Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024

Tiếng Việt

Bài 21: R, r, S, s

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết và đọc đúng âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ r, s; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa r, s.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm r, s, có trong bài học.

- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn

- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ”, “Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cả rổ rá” và tranh “Cảm ơn”.

2. Năng lực chung

- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.

3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:

- Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình

- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh

- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.

- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV cần năm vững đặc điểm phát âm của âm r, s; cấu tạo và cách viết các chữ r, s; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc do đặc điểm ngữ âm của phương ngữ Bắc.

- Bộ đồ dùng.

- Tranh trong sgk

docx 41 trang Thu Thảo 21/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 6 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6
 TỪ NGÀY 09/10/2023 - 13/10/2023
 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ 
 Thứ, ngày Tên bài dạy
 t môn sung
 1 SHDC
 2 TV R, r, S, s
 Hai
09/10/2023 3 TV R, r, S, s
 4 Đạo đức Gia đình em (T2)
 1 Tin học
 2 Tiếng Anh
 Chiều 3 GDTC Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng 
 hàng, điểm số, dàn hàng, dồn 
 hàng(T4)
 1 TV T, t, Tr, tr - (lồng ghép 
 Ba TLGDĐP Chủ đề: 
10/10/2023 Lễ hội Nghinh 
 Ông ở Đông Hải)
 2 TV T, t, Tr, tr - (lồng ghép 
 TLGDĐP Chủ đề: 
 Lễ hội Nghinh 
 Ông ở Đông Hải)
 - Tích hợp biển đảo
 3 Âm nhạc Hát: Tổ quốc ta Nhạc cụ: Trống con.
 4 Toán Luyện tập chung(T1)
 1 Luyện viết Luyện viết r, s, t, tr
 Chiều 2 TCTV Buổi sáng em đi học (T1)
 3 HĐTN Hoạt động nhân đạo
 1 TV Th, th, ia ANQP
 Tư 2 TV Th, th, ia
11/10/2023
 3 Toán Luyện tập chung(T2)
 4 Mĩ thuật Nét vẽ của em (T1)
 1 TCTV Buổi sáng em đi học (T2)
 Chiều 2 GDTC Động tác quay các hướng (T1)
 3 HĐTN Yêu thương con người (T1)
 1 TV ua, ưa
 Năm 2 TV ua, ưa
12/10/2023 3 Toán Luyện tập chung(T3)
 4 TNXH Ôn tập chủ đề gia đình(T3)
 Tiếng Anh Luyện viết Bài ôn âm: th, ia, ua, ưa
 Chiều
 Luyện - Đếm, đọc, viết, so sánh và sắp xếp 
 Toán các số trong phạm vi 10
 1 TV Ôn tập và kể chuyện
 Sáu 2 TV Ôn tập và kể chuyện
13/10/2023
 3 TNXH Lớp học của em( T1)
 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế ATGT
 SHTT hoạch tuần tới.
 Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 21: R, r, S, s
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm r, s; hiểu và 
 trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ r, s; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa r, s.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm r, s, có trong bài học.
 - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn
 - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 
 "Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ”, “Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cả rổ rá” và tranh 
 “Cảm ơn”. 
 2. Năng lực chung 
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV cần năm vững đặc điểm phát âm của âm r, s; cấu tạo và cách viết các chữ r, s; 
 nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
 - GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc do đặc 
 điểm ngữ âm của phương ngữ Bắc.
 - Bộ đồ dùng.
 - Tranh trong sgk
 III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
 TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ôn lại chữ ng, ngh
Mục tiêu 
- Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi 
bước vào bài mới.
Cách tiến hành 
GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các - HS chơi
nét tạo ra chữ ng, ngh - HS viết
- HS viết chữ ng, ngh - HS lắng nghe
- GV nhận xét.
2. Khám phá
Mục tiêu
- HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; 
đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa..
Cách tiến hành
Nhận biết 
- HD học sinh quan sát tranh và khai 
thác nội dung tranh để rút ra câu nhận - HS quan sát
biết:
+ Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi.
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc: Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên 
yêu cầu HS đọc theo. mẹ
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có 
âm r, s trong câu. (được in màu đỏ 
trong sgk) 
- Giới thiệu bài : R, r – S, s - HS lắng nghe
 HS luyện đọc âm 
