Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 12 năm học 2023-2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BIẾT ƠN THẦY CÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Hiểu thêm về thầy cô.
- Thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
- Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn bè, thầy cô những công việc ở lớp, ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
A. Trước giờ học
1. Không gian sư phạm
- Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy.
2. Thiết kế kế hoạch hoạt động
- GV tổ chức hoạt động trò chơi“Ai hiểu thầy cô nhất”.
3. Phương tiện dạy học.
-GV: Giấy viết thư.
-HS: Sách giáo khoa, bút mực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 12 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 12 (Từ ngày 20 /11/2023 đến ngày 24/11/2023) ND lồng ghép, Thứ BUỔI TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Ngày ,Bài tập cần làm SHDC- Sinh hoạt dưới cờ. 1 HDTN Biết ơn thầy cô T1 2 Tiếng Việt Đọc: Thả diều SÁNG 3 Tiếng Việt Đọc: Thả diều HAI 4 20/11 Toán Luyện tập 1 TCTV Tăng cường TV CHIỀU 2 M Thuật 3 T Anh 1 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa L 2 GDTC Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ SÁNG 3 Toán số với số có một chữ số BA 4 Nói và nghe: Kể chuyện Chúng Tiếng Việt 21/11 mình là bạn 1 T Anh CHIỀU 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 1 Tiếng Việt Đọc: Tớ là lê-gô 2 Tiếng Việt Đọc: Tớ là lê-gô SÁNG 3 TNXH TƯ 4 Toán Luyện tập 22/11 1 TCTV Tăng cường TV CHIỀU 2 HDTN 3 Luyện Ôn tập Toán Viết: - Nghe - viết: Đồ chơi yêu NĂM 1 Tiếng Việt thích. Phân biệt: ng/ngh, SÁNG 23/11 ch/tr,uôn/uông 2 Toán Luyện tập 3 Tin học 4 Luyện từ và câu: Từ ngữ chỉ sự Tiếng Việt vật, đặc điểm; Câu nêu đặc điểm. 1 GDTC 2 Luyên CHIỀU Ôn tập Toán 3 TNXH 1 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ chơi. 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn SÁU giới thiệu một đồ chơi. Đọc mở SÁNG 24/11 rộng 3 Toán Luyện tập SHTT 4 Sinh hoạt lớp ĐĐBH Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu thêm về thầy cô. - Thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực riêng: HS chia sẻ cảm xúc và biết thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS biết giúp đỡ bạn bè, thầy cô những công việc ở lớp, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC A. Trước giờ học 1. Không gian sư phạm - Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy. 2. Thiết kế kế hoạch hoạt động - GV tổ chức hoạt động trò chơi“Ai hiểu thầy cô nhất”. 3. Phương tiện dạy học. -GV: Giấy viết thư. -HS: Sách giáo khoa, bút mực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động khám phá chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, HS quan tâm hơn đến thầy cô mình - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu thầy cô nhất”. - GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm -HS chơi trò chơi quen đầu năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu - HS suy nghĩ, trả lời những câu hỏi: Đố các em, cô thích màu gì nhất? Cô có hỏi của giáo viên. thói quen làm gì khi đến lớp? Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? Loài hoa cô thích nhất là gì?... Vì sao em biết thông tin đó? - GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. -HS lắng nghe =>Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu được thầy cô của mình. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Mục tiêu: HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc. HĐ1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết - HS lắng nghe ơn thầy cô. -GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: -HS suy nghĩ, lựa chọn thầy cô mà mình muốn viết thư. Nhớ lại các + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? kỉ niệm với thầy cô để viết lại. + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? Câu chuyện đó diễn ra khi nào? Là kỉ niệm vui hay buồn? - HS nhận giấy, viết thư theo ý thích của mình. + Em muốn nói với thầy cô điều gì? Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một - HS quan sát, làm theo hướng nỗi ấm ức?... dẫn. + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những - HS lắng nghe tờ giấy viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư của mình. