Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ

*/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.

*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng bình yên.

Vì vậy ý a và ý b không phải là nghĩa của từ An ninh.

ppt 17 trang Phương Mai 01/12/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: 
TRẬT TỰ - AN NINH 
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP HẠ 
Kiểm tra bài cũ 
Em hiểu nghĩa thế nào là: Trật tự? 
Em hãy đặt câu có từ Trật tự. 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: 
TRẬT TỰ - AN NINH 
Thứ ngày tháng 2 năm 2021 
 Bµi 1: Dßng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ; Khoanh trước ý tr¶ lêi ®óng ?  
 a. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. 
 b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. 
c. Không có chiến tranh và thiên tai. 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 
 */ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn . 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 
 Vì vậy ý a và ý b không phải là nghĩa của từ An ninh. 
*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng bình yên . 
 An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên. An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 
Bài 2: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh . 
Danh từ kết hợp với từ 
 an ninh 
 Động từ kết hợp với từ an ninh 
cơ quan an ninh 
lực lượng an ninh 
sĩ quan an ninh 
chiến sĩ an ninh 
xã hội an ninh 
an ninh chính trị 
an ninh tổ quốc 
giải pháp an ninh 
bảo vệ an ninh 
giữ gìn an ninh 
giữ vững an ninh 
củng cố an ninh 
quấy rối an ninh 
thiết lập an ninh 
Bài 3: Hãy xếp các : công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán. 
 Em hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp. 
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh. 
xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. 
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh. 
công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 
 Đồn biên phòng 
 Đồn biên phòng : là vị trí đóng quân – phòng thủ trấn giữ biên giới của một đất nước. 
Tòa án : cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng. 
Xét xử : xem xét và xử các vụ án 
Tòa án, xét xử 
Cảnh giác : có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động. 
Thẩm phán : là người của tòa án, có nhiệm vụ điều tra, hòa giải, truy tố hay xét xử các vụ án. 
Bảo mật : giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức . 
Em hãy đặt câu với mỗi từ sau 
Đồn biên phòng 
Chú em làm ở đồn biên phòng Nhật Lệ. 
Tòa án 
Tòa án đang giải quyết một vụ tranh chấp đất đai. 
Xét xử 
Vụ án đang được xét xử. 
Thẩm phán 
Em mơ ước lớn lên trở thành thẩm phán. 
Cảnh giác 
Chúng ta phải cảnh giác đề phòng kẻ gian. 
Bảo mật 
Đó là tài liệu bảo mật của Nhà nước. 
 Bài 4: Đọc bảng hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai trang 59, 60 và viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên. 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 
Từ ngữ chỉ việc làm. 
Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức. 
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. 
Từ ngữ chỉ việc làm. 
Nhớ số điện thoại của cha mẹ. 
Nhớ địa chỉ, số nhà của người thân. 
Gọi điện đến 113, 114, 115. 
Không mang đồ trang sức đắt tiền 
Khoá cửa 
Chạy đến nhà người quen 
Kêu lớn để người xung quanh biết 
Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức. 
 Nhà hàng 
 Cửa hiệu 
 Đồn công an 
 Cảnh sát 113 
 114 
 115 
Nơi đông người 
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. 
 Ông bà 
 Chú bác 
 Hàng xóm 
 Bạn bè 
 Cô giáo 
 Thầy giáo 
 Người lớn 
Học sinh nhắc lại nội dung bài 4 
An ninh là gì? 
 Củng cố - dặn dò 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_bai_mo_rong_von_tu_trat_tu_an_nin.ppt