Đọc âm: r
- GV đưa r lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ r trong bài học.
- GV đọc mẫu âm: r - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc âm: s
- GV đưa s lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ s trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm: s - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc tiếng: ra
- GV đọc tiếng mẫu: ra - HS quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT:
theo mô hình Rờ a ra/ ra
Đọc tiếng: sẻ
- GV đọc tiếng mẫu: sẻ - HS quan sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT:
theo mô hình Sờ e se hỏi sẻ/ sẻ
Ghép tiếng
* GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái - HS ghép lần lượt các tiếng: rạ, rế, rổ, 
tạo tiếng : rạ, rế, rổ, sả, sẽ, sò sả, sẽ, sò
- GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng - HS nêu cách ghép từng tiếng
tiếng.
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ: rổ rá - HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? - HS TL
- GV viết: rổ rá
- HD học sinh phân tích tiếng rổ rá - HS quan sát
- HD học sinh đánh vần , đọc trơn tiếng - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: rổ 
rổ rá rá
* GV thực hiện các bước tương tự đối - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một 
với tiếng: cá rô, su su, chữ số từ ngữ.
- GV yêu cầu HS đọc trơn - Đọc đồng thanh.
 - Đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa - HS lắng nghe và quan sát
học 
 Viết bảng con:
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS - HS viết lần lượt từng chữ r, s, rổ rá, su 
quan sát chữ lần lượt từng chữ : r, s, su(chữ cỡ vừa) vào bảng con. 
rổ rá, su su
- GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt - HS nhận xét
từng chữ: r, s, rổ rá, su su - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV giúp đỡ những em còn chậm. - Quan sát, ghi nhớ.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của 
bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của 
HS. 
* GV giới thiệu chữ in hoa : R, S
 TIẾT 2
3. Luyện tập
Mục tiêu
- HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc 
câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói 
theo chủ đề.
Cách tiến hành
Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ : r, s, rổ rá, - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ 
 su su vừa) vào vở Tập viết 1, tập một : r, s, 
 rổ rá, su su
 - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
 gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
 đúng cách.
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
 Đọc
 - Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Bầy sẻ non ríu ra 
 + Tìm tiếng có chứa âm r, s? ríu rít bên mẹ.
 - GV đọc mẫu - ra, sẻ
 - Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe.
 - HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội - Đọc cá nhân, đồng thanh
 dung câu ứng dụng: - HS quan sát.
 + Tranh vẽ gì? - HS trả lời.
 + Chợ có những gì? - HS trả lời.
 + Em có thích đi chơ không? - HS trả lời.
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
 Nói theo tranh: chủ đề Cảm ơn
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
 GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
 + Em thấy những ai trong mỗi bức tranh? - HS trả lời.
 + Họ đang làm gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
 - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS hoạt động nhóm, dựa theo tranh 
 tranh để nói theo chủ đề. để nói theo chủ đề.
 - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - HS thể hiện, lớp nhận xét
 trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh đọc được toàn bài
 Cách tiến hành
 - Gọi học sinh lại toàn bài - HS lắng nghe
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm r, s
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
 và động viên HS. 
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
..
..
.. Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 22: T t Tr tr
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng âm t, tr; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm t, tr; 
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa t, tr.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm t, tr, có trong bài học.
 - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh hoạ: "Nam tô bức tranh cây tre”, “Hà tả hồ cá. Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô” và 
tranh “Bảo vệ môi trường”. 
 - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung 
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 ( Lồng ghép GDĐP Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải Phần Vận dụng vào phần 
