Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 7 năm học 2023-2024
Tiếng Việt
Bài 26: Ph, ph, Qu, qu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS:
1. Phẩm chất
Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội).
2. Năng lực
Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu.
- HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 7 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 7 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 7 TỪ NGÀY 16/10/2023 - 20/10/2023 Môn/phân ND điều chỉnh, bổ Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn sung 1 SHDC 2 TV Ph, ph, Qu, qu Hai 16/10/2023 3 TV Ph, ph, Qu, qu Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, 4 Đạo đức ATGT anh chị 1 Tin học Tiếng 2 Anh Chiều 3 GDTC Động tác quay các hướng (T2) 1 TV V, v, X, x Ba 2 TV V, v, X, x ATGT 17/10/2023 Nghe nhạc: Bài hát: Quốc Ca 3 Âm nhạc Nhạc cụ: Trống con. 4 Toán Luyện tập chung (T4) Luyện Luyện viết: ng, ngh, s, r, chữ số, 1 viết nghé ọ, cá rô Chiều 2 TCTV Bài 17: Lời chào của bé (T1) Thử làm ca sĩ chào mừng ngày Phụ 3 HĐTN nữ Việt Nam 20 – 10 1 TV Y, y Tư 18/10/2023 2 TV Y, y 3 Toán Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật( T1) 4 Mĩ thuật Nét vẽ của em (T2) 1 TCTV Bài 17: Lời chào của bé (T2) Chiều 2 GDTC Động tác quay các hướng (T3) 3 HĐTN Yêu thương con người (T2) 1 TV Luyện tập chính tả 2 TV Luyện tập chính tả Năm 19/10/2023 3 TNXH Lớp học của em( T2) Hình vuông, hình tròn, hình tam 4 Toán giác, hình chữ nhật( T2) Tiếng Anh Luyện Luyện viết: kí, kẻ, kế; ghi, ghẻ, ghế; Chiều viết nghỉ, nghé, nghề; cỏ, gà, ngủ.. . Luyện - Nhận biết hình và số lượng Toán 1 TV Ôn tập và kể chuyện 2 TV Ôn tập và kể chuyện Sáu 20/10/2023 3 TNXH Lớp học của em( T3) HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 26: Ph, ph, Qu, qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS: 1. Phẩm chất Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). 2. Năng lực Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu ph, qu ; bảng phụ viết câu Cả nhà từ phố về thăm quê và câu Bà ra thủ đô. Bà cho bé quà quê. Bố đưa bà đi Bờ Hồ, đi phố cổ. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS - Củng cố cho HS bài Ôn tập Cách tiến hành - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Yêu cầu HS đọc lại bài 25 - HS đọc cá nhân - GV nhận xét. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết chữ ph, qu phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - HS trả lời - GV đọc nội dung tranh. - HS đọc - Trong câu trên tiếng nào có âm hôm nay - Có tiếng phố, quê. chúng ta học? a. Luyên đọc Mục tiêu: HS đọc được âm r, s tiếng, từ ngữ có chứa ph, qu. Cách tiến hành Đọc âm - GV đưa chữ ph lên bảng để giúp HS - HS nói theo. nhận biết chữ r trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm - HS đọc ph, sau đó cả lớp đọc một số lần. - Âm qu hướng dẫn tương tự Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS đọc - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, - HS lắng nghe. quê (trong SHS). GV khuyến khích HS - HS quan sát. vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe. biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4, 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh tiếng mẫu phố, quê. Lớp đánh vần đồng vần tiếng mẫu. thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ph - GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu - HS tìm HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm đang học. - Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm - HS đọc ph đang học: Một số (3. 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS phân tích đánh vần HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép - HS đọc được. Tương tự với âm qu Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe và quan sát. từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. - HS lắng nghe. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc - HS phân tích đọc trơn. trơn từ pha trà. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 - 4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS lắng nghe. các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần, Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi cá nhân và sau đó cả lớp đọc một - HS lắng nghe, quan sát lần. Viết bảng Mục tiêu: HS viết được ph, qu, pha trà, quê nhà cỡ chữ vùa vào bảng con. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS chữ ph, qu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa và cách viết âm ph, âm qu (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. một dòng). - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS quan sát. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. TIẾT 2 3. Thực hành * Viết vở Mục tiêu: HS tô và viết được ph, qu và từ pha trà, quê nhà vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu HS tô - HS tô chữ ph, qu (chữ viết thường, chữ ph, qu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét. * Đọc Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và câu ứng dụng, đọc được câu ứng dụng có chữ qu, ph. Cách tiến hành - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS đọc thầm. ph, âm qu. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân), - HS đọc sau đó cả lớp đọc theo GV. - HS quan sát. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Bà của đi đâu? - HS trả lời: ra Thủ đô Bà cho bé cái gì? - HS trả lời: quà quê Bố đưa bà đi đâu? - HS trả lời: đi phố cố, đi Bờ Hồ. - Hà Nội. - GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? - Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời: hồ Hoàn Kiếm. nào? - GV tuỳ theo mức độ hiểu biết của HS để chọn câu hỏi phù hợp. - GV và HS thống nhất câu trả lời. * Nói theo tranh Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Đóng vai nói lời cảm ơn theo tình huống trong tranh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS trả lời. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. - Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời. nhất? - Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn - HS trả lời. nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? - HS trả lời. - Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai - HS trả lời. điều gì?) Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu - HS nói. hỏi ở trên. GV: Các em còn nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp minh dù là việc nhỏ, - Một số (2, 3) HS kể một số tình huống mà - HS kể. các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS thực hiện tốt yêu cầu của GV. Cách tiến hành - Gọi hs đọc lai toàn bài - 2 em đọc - HS lắng nghevà nhận xét. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp IV. Điều chỉnh sau bài học . Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 27: V, v, X, x (ATGT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS: 1. Phẩm chất Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. 2. Năng lực Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học. - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - GV: Chữ mẫu v, x; quy trình viết v, x; bảng phụ viết câu Hà vẽ xe đạp; Nghỉ hè, bố mẹ cho hà về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa. Tranh minh họa trong SHS. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS - Củng cố lại cho HS bài ph, qu Cách tiến hành: - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu - HS viết 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết chữ ph, qu; suy đoán được nội dung tranh minh họa. Đọc và nhận biết được chữ mới học. Cách tiến hành - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, x và giới thiệu chữ ghi âm v, x. a. Luyện đọc Mục tiêu: HS đọc được âm v, x tiếng, từ ngữ có chứa v, x Cách tiến hành Đọc âm - GV đưa chữ v lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ v trong bài học. - GV đọc mẫu âm v - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4, 5) HS đọc âm v, sau đó - Tương tự với âm x cả lớp đọc một số lần. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v - HS lắng nghe ở nhóm thứ nhất. - GV đưa các tiếng chứa âm v ở nhóm thứ - HS đọc thầm nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm v đang học. - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm v đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS ghép Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS phân tích + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc Tương tự âm x Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở - HS phân tích và đánh vần. vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa - HS đọc hè, xe lu, thị xã - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Viết bảng Mục tiêu: HS viết được v, x, vở vẽ, xe lu vào bảng con cỡ chữ vừa. Cách tiến hành - GV đưa mẫu chữ v, chữ x và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát. quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ v, chữ x. - HS lắng nghe - HS viết chữ v, chữ x (chú ý khoảng cách - HS viết giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Thực hành c. Viết vở Mục tiêu: HS tô và viết được v, x, vở vẽ, xe lu vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS tô chữ v, chữ x HS tô chữ v, - HS tô chữ v, chữ x (chữ viết chữ x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét. d. Đọc Mục tiêu: HS đọc được câu có chữ v, x, trả lời được câu hỏi qua đoạn đọc. Bồi dưỡng cho HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta. Cách tiến hành - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm v - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh theo GV - GV giải thích vẽ nội dung đã đọc: Xứ sở của - HS lắng nghe. dừa: nơi trồng nhiều dừa (Bến Tre, Phú Yên,...). Có thể đặt thêm các câu hỏi: Em có biết cảy dừa/ - HS trả lời. quả dừa không? Nó như thế nào?... e. Nói theo tranh Mục tiêu: HS quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. Thấy được hậu quả của hành động chưa biết bảo vệ môi trường của bạn nhỏ. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát, nói. - Khi được cha mẹ cho đi thành phố các em cần - Cần tuân thủ luật GT đường bộ, lưu ý điều gì khi đi trên đường? đi bộ trên vỉa hè, đi đúng hiệu - GV đặt câu hỏi gợi ý: lệnh của đèn và biển báo GT. - Hai tranh này vẽ gì? (cảnh thành phố và nông thôn) - HS trả lời. - Em thấy gì trong mỗi tranh? (Tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe - HS trả lời. cộ; tranh thứ hai có đường đất, có tráu kéo xe, ao hồ, có người câu cá,..) - Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau? (Cảnh thành phố nhộn nhịp, cảnh nông thôn - HS trả lời. thanh bình). - Với sự gợi ý của GV, có thể trao đổi thêm về thành phố và nông thôn và cuộc sống ở mỗi nơi. - GV và HS nhận xét. 4. Vận dung, trải nghiệm Mục tiêu: HS thực hiện yêu cầu của GV. Cách tiến hành - Goi học sinh đọc - Gọi 2 học sinh đọc - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm x, âm v. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . Toán BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết đếm, đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Năng lực giao tiếp: HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán 1. - Những mô hình, vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Củng cố kiến thức đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10 Cách thực hiện - GV ghi bảng - HS làm bảng con 2 4 2 < 4 7.1 7 > 1 8.8 8 = 8 2. Thực hành Mục tiêu - HS biết so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 Cách thực hiện Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi Bài 1 hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV: Hàng A và B chứa các đồ chơi, các - HS trả lời em hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ - HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng. chơi? - HS nêu miệng: Hàng A có số đồ - Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? chơi nhiều hơn. - GV mời HS nêu kết quả. - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - Tranh vẽ gì? - HS trả lời - Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? - HS đếm Bao nhiêu ô tô? - HS trả lời - HD HS chọn câu trả lời đúng khoanh vào - HS nêu miệng. đáp án. - GV mời HS nêu kết quả A. Số ô tô ít hơn số máy bay. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 3: Số? Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài. - GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm - HS theo dõi số chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả. 2 - HS thực hiện với các hình còn lại - GV mời HS lên bảng chia sẻ 0 0 - GV cùng HS nhận xét 10 000 000 00 00 00 4 - HS0 000 7 - 00HS 000 00 9 - 000HS 00 00 00 8 00 000 000 Bài 4: Số? Bài 4: Số? - HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV cho HS quan sát tranh a) - Trong tranh gồm những con vật nào? - HS trả lời - Đếm xem có mấy con chó? Mấy con a. 6 mèo? 1 5 - Vậy có tất cả bao nhiêu con? 2 4 - Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu 3 3 con màu vàng? - Có bao nhiêu con ngồi? Bao nhiêu con b. chạy? 9 - Tương tự hướng dẫn với tranh b) 1 8 - GV mời HS lên bảng chia sẻ 2 7 - GV cùng HS nhận xét 3 6 - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tham gia trò chơi. - Biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành trò chơi Cách thực hiện - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. - Nhạn xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài học Chiều Luyện viết Luyện viết: ng, ngh, s, r, chữ số, nghé ọ, cá rô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được ng, ngh, s, r, chữ số, nghé ọ, cá rô - HS đọc viết đúng, ô ly dòng kẻ, bảng con, vở ô ly II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát - GV kiêm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn. - GV nhận xét nhắc nhở. 2. Thực hành a. GV đính thẻ chữ lên bảng: ng, ngh, s, r, chữ số, nghé ọ, cá rô - HS quan sát tìm và đọc. - GV yêu cầu học sinh tìm và đọc ng, ngh, s, r, chữ số, nghé ọ, cá rô. - HS nhận xét bạn. - GV theo dõi nhận xét. b. GV cho HS viết bảng con - GV theo dõi nhận xét. c. Viết vào vở - Học sinh viết - Giáo viên nêu yêu cầu mỗi chữ, từ ngữ viết 1 dòng. - Học sinh nhận xét - Giáo viên theo õi nhận xét - Thu bài nhận xét 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS viết lại 1 trong các chữ ng, ngh, s, r, chữ số, nghé ọ, cá rô - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét cá nhân. - Về nhà đọc, viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau. . TCTV EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM BÀI 17: LỜI CHÀO CỦA BÉ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đọc thơ, kết hợp nhìn hình để nói tên của một số đồ dùng gần gũi. - Nghe từ 1-2 câu ngắn, đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói một số tương ứng trong tranh ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. - Thuộc được một khổ thơ hoặc cả bài thơ. Biết ngắt giọng khi đọc xong từng dòng thơ, câu thơ. - Trả lời được 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài thơ. 2. Phẩm chất - Thấy hứng thú khi đọc thơ. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu Mục tiêu - Tạo hứng thú trong tiết học. Cách tiến hành - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 17 Lời - HS đọc tên bài. chào của bé. 2. Hình thành kiến thức mới * Nói tên các đồ dùng em biết. Mục tiêu: Nghe đọc thơ, kết hợp nhìn hình để nói tên của một số đồ dùng gần gũi. Cách tiến hành - GV cho hs quan sát tranh nói tên đồ - HS quan sát tranh vật trong tranh. - Gv cho hs đọc từng câu đố để đoán tên - HS đọc câu đố đồ vật - GV nhận xét. - Hs: Có cánh, không biết bay ...................................... Mất điện là hết quay (Cây quạt) * Em đang say ngủ ........................... “Reng! Reng! Dậy thôi!” (đồng hồ) 3. Luyện tập – thực hành * Nói mẫu câu Mục tiêu - HS nói đúng câu và nói đủ câu. Cách tiến hành - HS: Đây là cái quạt điện. Đây là cái - Gv cho hs nói mẫu câu. đồng hồ. - GV nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.doc