 4. Số ? - Gv nêu yêu cầu của đề bài, làm mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS trả lời miệng kết quả - HS trả lời miệng kết quả - Vài chia sẻ cách làm bài của - Gv kết luận: mình. Diều: 2 đò: 5 dừa: 4 - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 3. Vân dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh khắc sâu được bài học Cách tiến hành - Học sinh đếm được số lượng các số trong phạm vi 10 - Học sinh trả lời được câu hỏi giáo viên nêu ra - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. .. . Buổi chiều Luyện Viết Luyện viết, làm bài tập R, r, S, s, t, tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng nhận biết và đọc đúng các âm r, s, t, tr đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; - Làm đúng các bài tập chính tả có chứa âm r, s. - Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r, s. II. ĐỒ ÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh, bảng phụ. - HS: Vở bài tập Tiếng việt 1 tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV gọi HS đọc lại câu trong SGK trang - HS đọc bài. 52. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Thực hành Bài 1: Điền r hoặc s: - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - Một số học sinh nhắc lại yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát. để điền âm r/ s thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở bài tập + 3 HS - GV hướng dẫn HS làm bài tập. lên bảng điền. - GV quan sát, theo dõi HS làm bài. Đáp án: rổ rá, cá rô, su su, ru bé, chữ số, gà ri. - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt đáp án. Bài 2: Khoanh vào từ đúng - GV nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nhắc lại yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh minh - HS quan sát và chọn từ đúng hoạ và chọn từ viết đúng chính tả. chính tả. - GV gọi HS lên bảng khoanh và yêu cầu - 4 HS lần lượt lên bảng + cả lớp cả lớp làm vào vở bài tập. làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và chốt đáp án sẻ/sẹ rễ/rế sạ/sả rổ/ dổ - GV khen ngợi HS làm bài đúng. Bài 3: Nối - GV nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe và nhắc lại - GV hướng dẫn HS nối tiếng ở các bông - HS lắng nghe hoa với tiếng ở những chiếc lá để được từ - HS làm bài ngữ thích hợp. củ số gà ba- ri sả GV nhận xét, chốt đáp án. 4. Vận dụng trải nghiệm - Nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. .. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM BÀI 16: BUỔI SÁNG, EM ĐI HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên một vài hoạt động trong ngày của bản thân. - Sử dụng được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. Buổi tối, em học bài và đi ngủ. - Nghe từ 1 – 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm. - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các hoạt động trong ngày. - Luyện nghe và phát âm chính xác để phân biệt một số tiếng khác nhau về âm l - n. 2. Phẩm chất - Giáo dục HS hiểu và yêu thích các ngày trong tuần. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Mục tiêu - Tạo không khí vui tươi khi học. Cách tiến hành - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 16: Buổi - HS đọc tên bài. sáng em đi học. 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về một ngày của em. Mục tiêu: Nói được tên một vài hoạt động trong ngày của bản thân. Sử dụng được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. Buổi tối, em học bài và đi ngủ. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi gọi hs trả lời. - Buổi sáng làm vệ sinh cá nhân xong em đi đâu? - Buổi sáng, em đi học. - GV nhận xét. - GV cho học sinh xem tranh và nói các hoạt động của bạn học sinh. - HS: đi học, xách cặp, đep cặp 3. Luyện tập – thực hành Mục tiêu - Học sinh học nói mẫu câu. Cách tiến hành - GV HDHS nói theo mẫu câu. - HS hoạt động nhóm đôi: Buổi sáng, - Nhận xét. em đi học. Buổi tối, em học bài và đi 4. Vận dụng trải nghiệm ngủ. Mục tiêu - Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành - GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe với người thân về các hoạt động trong ngày của mỗi người. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động nhân đạo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cảm thông, chia sẽ giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái. - Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”. - Rèn thói quen tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung. - Rèn ý thức tự lực, tự chủ; kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; Năng lực thích ứng với cuộc sống; 3. Phẩm chất - Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: - Phát động phong trào nguyên góp tiền, quần áo,các bạn có hoàn cảnh khó khăn trước 1 tuần. - Thùng QUYÊN GÓP ỦNG HỘ NHÂN ĐẠO. - Phân công HS chuẩn bị tham luận trong diễn đàn: “Lá lành đùm lá rách”. - Phân côn HSchuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái. - Danh sách HS có hoàn cảnh khó khăn ở trường. - Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào. * HS: Thông báo gia đình về hoạt động nhân đọa của trường để được giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào. III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Hoạt động 1: Chào cờ Mục tiêu: Tạo không khí hào hứng vui vẻ bước vào bài học Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh đứng lên làm lễ - Học sinh đứng lên làm lễ chào cờ chào cờ hát Quốc ca hát Quốc ca 2. Khám phá Hoạt động 2: Diễn đàn: “Lá lành đùm lá rách”: - GV cho HS phát biểu tham luận về “Lá - HS lắng nghe. lành đùm lá rách”. - HS lên phát biểu. - GV nhận xét. - HS chia sẽ, phát biểu suy nghĩ về chủ đề. Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ nhân đạo: - GV cho HS dẫn chương trình cho các bạn - HS có hoàn cảnh khó khăn nhận bỏ ủng hộ vào thùng quyên góp. quà. (Giáo viên TPT thực hiện) ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét tinh thần, thái độ HS tham - HS lắng nghe gia phong trào “Lá lành đùm lá rách”; khen những HS tích cực tham gia hưởng ứng. - GV tổng hợp và công bố số tiền tham gia ủng hộ. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết nêu cảm xúc khi được khuyên góp giúp Cách tiến hành - Gọi hs chia sẻ cảm xúc của bản thân khi - HS lên chia sẻ được quyên góp ủng hộ bạn khó khăn - HS lắng nghe - GV xác định HS có hoàn cảnh khó khăn của lớp, trường. Tặng quà cho các em. - Giáo viên nhận xét chung IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. .. . Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 23: Th, th, ia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm th, ia. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm th, ia, có trong bài học. - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Trung thu bé được chia quà”, “Bố chia thìa, chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé” và tranh “Cảm ơn”. - Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. 2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. * Lồng ghép QPAN: Giới thiệu về thủ đô Hà Nội nơi có cột cờ Hà Nội, ý nghĩa của cột cờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong sgk - Bộ chữ ghép III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ôn lại chữ t, tr Mục tiêu - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước vào bài mới. Cách tiến hành GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét - HS chơi tạo ra chữ t, tr - HS viết chữ t, tr - HS viết - GV nhận xét. - HS lắng nghe 2. Khám phá Mục tiêu - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa.. Cách tiến hành Nhận biết - HD học sinh quan sát tranh và khai thác - HS quan sát nội dung tranh để rút ra câu nhận biết: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc: Trung thu bé được chia quà cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm - HS quan sát th, vần ia trong câu. ( được in màu đỏ - HS lắng nghe trong sgk) - Giới thiệu bài: Th, th - ia HS luyện đọc âm Đọc âm: th - GV đưa th lên bảng để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT chữ th trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm: th - HS lắng nghe - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc vần: ia - GV đưa vần ia lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết vần ia trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu vần : ia - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT Đọc tiếng: thu - GV đọc tiếng mẫu: thu - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT: theo mô hình Thờ u thu/ thu Đọc tiếng: chia - GV đọc tiếng mẫu: chia - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT : theo mô hình Chờ ia chia/ chia Ghép tiếng * GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái tạo - HS ghép lần lượt các tiếng: thẻ, thọ, tiếng: thẻ, thọ, thơ, đĩa, mía, thìa thơ, đĩa, mía, thìa - GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng - HS nêu cách ghép từng tiếng tiếng. c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV đưa tranh minh hoạ cho từ: thủ đô - HS TL + Tranh vẽ gì? - Học sinh lắng nghe - GV viết: thủ đô - HS quan sát Lồng ghép QPAN: Giáo viên giới thiệu về thủ đô Hà Nội nơi có cột cờ Hà Nội, ý nghĩa của cột cờ: Là di tích lịch sử đặc biệt, một trong những biểu tượng của Thủ đô, được xem như là chứng nhân lịch sử cho sự kiên cường, bất khuất của người dân Thủ đô trong thời kì chống Pháp oanh liệt - HD học sinh phân tích tiếng thủ đô - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: - HD học sinh đánh vần, đọc trơn tiếng thủ đô thủ đô * GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc tiếng: lá thư, thìa dĩa, lá tía tô một từ ngữ. - GV yêu cầu HS đọc trơn - Đọc đồng thanh. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc cá nhân, đồng thanh. - GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa học - HS đọc Viết bảng con: - GV đưa mẫu chữ và hd HS quan sát chữ - HS lắng nghe và quan sát lần lượt từng chữ: th, ia, thủ đô, thìa - HS viết lần lượt từng chữ th, ia, thủ - GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt đô, thìa (chữ cỡ vừa) vào bảng con. từng chữ: th, ia, thủ đô, thìa - HS nhận xét - Yêu cầu HS viết bảng con - HS lắng nghe - GV giúp đỡ những em còn chậm. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. Luyện tập Mục tiêu - HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo chủ đề. Cách tiến hành Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ: th, ia, thủ đô, - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ thìa cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp : th, ia, thủ đô, thìa khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét Đọc - Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Bé chia thìa, + Tìm tiếng có chứa âm th, ia chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to - GV đọc mẫu cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé. - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Chia, thìa, dĩa - HS lắng nghe. - Đọc cá nhân, đồng thanh - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung - HS quan sát. câu ứng dụng: + Gia đình bạn nhỏ có những ai? - HS trả lời. + Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời. + Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời. + Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà - HS trả lời. giống bạn nhỏ trong bài chưa? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Nói theo tranh: chủ đề Cảm ơn - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. + Tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh - HS hoạt động nhóm, dựa theo để nói theo chủ đề. tranh để nói theo chủ đề. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước - HS thể hiện, lớp nhận xét cả lớp, GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc lại cả bài Cách tiến hành - Cho học sinh đọc lại bài - Học sinh đọc - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. .. . Toán LUYỆN TẬP CHUNG(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán 1. - Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào giờ học. Cách tiến hành - Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt hơn để - HS chơi quan sát xem các hình có mấy con tàu?. - GV giới thiệu bài 2. Thực hành Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố các số trong phạm vi 10. Vận dụng làm các bài tập liên quan. Cách tiến hành Bài 1. Số - GV nêu yêu cầu của đề bài. (Đánh số trên - HS nêu yêu cầu của bài. toa tàu theo thứ tự tăng dần) - Yêu cầu học sinh trả lời miệng kết quả - HS trả lời miệng kết quả - Vài chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Yêu cầu HS nhìn sách đọc lại - HS nhìn sách đọc lại kết quả. ( CN – kết quả. ĐT) Bài 2: Số? (Thống kê số ngôi nhà, cây xanh, mặt trời và con trâu trong bức tranh) - GV nêu tổ chức trò chơi: Ai tinh mắt? - HS vui chơi. - GV kết luận: - Nhóm thắng cuộc lên bảng trình bày Trâu 5 kết quả, chia sẻ cách làm bài của Nhà 3 mình. Cây 8 - Lớp nhận xét, bổ sung. Mặt trời 1 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - HS làm vào vở. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết - GV kết luận: a) điền 5, 7, 9 quả, chia sẻ cách làm bài của mình. b) điền 2, 3, 4 - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) Bài 4. Cốc nào nhiều hạt sen nhất? - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - HS làm bảng con. - Vài HS lên trình bày kết quả và chia - Gv kết luận: sẻ cách làm bài của mình. a) D - Lớp nhận xét, bổ sung. b) C - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh nắm được các bài tập đã thực hành Cách tiến hành - Giáo viên hỏi lai bát kì 1 kết quả của các - Học sinh trả lời bài tập yêu cầu học sinh tả lời - Học sinh nhận xét lắng nghe - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. .. . Buổi chiều TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM BÀI 16: BUỔI SÁNG, EM ĐI HỌC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên một vài hoạt động trong ngày của bản thân. - Sử dụng được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. Buổi tối, em học bài và đi ngủ. - Nghe từ 1 – 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm. - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các hoạt động trong ngày.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.docx