luyện nói)
 Lồng ghép tích hợp biển đảo
 - Giáo dục, bảo vệ tài nguyên, môi trường, tình yêu đối với biển đảo.
 - Tài nguyên biển: cảnh đẹp vùng biển, những loài cá ở biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng.
 - Tranh trong sgk
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 Ôn lại chữ r, s
 Mục tiêu
 - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước 
 vào bài mới.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét - HS chơi
 tạo ra chữ r, s
 - HS viết chữ r, s - HS viết
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe
 2. Khám phá Mục tiêu
- HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; đánh 
vần, đọc trơn tiếng, từ khóa..
Cách tiến hành
 Nhận biết 
- HD học sinh quan sát tranh và khai thác - HS quan sát
nội dung tranh để rút ra câu nhận biết:
+ Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi.
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc: Nam tô bức tranh cây tre
cầu HS đọc theo. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm t, - HS lắng nghe
tr trong câu. ( được in màu đỏ trong sgk) 
- Giới thiệu bài: T, t – Tr, tr
 HS luyện đọc âm 
 Đọc âm: t
- GV đưa t lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ t trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm: t - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc âm: tr
- GV đưa tr lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ tr trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm: tr - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc tiếng: tô
- GV đọc tiếng mẫu: tô - HS quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn theo - HS đọc CN- nhóm- ĐT:
mô hình Tờ ô tô/ tô
Đọc tiếng: tre
- GV đọc tiếng mẫu: tre - HS quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn theo - HS đọc CN- nhóm- ĐT:
mô hình Trờ e tre/ tre
Ghép tiếng
* GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái tạo - HS ghép lần lượt các tiếng: tá, tạ, tẻ, 
tiếng: tá, tạ, tẻ, trê, trò, trổ trê, trò, trổ 
- GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng tiếng. - HS nêu cách ghép từng tiếng
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ : ô tô - HS quan sát
+ Tranh vẽ gì ? - HS TL
- GV viết: ô tô
- HD học sinh phân tích tiếng ô tô - HS quan sát
- HD học sinh đánh vần , đọc trơn tiếng ô tô - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: ô 
* GV thực hiện các bước tương tự đối với tô
tiếng: sư tử, cá trê, tre ngà - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một 
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ ngữ. - Đọc đồng thanh.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa học 
Viết bảng con: - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan 
sát chữ lần lượt từng chữ : t, tr, ô tô, cá trê - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt 
từng chữ : t, tr, ô tô, cá trê - HS viết lần lượt từng chữ t, tr, ô tô, cá 
- Yêu cầu HS viết bảng con trê (chữ cỡ vừa) vào bảng con. 
- GV giúp đỡ những em còn chậm.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
* GV giới thiệu chữ in hoa : T
 - Quan sát, ghi nhớ.
 TIẾT 2
3. Luyện tập
Mục tiêu
- HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc 
câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo 
chủ đề.
Cách tiến hành
 Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ: t, tr, ô tô, cá - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ 
trê vừa) vào vở Tập viết 1, tập một: t, tr, ô 
 tô, cá trê
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS nhận xét
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
 Đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Nam tô bức tranh 
+ Tìm tiếng có chứa âm t, tr? cây tre.
 - tô, tre
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Đọc cá nhân, đồng thanh
- HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung - HS quan sát.
câu ứng dụng: 
+ Hà làm gì? - HS trả lời.
+ Hồ thế nào? - HS trả lời.
+ Hồ có những cá gì? - HS trả lời.
+ Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời.
không? - HS lắng nghe
- GV nhận xét. 
Nói theo tranh: chủ đề Bảo vệ môi trường( Lồng ghép GDDP phần vận dụng)
 Hoạt độngg 2: Khi được tham gia các lễ hội 
 ở địa phương, em nên làm và không nên Nên Làm 
 làm những việc nào( làm theo mẫu) - Luôn đi cùng người lớn
 - 
 Không nên làm
 - Vứt rác bừa bãi
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV - HS quan sát.
 đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Vì sao cá heo bị chết? - HS trả lời.
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
 - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - HS hoạt động nhóm, dựa theo tranh 