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào hòm thư. GV kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là cầu nối giúp thầy cô và các em hiểu nhau hơn. -HS chia sẻ 3.Luyện tập thực hành + Em biết ơn cô giáo dạy mầm Mục tiêu: HS chia sẻ cùng nhau những điều biết non của mình vì cô đã chăm sóc ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện em rất nhiều. tình cảm đó. + Em biết ơn cô giáo dạy đàn của *HĐ2: Thảo luận theo tổ. em. Nhờ cô em đã biết đánh đàn rất nhanh. - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau + HS: Giúp cô lau bảng, quét lớp, về tình cảm của các em với thầy cô giáo. ôm cô - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: + Vì sao em biết ơn các thầy cô? - HS lắng nghe + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô của mình bằng lời nói hoặc hành động? GV kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người bạn lớn sẵn sang chia sẻ, giúp đỡ em trong cuộc sống, trong học tập. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - HS: Biết ơn thầy cô. -Hôm nay em học bài gì? - HS nhận nhiệm vụ, thực hiện ở -GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình nhà. cảm của thầy cô đối với em hoặc của em với thầy cô. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI: THẢ DIỀU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (no gió, lưỡi liềm, nong trời, nhạc trời,...). Ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ;; nhấn giọng phù hợp. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (sông Ngân/ nong,). + Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh hoạ): cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê (con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (lưỡi liềm/ ). Biết nói từ ngữ tả âm thanh của sự vật và nói câu tả sự vật. - Năng lực văn học: Nhận diện được thể thơ 4 chữ, nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau, nhận biết được biện pháp tu từ liên tưởng, so sánh trong bài thơ Thả diều. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: 1. GV: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Đồ dùng dạy học một con diều thật hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về diều và cảnh thả diều. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ, đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để Đồ dùng dạy học tiếp nhận bài đọc mới. * Kiểm tra bài cũ - HS đọc và nói về điều thú vị. - GV yêu cầu HS đọc lại một đoạn trong bài Nhím nâu kết bạn và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc). - Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và hỏi: - HS quan sát tranh minh hoạ và + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? thảo luận nhóm đôi để trả lời các + Em biết gì về trò chơi này? câu hỏi: + Các bạn đang chơi thả diều. + Em. - 2 HS chia sẻ trước lớp. - GV cho HS xem một con diều thật (hoặc - HS quan sát và lắng nghe. tranh minh hoạ cánh diều) và giới thiệu: Trò chơi thả diều thường diễn ra ở không gian rộng như triền đê, cánh đồng lúa, bãi cỏ,.... Để tham gia trò chơi này, ta cần có cánh diều. Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. Một số diều còn được gắn cây sáo, gọi là diều sáo. Khi lên cao, gió thổi qua ống sáo khiến diều phát ra tiếng kêu “vu vu” rất vui tai. - GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Bài thơ - HS lắng nghe. Thả diều như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng mình cùng vào bài đọc hôm nay nhé! - GV ghi bảng tên bài: Thả diều. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc HĐ 1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát và nêu nội dung đọc, nêu nội dung tranh. tranh: Các bạn đang thả diều ở cánh đồng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú nhìn theo cánh diều,.. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ - HS chú ý lắng nghe và đọc hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ, thầm theo. nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ khơ. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm - HS nêu như no gió, lưỡi liềm, do ảnh hưởng của địa phương. nong trời, nhạc trời,... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - HS luyện phát âm từ khó (đọc cho HS luyện đọc. cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ. VD khổ thơ 4: Trời/ như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em/- lưỡi liêm Ai quên/ bỏ lại. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS nêu từ cần giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng VD: túng). + Sông Ngân (dải ngân hà): dải bạc trắng vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống như một con sông. + Nong: vật dụng có hình tròn được làm bằng tre nứa, dùng để phơi lúa - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS - HS giải nghĩa theo ý hiểu của giải thích: mình. + Trong câu “Diều em - lưỡi liềm”, em hiểu + lưỡi liềm: dụng cụ làm bằng thế nào là lưỡi liềm? sắt dùng để cắt lúa ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ - 2 – 3 HS đặt câu. lưỡi liềm. VD: Trăng đầu tháng giống như - GV nhận xét, tuyên dương. lưỡi liềm. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm năm. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ - 2 – 3 nhóm thi đọc. thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, theo dõi. tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 HĐ 2:HĐ 2: Đọc hiểu * Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. - GV tổ chức cho HS đọc lại dòng thơ 3,4 - HS đọc lại dòng thơ 3, 4 của 4 của 4 khổ thơ đẩu và quan sát tranh minh họa khổ thơ đầu và quan sát tranh để trả lời câu hỏi. minh hoạ: + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + HS trả lời trước lớp: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ là trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (kết hợp chỉ trên tranh minh họa) * Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? - GV nêu câu hỏi 2. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS xem lại khổ thơ đầu và hình - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời ảnh minh hoạ trăng vàng. câu hỏi: - GV đưa câu hỏi gợi ý: Vào thời điểm nào + Hai câu thơ đó tả cánh diều thì bầu trời có trăng, sao? vào ban đêm. - Đại diện các nhóm nêu câu trả - GV nhận xét. lời. - HS nhận xét nhóm bạn. * Câu 3: - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ. cuối - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn - HS làm việc nhóm, nhận thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận phiếu, chia sẻ trong nhóm nhóm. theo các câu hỏi gợi ý, thống + GV đưa câu hỏi gợi ý: nhất phương án và viết kết •Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua quả vào phiếu nhóm: những cảnh vật quen thuộc nào? • Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó PHIẾU THẢO LUẬN biến đổi ra sao? NHÓM • Cảnh vật như thế có đẹp không? Nhóm số: • Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể hiện sự đông vui, giàu có không? + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì? Khoanh - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. vào câu trả lời đúng. a. Cánh diều làm thôn quê - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. đông vui hơn. Phương án đúng: c b. Cánh diều làm thôn quê - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. giàu có hơn. * Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào trong c. Cánh diều àm cảnh thôn bài? Vì sao? quê tươi đẹp hơn. - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá nhân: đọc thầm lại bài thơ, chọn khổ thơ thích nhất. - Đại diện một số nhóm báo - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm. GV cáo từng câu. Nhóm khác gợi ý để HS giải thích được vì sao thích khổ nhận xét, góp ý, bố sung. thơ đó: - HS chú ý. + Nội dung khổ thơ thế nào? + Khổ thơ có hình ảnh nào đẹp? Có từ ngữ nào hay? + Em cảm thấy thế nào khi đọc khổ thơ đó? - Từng HS tự đọc thầm lại bài thơ, chọn khổ thơ thích nhất. - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. - HS trao đổi theo nhóm. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. + Từng HS nêu khổ thơ mình - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ như một thích và giải thích lí do chọn. bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều + Nhóm góp ý. thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - Em đã từng tham gia trò chơi thả diều + Một số HS trình bày ý kiến chưa? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi tham trước lớp. gia trò chơi đó. * Học thuộc lòng - HS lắng nghe và ghi nhớ - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng khổ thơ - 1, 2 HS nhắc lại nội dung. em thích. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài thơ và về đọc cho người thân nghe. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS chú ý. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - HS học thuộc lòng khổ thơ yêu - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. thích. - GV nhận xét, biểu dương. - 2 – 3 HS thi đọc thuộc lòng 3. Thực hành, vận dụng trước lớp. ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết nói những - HS chú ý. lời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - HS chú ý lắng nghe. thầm khổ thơ thứ hai và những từ ngữ đã cho, - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc suy nghĩ tìm câu trả lời. thầm theo - HS đọc lại - GV hỏi thêm: Vì sao em chọn từ ngữ đó? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - 1HS đọcyêu cầu bài. Câu 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một - 1 HS khác đọc các từ ngữ. câu tả cánh diều. - HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu đáp án: Từ ngữ được dùng để nói về âm thanh của sáo - GV đưa câu hỏi gợi ý: diều: trong ngần. + Cánh diều giống sự vật nào?