 tranh để nói theo chủ đề. để nói theo chủ đề.
 - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - HS thể hiện, lớp nhận xét
 trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
 * Lồng ghép tích hợp biển đảo
 + Các em cần làm gì khi được đi tham quan - Cần biết giữ vệ sinh chung như: 
 biển, Điện gió? Không vứt rác bừa bãi, giữ trât tự nơi 
 đi tham quan, cần làm theo sự hướng 
 dẫn người lớn.
 - Giáo dục, bảo vệ tài nguyên, môi trường, - HS lắng nghe
 tình yêu đối với biển đảo
 - Tài nguyên biển: cảnh đẹp vùng biển, 
 những loài cá ở biển
 4. Vân dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh đọc được cả bài
 Cách tiến hành
 - Gọi học sinh đọc lại cả bài - HS đọc bài.
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, tr
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
..... 
..
..
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
2. Năng lực chung 
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
 - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
 3. Phẩm chất 
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
 - Những mô hình, vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 Mục tiêu 
 - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào giờ 
 học.
 Cách tiến hành
 - Tổ chức trò chơi - HS chơi
 - Giới thiệu bài học. - Hs lắng nghe
 2. Thực hành 
 Mục tiêu
 - Giúp học sinh đếm, đọc, viết được các số 
 trong phạm vi 10.
 Cách tiến hàn
 Bài 1. Trong hình dưới đây có những số 
 nào?
 - Gv nêu yêu cầu của đề bài, làm mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
 - Đại diện vài nhóm lên trình bày 
 kết quả và chia sẻ cách làm bài của 
 mình.
 - Gv kết luận: Số 1, 2, 3, 4, 5 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 
 Bài 2. Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá ?
 - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh làm vở - HS làm vở
 - Vài học sinh lên bảng trình bày 
 kết quả, chia sẻ cách làm bài của 
 - Gv kết luận: mình.
 Bể 1 có 3 con cá - Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bể 2 có 5 con cá - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 Bể 3 có 1 con cá
 Bể 4 có 0 con cá
 Bể 5 có 2 con cá
 Bể 6 có 4 con cá
 Bài 3. Tìm chậu hoa thích hợp. (Nối số ở 
 chậu với số bông hoa) 
 - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 làm bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
 - Đại diện vài nhóm lên trình bày - GV kết luận. Tuyên dương nhóm nối nhanh, kết quả và chia sẻ cách làm bài của 
 đúng. mình.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 Bài 4. Số ?
 - Gv nêu yêu cầu của đề bài, làm mẫu. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Gọi HS trả lời miệng kết quả - HS trả lời miệng kết quả 
 - Vài chia sẻ cách làm bài của 
 - Gv kết luận: mình.
 Diều: 2 đò: 5 dừa: 4 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 3. Vân dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh khắc sâu được bài học
 Cách tiến hành
 - Học sinh đếm được số lượng các số trong 
 phạm vi 10
 - Học sinh trả lời được câu hỏi giáo viên nêu 
 ra
 - GV tổng kết bài học.
 - Nhận xét, dặn dò.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
..
..
.
 Buổi chiều
 Luyện Viết
 Luyện viết, làm bài tập R, r, S, s, t, tr
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố kĩ năng nhận biết và đọc đúng các âm r, s, t, tr đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
 câu có các âm r, s;
 - Làm đúng các bài tập chính tả có chứa âm r, s.
 - Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r, s.
 II. ĐỒ ÙNG DẠY HỌC
 - GV: tranh ảnh, bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập Tiếng việt 1 tập 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV gọi HS đọc lại câu trong SGK trang - HS đọc bài.
 52.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 3. Thực hành 
 Bài 1: Điền r hoặc s: - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - Một số học sinh nhắc lại yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát.
 để điền âm r/ s thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở bài tập + 3 HS 
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập. lên bảng điền.
 - GV quan sát, theo dõi HS làm bài. Đáp án: rổ rá, cá rô, su su, ru bé, 
 chữ số, gà ri.
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét và chốt đáp án.
 Bài 2: Khoanh vào từ đúng
 - GV nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nhắc lại yêu cầu
 - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh minh - HS quan sát và chọn từ đúng 
 hoạ và chọn từ viết đúng chính tả. chính tả.
 - GV gọi HS lên bảng khoanh và yêu cầu - 4 HS lần lượt lên bảng + cả lớp 
 cả lớp làm vào vở bài tập. làm vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn
 - GV nhận xét và chốt đáp án sẻ/sẹ rễ/rế
 sạ/sả rổ/ dổ
 - GV khen ngợi HS làm bài đúng.
 Bài 3: Nối
 - GV nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe và nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS nối tiếng ở các bông - HS lắng nghe
 hoa với tiếng ở những chiếc lá để được từ - HS làm bài
 ngữ thích hợp.
 củ số gà
 ba- ri sả
 GV nhận xét, chốt đáp án.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - Nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
 - Chuẩn bị bài sau.
 ..
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM
 BÀI 16: BUỔI SÁNG, EM ĐI HỌC (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nói được tên một vài hoạt động trong ngày của bản thân.
- Sử dụng được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. Buổi tối, em học bài và đi ngủ. - Nghe từ 1 – 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm.
 - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các hoạt động trong ngày. 
 - Luyện nghe và phát âm chính xác để phân biệt một số tiếng khác nhau về âm l - n. 
 2. Phẩm chất
 - Giáo dục HS hiểu và yêu thích các ngày trong tuần. 
 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng 
phấn để làm bài tập nghe. 
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Mở đầu
Mục tiêu
- Tạo không khí vui tươi khi học.
Cách tiến hành
- GV cho HS hát - HS hát
- GV giới thiệu và nói tên bài 16: Buổi - HS đọc tên bài.
sáng em đi học.
2. Hình thành kiến thức mới
* Nói về một ngày của em.
Mục tiêu: Nói được tên một vài hoạt 
động trong ngày của bản thân. Sử dụng 
được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. 
Buổi tối, em học bài và đi ngủ.
Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi gọi hs trả lời.
- Buổi sáng làm vệ sinh cá nhân xong 
em đi đâu? - Buổi sáng, em đi học.
- GV nhận xét.
- GV cho học sinh xem tranh và nói các 
hoạt động của bạn học sinh. - HS: đi học, xách cặp, đep cặp
3. Luyện tập – thực hành
Mục tiêu 
- Học sinh học nói mẫu câu.
Cách tiến hành
- GV HDHS nói theo mẫu câu. - HS hoạt động nhóm đôi: Buổi sáng, 
- Nhận xét. em đi học. Buổi tối, em học bài và đi 
4. Vận dụng trải nghiệm ngủ.
Mục tiêu
- Củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành
- GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe 
với người thân về các hoạt động trong ngày của mỗi người.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động nhân đạo
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết cảm thông, chia sẽ giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình 
thành phẩm chất nhân ái.
 - Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”.
 - Rèn thói quen tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn 
thành công việc chung.
 - Rèn ý thức tự lực, tự chủ; kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển các năng lực sau: Tự chủ và tự học; 
giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; 
Năng lực thích ứng với cuộc sống; 
 3. Phẩm chất 
 - Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trách nhiệm và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * GV:
 - Phát động phong trào nguyên góp tiền, quần áo,các bạn có hoàn cảnh khó khăn 
 trước 1 tuần.
 - Thùng QUYÊN GÓP ỦNG HỘ NHÂN ĐẠO.
 - Phân công HS chuẩn bị tham luận trong diễn đàn: “Lá lành đùm lá rách”.
 - Phân côn HSchuẩn bị tiết mục văn nghệ biểu diễn có nội dung về lòng nhân ái.
 - Danh sách HS có hoàn cảnh khó khăn ở trường.
 - Động viên HS nhiệt tình tham gia phong trào.
 * HS:
 Thông báo gia đình về hoạt động nhân đọa của trường để được giúp đỡ, tự giác thực 
hiện phong trào.
 III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động
 Hoạt động 1: Chào cờ
 Mục tiêu: Tạo không khí hào hứng vui vẻ 
 bước vào bài học
 Cách tiến hành
 - Giáo viên cho học sinh đứng lên làm lễ - Học sinh đứng lên làm lễ chào cờ 
 chào cờ hát Quốc ca hát Quốc ca
 2. Khám phá
 Hoạt động 2: Diễn đàn: “Lá lành đùm lá rách”:
 - GV cho HS phát biểu tham luận về “Lá - HS lắng nghe.
 lành đùm lá rách”. - HS lên phát biểu.
 - GV nhận xét. - HS chia sẽ, phát biểu suy nghĩ về 
 chủ đề.
 Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ nhân 
 đạo:
 - GV cho HS dẫn chương trình cho các bạn - HS có hoàn cảnh khó khăn nhận 
 bỏ ủng hộ vào thùng quyên góp. quà.
 (Giáo viên TPT thực hiện)
 ĐÁNH GIÁ:
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ HS tham - HS lắng nghe
 gia phong trào “Lá lành đùm lá rách”; khen 
 những HS tích cực tham gia hưởng ứng.
 - GV tổng hợp và công bố số tiền tham gia 