Ở đâu? Vào - HS giải thích: Vì từ no gió và thời điểm nào? uốn cong không phải là từ thể + Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?.. hiện âm thanh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đặt - HS chú ý. câu tả cánh diều. - 1HS đọc câu hỏi. - HS xem lại khổ thơ 4. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thảo luận nhóm đôi để đặt - GV nhận xét, động viên, tuyên dương câu tả cánh diều: những HS đặt câu phù hơp. VD: Cánh diều giống cái lưỡi 4. Định hướng học tập tiếp theo. liềm./ Cánh diều cong cong thật Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài. đẹp./ Cánh diều cong cong như - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. cái lưỡi liềm./ Cánh diều giống - GV tiếp nhận ý kiến. hệt như cái lưỡi liềm bị bỏ quên - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. sau mùa gặt./... - Dặn dò HS: - Đại diện nhóm HS trình bày. – + Biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân Nhóm khác nhận xét. thiết đối với bạn bè và mọi người xung - HS chú ý. quanh. + Đồ dùng dạy học bài cho bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ................................... .------------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài toán, học sinh làm được: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lực Toán học: + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động quan sát, sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản (bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện nhiệm vụ học toán đơn giản. + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói hoặc viết) 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Tiết trước học bài gì? - Luyện tập chung (Tiết 1) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Hộp - Hs tham gia chơi số may mắn + 25 + 58 = ? + + 25 + 58 = 83 + 57 + 35 = 92 + 36 + 36 = 72 + 5 + 36 = 41 + 36 + 46 = ? + - Gv nhận xét, kết nối vào bài mới. Gv - Lắng nghe, nhắc lại đề ghi tên bài: Luyện tập chung (Tiết 2) 2.Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Củng cố được kiến thức đã học vào các bài tập - Tính Bài 1: Tính - 3 hs nêu, lớp lắng nghe, nhận xét. - Bài yêu cầu gì? - Hs lắng nghe - Gv yêu cầu hs nêu kết quả phép tính - Gv nhận xét, chốt kết quả: 41 + 19 = 60 67 + 3 = 70 - 1 hs đọc 76 + 14 = 90 - Đều là số tròn chục - Yêu cầu hs đọc lại bài - Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính? Bài 2: Đường bay của bạn nào dài nhất? - 1 hs nêu, lớp đọc thầm - Quan sát tranh và trả lời: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 23 + 38 = 61 cm - Gv treo tranh và trả lời câu hỏi: Độ dài đường bay của ong 61 cm. + Nêu phép tính độ dài đường bay của Hs thực hiện yêu cầu ong? Gv nhận xét, chốt kết quả, yêu cầu hs 39 + 24 = 63 cm dùng bút chì viết kết quả vào sgk. Độ dài đường bay của ong 63 cm. + Nêu phép tính độ dài đường bay của Hs thực hiện yêu cầu chuồn chuồn? Gv nhận xét, chốt kết quả, yêu cầu hs + Độ dài đường bay của cào cào 51 cm. dùng bút chì viết kết quả vào sgk. + Hs so sánh và nêu: Đường bay của + Nêu độ dài đường bay của cào cào? chuồn chuồn dài nhất. - Lắng nghe + Hãy so sánh các đường bay và tìm ra đường bay của ai dài nhất. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố các thực hiện phép cộng có nhớ và so sánh các số. Bài 3: Nam có 38 viên bi. Rô – bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô – bốt có tất cả bao nhiêu viên bi? - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Quan sát, lắng nghe + Nam có 38 viên bi. Rô – bốt có 34 viên bi. - Gọi hs đọc đề bài + Hỏi Nam và Rô – bốt có tất cả bao - Gv cho hs quan sát và hướng dẫn nhiêu viên bi? giải: + Phép cộng: 38 + 34 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở - 1 Hs trình bày, lớp nhận xét, góp ý + Để biết được Nam và Rô – bốt có tất Bài giải cả bao nhiêu viên bi, ta làm phép tính Nam và Rô–bốt có tất cả số viên bi là: gì? 38 + 34 = 72 (viên bi) - Cho hs làm bài vào vở Đáp số: 72 viên bi - Yêu cầu hs trình bày - Lắng nghe - Gv nhận xét, tuyên dương 3.Vận dụng, trải nghiệm *Mục tiêu: áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống Bài 4: Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây: - 1 hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu đề - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - Gv treo tranh, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A: 6 cm. ở bể A bao nhiêu xăng – ti – mét? b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A: 22 cm. ở bể A bao nhiêu xăng – ti – mét? c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm đá, mực c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm đá cảnh nước ở bể B cao hơn ở bể A: 11 cm. vào bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng – ti – mét? - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày. khác nhận xét, góp ý. =>GV chốt: Qua bài tập các em được củng cố các thực hiện phép cộng có nhớ, tư duy trong tính toán *- GV nhận xét, khen ngợi, động viên - Lắng nghe HS sau tiết học - GV giao nhiệm vụ cho HS: Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một - Lắng nghe và ghi nhớ vận dụng chữ số hoặc với số có hai chữ số. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------- CHIỀU: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI 12: CẢNH VẬT Ở BẢN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được một vài câu miêu tả về một cảnh vật trong tranh, một cảnh vật quen thuộc, gần gũi ở bản làng. - Nghe – hiểu nội dung của một câu đố hoặc 2 – 3 câu miêu tả ngắn, đơn giản và nói đúng cảnh vật trong tranh hoặc cảnh vật ở bản/ làng. - Thực hiện được một cuộc hỏi – đáp cùng bạn về một cảnh vật trong tranh hoặc cảnh vật ở bản/ làng. - Đọc rõ ràng, đọc đúng một số từ khó và hiểu nội dung bài đọc Bác đào giả. - Chọn r/ d hoặc gi phù hợp với vị trí trong từ, chép đúng chính tả một đoạn văn trong bài đọc. - Viết được 3 – 5 câu về nội dung của một bức tranh. 2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, yêu thương. 3. Năng lực: + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiểu số). - Tranh, ảnh minh hoạ về một vài cảnh vật quen thuộc ở bản/ làng hoặc video mà GV có thể chuẩn bị. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Mở đầu * Khởi động GV cho HS hát một bài hát về chủ đề - HS hát ca ngợi quê hương. Ví dụ: Quê hương tươi đẹp. - HS xem tranh chủ điểm Bản làng của - HS xem tranh em và nói nội dung tranh. - GV giới thiệu chủ điểm mới và giới thiệu bài 12: Cảnh vật ở bản làng em - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Nói trong nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Quan sát hình và nói về cảnh vật trong tranh - GV cho HS làm việc nhóm đôi: chọn - HS thảo luận một tranh trong sách và nói 2 – 3 câu giới thiệu về cảnh vật trong bức tranh đó. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết (phát âm đúng diễn đạt rõ ràng,...). - GV cho các nhóm thi giới thiệu về - HS trình bày cảnh vật đã chọn trước lớp. Lớp bình Ví dụ: tranh 1 vẽ cảnh một hồ nước chọn nhóm giới thiệu hay/ ấn tượng. đẹp, xung quanh hồ có các dãy núi. Xa xa, những đám mây trôi trên bầu trời. - GV nhận xét, tuyên dương HĐ 2: Nghe - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc a) Nghe thầy/ cô giáo miêu tả, nói đúng cảnh vật trong tranh b) Dựa vào lời miêu tả của thầy/ cô giáo, em hãy chọn và nói lại nội dung - GV đọc một câu đố hoặc nói 2 – 3 của một tranh câu miêu tả một cảnh vật trong tranh - HS nghe GV đọc một câu đố hoặc nói hoặc một cảnh vật thực tế ở bản làng. 2 – 3 câu miêu tả một cảnh vật trong (GV có thể nhắc lại cho HS nghe lần tranh hoặc một cảnh vật thực tế ở bản 2). làng. - HS đoán tên cảnh vật đó. Ví dụ: Các bạn nhỏ hằng ngày thường đến chơi dưới bóng mát của tôi. Tôi là ai? (Cây xanh – tranh 3). - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tự chọn một bức tranh rồi dựa vào 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực lời miêu tả của GV, nói lại nội dung hành của bức tranh đó. *HĐ 3: Hỏi – đáp - GV cho HS đọc yêu cầu - Gv làm mẫu (GV hỏi + HSTL) GV: Bản/ Làng em có những cảnh vật nào? - HS đọc HS................... - HS lắng nghe và trả lời GV: Em thích cảnh vật nào ở bản/ làng của mình? HS:................. GV: Em và mọi người ở bánh làng thường làm gì ở đó? HS:................. - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi (4’) sau đó lên thực hành trước lớp. - HS thực hành nhóm đôi và chia sẻ. HS1: Bản/ Làng bạn có những cảnh vật - GV quan sát và hỗ trợ HS nào? HS2:.. HS1: Bạn thích cảnh vật nào ở bản/ làng của mình? HS2.............. - GV nhận xét, tuyên dương HS1: Bạn và mọi người ở bản làng thường làm gì ở đó? 4. Hoạt động 4: Vận dụng HS2:.............. - Gv dặn dò hS về nhà đọc cho người - HS đọc thân nghe 1-2 câu viết ở HĐ 3. - Gv nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) -------------------------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa L. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. Đồ dung dạy học 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cây tre Việt Nam. + Mẫu chữ hoa Lvà câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa - HS nhắc lại. đã học. - GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời - HS thực hiện. bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa L và viết câu ứng dụng Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Khám phá ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa L và câu ứng dụng. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa L. - HS nêu: Chữ L viết hoa cỡ vừa - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ hoa L nêu độ cao, độ rộng, các nét và cao 2,5 li, rộng 2 li), là sự kết hợp quy trình viết chữ viết hoa L. của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau, tạo vòng to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các chữ viết hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ (nét thắt) ở chân chữ (giống chân chữ viết hoa D). - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự đó cho HS quan sát cách viết chữ viết khám phá quy trình viết, chia sẻ với hoa H trên màn hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại hợp nêu quy trình viết. quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ chân chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa H trên bảng con hoặc nháp) theo hướng trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Làng quê xanh mát bóng tre”. - GV hỏi: - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. + Câu ứng dụng nhắc đến loài cây nào? + Nêu hiểu biết của em về loài cây đó. - GV giới thiệu về cây tre (kết hợp tranh - HS lắng nghe. mình họa): Cây tre đã có từ rất lâu đời và gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử. Nhắc tới làng quê Việt Nam, ta không thể không nhắc tới hình ảnh cây tre – vừa thân thuộc, lại vừa gần gũi. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu bạn: ý khi viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Chữ L viết hoa vì đứng đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết viết thường. (nếu HS không trả lời được, thường: nét cong của chữ a chạm với GV sẽ nêu) với điểm dừng bút của chữ L. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi trong câu bằng bao nhiêu?. tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Độ cao của các chữ cái: chữ cái chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao hoa L, b, h, g cao 2,5 li (chữ g cao nhiêu? 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; chữ q cao 2 li ( 1 li dưới đường kẻ ngang); các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ a (làng), , dấu sắc đặt trên chữ cái a (mát), o (bóng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái e trong tiếng tre. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa L. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Làng” trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS luyện viết tiếng “Làng” trên hoa L. bảng con. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. Thực hành, vận dụng. ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa L và trình bày câu ứng dụng. HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa L cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi đôi. và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS trao đổi rồi chia sẻ. hoa L ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng - HS phát biểu. có chữ hoa L. ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng khen ngợi, biểu dương HS. dụng. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem - HS lắng nghe. trước hình ảnh chữ hoa M trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) . . ---------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài toán, học sinh làm được 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Phát triển năng lực Toán học: + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động quan sát, sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện nhiệm vụ học toán đơn giản. + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( nói hoặc viết) 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền - Lớp phó học tập lên điều hành cả lớp bóng chơi trò chơi, HS tiến hành chơi. + Nêu một số phép cộng có nhớ trong 12+ 18= 30; phạm vi 100. 43+ 47 = 90;... - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - GV ghi bảng tên bài mới. 2. Khám phá *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? - 2-3 HS trả lời. + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? + Số có hai chữ số trừ số có một chữ - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . số. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - HS theo dõi. nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - HS trả lời. - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? - HS trả lời. GV chốt kiến thức. 3. Thực hành, luyện tập: *Mục tiêu: Củng cố cách tính vào các bài tập cụ thể. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Tính - Hướng dẫn HS làm bài - Hs làm bài tập. - Gọi Hs làm bài - HS báo cáo kết quả 42 – 8 = 34 56 – 9 = 47 60 – 5 = 55 - Nhận xét, tuyên dương. 75 – 6 = 69 =>GV chốt: Qua bài tập các em củng
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.docx