 ủng hộ.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết nêu cảm xúc khi 
 được khuyên góp giúp 
 Cách tiến hành
 - Gọi hs chia sẻ cảm xúc của bản thân khi - HS lên chia sẻ
 được quyên góp ủng hộ bạn khó khăn - HS lắng nghe
 - GV xác định HS có hoàn cảnh khó khăn 
 của lớp, trường.
 Tặng quà cho các em.
 - Giáo viên nhận xét chung
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) 
..
..
.
 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 
 Tiếng Việt
 Bài 23: Th, th, ia
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết và đọc đúng âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm th, ia; hiểu và 
trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm th, ia.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm th, ia, có trong bài học.
 - Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cảm ơn
 - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 
"Trung thu bé được chia quà”, “Bố chia thìa, chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to cho bố mẹ. 
Thìa dĩa nhỏ cho bé” và tranh “Cảm ơn”. 
 - Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
 2. Năng lực chung 
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu quê hương, đất nước, trường lớp, gia đình
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người xung quanh
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở lớp, ở nhà.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 * Lồng ghép QPAN: Giới thiệu về thủ đô Hà Nội nơi có cột cờ Hà Nội, ý nghĩa của 
cột cờ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh trong sgk
 - Bộ chữ ghép
 III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Ôn lại chữ t, tr
 Mục tiêu
 - Củng cố bài cũ và tạo hứng thú khi bước 
 vào bài mới.
 Cách tiến hành 
 GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét - HS chơi
 tạo ra chữ t, tr
 - HS viết chữ t, tr - HS viết
 - GV nhận xét. - HS lắng nghe
 2. Khám phá
 Mục tiêu
 - HS nhận biết, đọc, viết được âm mới; 
 đánh vần, đọc trơn tiếng, từ khóa..
 Cách tiến hành
 Nhận biết 
 - HD học sinh quan sát tranh và khai thác - HS quan sát
 nội dung tranh để rút ra câu nhận biết:
 + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời câu hỏi.
 - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu - HS đọc: Trung thu bé được chia quà
 cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe
 - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm - HS quan sát
 th, vần ia trong câu. ( được in màu đỏ - HS lắng nghe
 trong sgk) 
 - Giới thiệu bài: Th, th - ia
 HS luyện đọc âm 
 Đọc âm: th
 - GV đưa th lên bảng để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
 chữ th trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm: th - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc vần: ia
- GV đưa vần ia lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết vần ia trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu vần : ia - HS lắng nghe, đọc CN-nhóm- ĐT
Đọc tiếng: thu
- GV đọc tiếng mẫu: thu - HS quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT:
theo mô hình Thờ u thu/ thu
Đọc tiếng: chia
- GV đọc tiếng mẫu: chia - HS quan sát, lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc CN- nhóm- ĐT :
theo mô hình Chờ ia chia/ chia
Ghép tiếng
* GV yêu cầu HS lấy bộ ghép chữ cái tạo - HS ghép lần lượt các tiếng: thẻ, thọ, 
tiếng: thẻ, thọ, thơ, đĩa, mía, thìa thơ, đĩa, mía, thìa 
- GV yêu cầu HS nêu cách ghép từng - HS nêu cách ghép từng tiếng
tiếng.
c. Đọc từ ngữ - HS quan sát
- GV đưa tranh minh hoạ cho từ: thủ đô - HS TL
+ Tranh vẽ gì? - Học sinh lắng nghe
- GV viết: thủ đô - HS quan sát
Lồng ghép QPAN: Giáo viên giới thiệu 
về thủ đô Hà Nội nơi có cột cờ Hà Nội, ý 
nghĩa của cột cờ: Là di tích lịch sử đặc 
biệt, một trong những biểu tượng của Thủ 
đô, được xem như là chứng nhân lịch sử 
cho sự kiên cường, bất khuất của người 
dân Thủ đô trong thời kì chống Pháp oanh 
liệt
- HD học sinh phân tích tiếng thủ đô - HS phân tích, đánh vần và đọc trơn: 
- HD học sinh đánh vần, đọc trơn tiếng thủ đô
thủ đô
* GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
tiếng: lá thư, thìa dĩa, lá tía tô một từ ngữ.
- GV yêu cầu HS đọc trơn - Đọc đồng thanh.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV yêu cầu đọc lại các tiếng, từ vừa học - HS đọc
 Viết bảng con:
- GV đưa mẫu chữ và hd HS quan sát chữ - HS lắng nghe và quan sát
lần lượt từng chữ: th, ia, thủ đô, thìa - HS viết lần lượt từng chữ th, ia, thủ 
- GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt đô, thìa (chữ cỡ vừa) vào bảng con. từng chữ: th, ia, thủ đô, thìa - HS nhận xét
- Yêu cầu HS viết bảng con - HS lắng nghe
- GV giúp đỡ những em còn chậm.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 TIẾT 2
3. Luyện tập
Mục tiêu
- HS thực hành viết vở chữ mới học; đọc 
câu, đoạn văn ứng dụng và luyện nói theo 
chủ đề.
Cách tiến hành
 Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ: th, ia, thủ đô, - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ 
thìa cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp : th, ia, thủ đô, thìa
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
 Đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm câu ứng dụng . - HS đọc thầm câu: Bé chia thìa, 
+ Tìm tiếng có chứa âm th, ia chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to 
 - GV đọc mẫu cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu ứng dụng - Chia, thìa, dĩa
 - HS lắng nghe.
 - Đọc cá nhân, đồng thanh
- HD HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung - HS quan sát.
câu ứng dụng: 
+ Gia đình bạn nhỏ có những ai? - HS trả lời.
+ Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời.
+ Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời.
+ Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà - HS trả lời.
giống bạn nhỏ trong bài chưa?
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
 Nói theo tranh: chủ đề Cảm ơn
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV 
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
+ Tranh vẽ gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh - HS hoạt động nhóm, dựa theo 
để nói theo chủ đề. tranh để nói theo chủ đề.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước - HS thể hiện, lớp nhận xét
cả lớp, GV và HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc lại cả bài
 Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc lại bài - Học sinh đọc
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
..
..
. 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung 
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
 - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
 - Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 Mục tiêu 
 - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào 
 giờ học.
 Cách tiến hành
 - Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt hơn để - HS chơi
 quan sát xem các hình có mấy con tàu?.
 - GV giới thiệu bài
 2. Thực hành
 Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố các số trong phạm vi 
 10. Vận dụng làm các bài tập liên quan.
 Cách tiến hành
 Bài 1. Số 
 - GV nêu yêu cầu của đề bài. (Đánh số trên - HS nêu yêu cầu của bài.
 toa tàu theo thứ tự tăng dần) 
 - Yêu cầu học sinh trả lời miệng kết quả - HS trả lời miệng kết quả 
 - Vài chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận. Yêu cầu HS nhìn sách đọc lại - HS nhìn sách đọc lại kết quả. ( CN – 
 kết quả. ĐT)
 Bài 2: Số? (Thống kê số ngôi nhà, cây 
 xanh, mặt trời và con trâu trong bức 
 tranh)
 - GV nêu tổ chức trò chơi: Ai tinh mắt? - HS vui chơi.
 - GV kết luận: - Nhóm thắng cuộc lên bảng trình bày 
 Trâu 5 kết quả, chia sẻ cách làm bài của 
 Nhà 3 mình.
 Cây 8 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 Mặt trời 1 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 Bài 3. Số ?
 - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - HS làm vào vở.
 - Vài học sinh lên bảng trình bày kết 
 - GV kết luận: a) điền 5, 7, 9 quả, chia sẻ cách làm bài của mình.
 b) điền 2, 3, 4 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 Bài 4. Cốc nào nhiều hạt sen nhất? 
 - GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - HS làm bảng con.
 - Vài HS lên trình bày kết quả và chia 
 - Gv kết luận: sẻ cách làm bài của mình.
 a) D - Lớp nhận xét, bổ sung.
 b) C - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT)
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh nắm được các bài tập đã 
 thực hành
 Cách tiến hành
 - Giáo viên hỏi lai bát kì 1 kết quả của các - Học sinh trả lời
 bài tập yêu cầu học sinh tả lời - Học sinh nhận xét lắng nghe
 - GV tổng kết bài học.
 - Nhận xét, dặn dò.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
..
..
. 
 Buổi chiều
 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM
 BÀI 16: BUỔI SÁNG, EM ĐI HỌC ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được tên một vài hoạt động trong ngày của bản thân.
 - Sử dụng được mẫu câu: Buổi sáng, em đi học. Buổi tối, em học bài và đi ngủ.
 - Nghe từ 1 – 2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm.
 - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các hoạt động trong ngày. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.docx